Giáo án Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức Tuần 30

535 268 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt 2 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 2 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(535 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TUẦN 30
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 21: MAI AN TIÊM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với
lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời
được các câu hỏi liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát
tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về
các sự vật. sự việc trong tự nhiên.
- Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh,
sáng tạo của người Việt Nam; khả năng nhận biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc
của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố:
Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen
Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì?
- GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu
HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để
phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì.
- Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người
kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng
chỗ.
- HDHS chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp
đảo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS đọc câu đố
- HS thảo luận nhóm đôi tìm lời giải
đố.
- 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS khác
nhận xét, bổ sung ý kiến (Quả dưa
hấu)
- Cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:
hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy
mầm, đảo hoang, hối hận…
- Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ một
người tênMai An Tiêm/ được Vua Hùng
yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/
hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua
nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong
sgk/tr.93.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời
hoàn thiện vào VBTTV/tr.50.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng
của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản
đọc.
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong
đoạn văn.
- Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ
chỉ hoạt động trong đoạn văn, đồng thời
hoàn thiện vào VBTTV/tr.50.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm
được.
- Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93.
- 2-3 HS luyện đọc.
- 2-3 HS đọc.
- HS thực hiện theo nhóm bốn.
- HS lần lượt đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng
nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành
quần áo, nhặt gieo trồng một loại
hạt do chim thả xuống.
C2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này
chim ăn được thì người cũng ăn được.
C3: Quả vỏ màu xanh, ruột đỏ, hạt
đen nhánh, vị ngọt mát. Quả đó
tên là dưa hấu.
C4: Mai An Tiêm người cần cù,
chịu khó, dám nghi dám làm, thông
minh, sáng tạo và hiếu thảo
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ
hoạt động trong đoạn văn.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp: khắc,
thả, nhờ, đưa, vớt,..
- 1-2 HS đọc.
- GV hướng dẫn cách thực hiện
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm đọc bài của nhau góp ý
cho nhau.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS hoạt động nhóm đôi để đặt câu
với từ ngữ vừa tìm được.
- 4-5 nhóm đọc trước lớp.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA N (Kiểu 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N (Kiểu 2).
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây
mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ
hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa N (Kiểu 2).
+ Chữ hoa N (Kiểu 2) gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ
hoa N (Kiểu 2).
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa
viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng,
lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa N (Kiểu 2) đầu câu.
+ Cách nối từ N (Kiểu 2) sang g nối
với a.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ
hoa N (Kiểu 2) câu ứng dụng trong
vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 3-4 HS đọc: Người Việt Nam cần cừ,
sáng tạo
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Nói và nghe (Tiết 4)
MAI AN TIÊM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm.
- Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc.
- Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh.
- Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên
nhân vật và sự việc trong từng tranh.
- 1-2 HS chia sẻ.
- Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1.
- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp
HS nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương
ứng với mỗi bức tranh.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu
chuyện theo tranh
- GV nêu yêu cầu của BT2
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện
trong nhóm 4
- Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt
cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng: Viết 2-3 câu về
nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh
họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, …
của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra
đảo hoang.
- Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong
VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn,
HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét
về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An
Tiêm HS thể nêu suy nghĩ, cảm xúc
của mình về Mai An Tiêm.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV
tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp
nhà.
- 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước lớp.
- HS thảo luận nhóm đôi, nói tên
nhân vật, nói các sự việc trong từng
bức tranh.
- 2-3 nhóm HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Một số HS tập kể trước lớp. HS
khác nhận xét
- 2 HS đọc yêu cầu bài
- HS thực hiện theo nhóm đôi.
- HS suy nghĩ nhân, viết vào vở,
sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS chia sẻ.
- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu
hay chưa hiểu, thích hay không
thích nội dung hay hoạt động nào)
- HS lắng nghe.
__________________________________________
Tập đọc (Tiết 5 + 6)
BÀI 22: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ.

Mô tả nội dung:

TUẦN 30
Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 21: MAI AN TIÊM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với
lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời
được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát
tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về
các sự vật. sự việc trong tự nhiên.
- Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh,
sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc
của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động:
- GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: - HS đọc câu đố
Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen
Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì?
- GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời giải
HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để đố.
phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì.
- Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố.
- 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS khác
nhận xét, bổ sung ý kiến (Quả dưa hấu)
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người - Cả lớp đọc thầm.
kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ.
- HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - HS theo dõi.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp đảo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc.
hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy
mầm, đảo hoang, hối hận…
- Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một - 2-3 HS đọc.
người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng
yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì
hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua
nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm bốn.
luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.93.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
hoàn thiện vào VBTTV/tr.50.
C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành
cách trả lời đầy đủ câu.
quần áo, nhặt và gieo trồng một loại hạt do chim thả xuống.
C2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này
chim ăn được thì người cũng ăn được.
C3: Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ, hạt
đen nhánh, vị ngọt và mát. Quả đó có tên là dưa hấu.
C4: Mai An Tiêm là người cần cù,
chịu khó, dám nghi dám làm, thông
minh, sáng tạo và hiếu thảo
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn.
- Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - 2-3 HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ
chỉ hoạt động trong đoạn văn, đồng thời hoạt động trong đoạn văn.
hoàn thiện vào VBTTV/tr.50.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp: khắc,
thả, nhờ, đưa, vớt,..
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.
- Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93. - 1-2 HS đọc.
- GV hướng dẫn cách thực hiện
- HS hoạt động nhóm đôi để đặt câu
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
với từ ngữ vừa tìm được.
- Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý - 4-5 nhóm đọc trước lớp. cho nhau.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.
__________________________________________ Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA N (Kiểu 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N (Kiểu 2).
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ.
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa N (Kiểu 2).
+ Chữ hoa N (Kiểu 2) gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa N (Kiểu 2).
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe.
viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- HS luyện viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- 3-4 HS đọc: Người Việt Nam cần cừ,
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, sáng tạo lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe.
+ Viết chữ hoa N (Kiểu 2) đầu câu.
+ Cách nối từ N (Kiểu 2) sang g và nối với a.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ - HS thực hiện.
hoa N (Kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.
__________________________________________
Nói và nghe (Tiết 4) MAI AN TIÊM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm.
- Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc.
- Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh.
- Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên
nhân vật và sự việc trong từng tranh.


zalo Nhắn tin Zalo