Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học giới thiệu nhóm nghề thiết kế và lập trình
Bài 1. Nhóm nghề thiết kế và lập trình
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết được một số thông tin cơ bản về nhóm nghề thiết kế và lập trình:
- Sơ lược về các công việc chính.
- Yêu cầu chính về kiến thức và kĩ năng.
- Các ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.
- Nhu cầu nhân lực hiện tại và tương lai.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao
đổi công việc với giáo viên.
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực riêng:
+ Đưa ra những nhận định ban đầu về mức độ phù hợp của bản thân với nhóm
nghề thiết kế và lập trình.
3. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
- Máy tính có kết nối với máy chiếu.
- Tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi.
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới – Bài 1. Nhóm nghề thiết kế và lập trình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình ảnh và đặt vấn đề:
Định hướng, lựa chọn nghề nghiệp cho tương lai là việc rất quan trọng đối với
mỗi học sinh cấp trung học phổ thông.
Dựa trên khả năng, cá tính, sở thích và nguyện vọng của bản thân kết hợp với
đặc điểm ngành nghề, cơ hội được đào tạo và việc làm, mỗi em sẽ định hướng và
lựa chọn cho bản thân ngành nghề trong tương lai.
- GV đặt câu hỏi: Theo em, vì sao nghề thiết kế và lập trình đang được nhiều bạn
trẻ yêu thích tin học ưu tiên lựa chọn?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Dựa
theo sở thích, khả năng, cá tính và nguyện vọng kết hợp các đặc điểm nhóm nghề
thiết kế và lập trình, chúng ta có thể nhận định ban đầu về mức độ phù hợp với bản
thân. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các đặc điểm cơ bản về nhóm nghề
thiết kế và lập trình”.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhóm nghề thiết kế và lập trình
a. Mục tiêu: Nắm được vài nét sơ lược về phát triển phần mềm, thiết kế và lập
trình các sản phẩm phần mềm.
b. Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
c. Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
1. Mô tả nhóm nghề thiết kế và lập * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: trình
- GV đặt câu hỏi: Em đã nghe tới
a) Vài nét sơ lược về phát triển phần cụm từ “lập trình viên” chưa? Em mềm
hãy trình bày những hiểu biết, suy * Hoạt động 1:
nghĩ, cảm nhận của em về “lập trình
Nhiệm vụ chính của lập trình viên: phân viên”
tích bài toán, thiết kế phần mềm, viết - GV cho HS theo dõi video phần
chương trình và kiểm thử phần mềm.
mềm ứng dụng trong doanh nghiệp, * Kết luận: tổ chức: Link.
- Những công đoạn chính của quá trình - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
phát triển phần mềm là:
SGK và trả lời câu hỏi: + Phân tích hệ thống.
+ Nêu các công đoạn chính của quá + Thiết kế phần mềm.
trình phát triển phần mềm? + Lập trình.
+ Số lượng, quy mô người thực hiện + Kiểm thử phần mềm.
phát triển phần mềm đó.
- Trường hợp xây dựng một phần mềm + Các trường hợp cần thiết phải có
nhỏ thì một người có thể làm tất cả các nguồn nhân lực phát triển phần mềm
công đoạn. Nhưng khi xây dựng các hệ là gì?
thống phần mềm lớn, mỗi công đoạn của - GV chia lớp thành nhóm 4 – 5HS
phát triển phần mềm sẽ do một người tổ chức tìm hiểu, cho HS trình bày chuyên biệt thực hiện.
về: các nhóm nghề trong thiết kế và
- Hai loại tình huống điển hình cần thiết lập trình các sản phẩm phần mềm.
phải có nguồn nhân lực phát triển phần (Phát triển phần mềm ứng dụng web, mềm:
phát triển thương mại điện tử; thiết
+ Tổ chức hoặc doanh nghiệp muốn áp kế và lập trình trò chơi)
dụng công nghệ số để phục vụ quản lí,
Giáo án Tin học 10 Bài 1 (Cánh diều): Nhóm nghề thiết kế và lập trình
0.9 K
452 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tin học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tin học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(903 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tin Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
!"#$%&'(')'"*+(
,-
./$0"*+(,-
123 4156
1. Kiến thức:
!"#$%&'(')&*+,-.
/0#+&'1&2
/345652&')7&*)89
/:1*(+4;5<1$,=>
/?565@+A&*#+
2. Năng lực:
/Năng lực chung:
BC%;5DE&F, 1 +,G=>(&*H
!!1A>
BC(61-H9+>&*1;5>A (&*->
I&&1>&4
B?9+J&*->.K)11
- Năng lực riêng:
BL-E,M$65&'7 NJ$%@&(
')&*+,-.
3. Phẩm chất:
- ?4OG,-5G2J
114%174.89:;%< =>%< ?1@6
/$#ABCD
/011>)>G!11>&4G1>1
2)EECBFGHIJHKILHL
/1D2()"&1D5
/-%+4;5$*P
J$%)MD
/011>)>G&<
/L&*.H5-$*QBài 1. Nhóm nghề thiết kế và lập trình.
11141704NO0%9:;%<
/$%P:4Q0#R%S1Q0#2ST6
$2UCFA>7O,>!&*RSRT&*>$*
$0VWF!R&*>H5$H-%+@5U
$X(YFVD4565!&,RF)7H-%+@5UCW-
W$4Z[\F
].&'/F BUF
/CW5.%&*X&Y'
2)EECBFGHIJHKILHL
Định hướng, lựa chọn nghề nghiệp cho tương lai là việc rất quan trọng đối với
mỗi học sinh cấp trung học phổ thông.
Dựa trên khả năng, cá tính, sở thích và nguyện vọng của bản thân kết hợp với
đặc điểm ngành nghề, cơ hội được đào tạo và việc làm, mỗi em sẽ định hướng và
lựa chọn8cho bản thân ngành nghề trong tương lai.
/CWX@5UTheo em, vì sao nghề thiết kế và lập trình đang được nhiều bạn
trẻ yêu thích tin học ưu tiên lựa chọn?
].&'JF4\UFD
^0;5!1&*OZ+T=G%>+5,(>**D4565
].&'KF.ABABB+FD
^CW !"0-%+G0)1,[\G$I!5
].&'IFR++_F
^DCW11);5%J0G-4#!<(RSRT0&*>$*]Dựa
theo sở thích, khả năng, cá tính và nguyện vọng kết hợp các đặc điểm nhóm nghề
thiết kế và lập trình, chúng ta có thể nhận định ban đầu về mức độ phù hợp với bản
thân. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các đặc điểm cơ bản về nhóm nghề
thiết kế và lập trình”.
J$%O0%4%>0%R1704%` 2a1
Hoạt động 1: .H5"*+(,-
$2UCF?T&*\!#+&'1-H6'G)&*+,
-.1!%^6'
$0VWFD00C_G=%G1&F>G!5D
8-%+@5UG1>A
$X(YF0.*)7$*G@5-%+J0>1
@5U
W$4Z[\F
X(YW\* %BbV!ABC)
2)EECBFGHIJHKILHL
M
/$ 2c " * +(
,-
a) Vài nét sơ lược về phát triển phần
mềm
]%BbV/F
?&F2J+,-.&4@
2 $* >1G ) 6 'G &
#-.&*)H`6'
]R+F
/?E>A2J;51-.
1-H6'+*
Ba@2"
B)6'
B,-.
B_H`6'
^D- [@D R 6'
U. (H+*Y%1
>A?)[@DR1
"6'+Gb>AJ
1 -H 6 ' !c R>
5D4$
^D+>A.5"H.6
%(5d@+1-H6
'
BI7>XR>5"1
RF!"HF&F;5%+2G
].&'/F BUFD
/CW X@5U Em đã nghe tới
cụm từ “lập trình viên” chưa? Em
hãy trình bày những hiểu biết, suy
nghĩ, cảm nhận của em về “lập trình
viên”
/CW> 0=>Re&R=>6
'7RF->R>G
I7)
/CWD45650.H5 R5
0C_&*-%+@5U
BPNêu các công đoạn chính của quá
trình phát triển phần mềm?
+ Số lượng, quy mô người thực hiện
phát triển phần mềm đó.
+ Các trường hợp cần thiết phải có
nguồn nhân lực phát triển phần mềm
là gì?
/CW+*(fQg0
I7.H5G>0-.$*D
&'Pcác nhóm nghề trong thiết kế và
lập trình các sản phẩm phần mềm.
ha1-H6'7RFi=$G
1-H#A`
)&*+,-.-K#j
2)EECBFGHIJHKILHL
!%[5Y)R>
B:,,[5HdA&*
1-H
b) Thiết kế và lập trình các sản phẩm
phần mềm
/a1-H6'7RFi=$
/)&*+,-.-K#
,-.-K#DK+*+,-.
=G**D<
kRV+A<7@"1
*&*1=>*
->E96@DG'5R>
*+,-!5R>-4J.
l1-H!%[5Y=56WG
)\>=>(+*!9-<
].&'JF4\UFDD
/0=>Re0C_GOZ=G
,)7G>**1D45
65G%>+5,(
/CW;5!1Gb-56
].&'KF.ABABB+FDD
/CW0-%+@5U
/0)1,[\
]D.&'DIFDRD+D+D_FD
/CW,[\G5^)7
Hoạt động 2: .H5dBVCef'"*
+(,-
$2UCF?TXH+> GD4565"&(')&*
+,-.
$0VWF00C_H.H5 R5)7=>D4565
JCW
$X(YF0>**.H5)7
W$4Z[\F
X(YW\*
%BbV!ABC)
M
J$dBVCef' ].&'/F BUFP/
CW D45 65 0 F ->
2)EECBFGHIJHKILHL