Bài 3. Số hóa văn bản
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết một số bảng mã kí tự như ASCII, ASCII mở rộng, bảng mã chuẩn quốc tế
Unicode là gì và chức năng của chúng.
- Biết được dữ liệu văn bản chứa thông tin về các kí tự kèm màu sắc, kiểu dáng, định dạng, …
- Biết vài khía cạnh lịch sử liên quan đến văn bản tiếng Việt trong máy tính.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao
đổi công việc với giáo viên.
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực riêng:
+ Giải thích được sơ lược về chức năng của bảng mã chuẩn quốc tế.
+ Giải thích được sơ lược việc số hóa văn bản.
3. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo.
- Máy tính có kết nối với máy chiếu (nếu có điều kiện). 2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi. - Kiến thức đã học.
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới – Bài 3. Số hóa văn bản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và dẫn dắt vào bài.
b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi khởi động.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt câu hỏi:
Trong văn bản có thể có nhiều chữ số. Em hãy cho biết các kí tự là chữ số thập
phân “0”, “1”, ...., “9” được số hóa, chuyển thành dãy bit như thế nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Câu trả lời:
Theo bảng mã ASCII, các kí tự là chữ số thập phân “0”, “1”, “2”, ...., “9” được
số hóa, chuyển thành dãy bit như sau (không viết 2 bit 00 ở đầu trái): 0 110000 1 1100010011 2 110010 3 110011 4 110100 5 110101 6 110110 7 110111 8 111000
9 111001
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Bảng mã ASCII và bảng mã Unicode
a. Mục tiêu: Biết một số bảng mã kí tự như ASCII, ASCII mở rộng, bảng mã
chuẩn quốc tế Unicode là gì và chức năng của chúng.
b. Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
c. Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
Sản phẩm dự kiến sinh 1. Bảng mã ASCII
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Trong máy tính mỗi kí tự được biểu diễn - GV yêu cầu HS thảo luận, tìm
bằng một dãy bit. Dãy bit này được gọi là hiểu nội dung SGK, trình bày và trả
mã nhị phân của nó. Để thống nhất cần có lời các vấn đề: quy định chung.
+ Trình bày về bảng mã ASCII. Tại
- ASCII là bộ mã chuẩn của Mỹ để trao đổi sao cần sử dụng một bảng mã thông tin. chung?
+ Bảng mã ASCII chứa mã nhị phân của (Cần sử dụng bảng mã chung để
bộ chữ cái dùng trong tiếng Anh và một thống nhất mỗi kí tự sẽ được biểu số kí hiệu khác. diễn bằng một dãy bit).
+ Mã ASCII của một kí tự là dãy 7 bit, có + Nhược điểm của bảng mã ASCII?
thể biểu diễn 128 kí tự khác nhau.
(Chưa mã hóa được các kí tự trong
+ Ngoài những kí tự in ra màn hình còn nhiều ngôn ngữ khác)
có những kí tự không in ra màn hình (gọi + Từ đó người ta đã mở rộng bảng là kí tự điều khiển). mã ASCII. + Tham khảo tại:
HS hãy trình bày về bảng mã
https://vi.wikipedia.org/wiki/ASCII ASCII mở rộng này.
- Bảng mã ASCII mở rộng: sử dụng mã nhị - HS tìm hiểu các Bảng mã
phân dài 8 bit, biểu diễn thêm được 128 kí Unicode. tự nữa.
HS thực hiện Hoạt động 1.
+ Mã nhị phân của những kí tự đã có Từ đó để thấy được nhược điểm
trong bảng mã ASCII được thêm bit 0 của bảng mã ASCII dù đã mở rộng.
vào trước để đủ độ dài 8 bit. Các kí tự Nên cần lí do có một bảng mã hóa
mới thêm đều có mã nhị phân bắt đầu với chung các kí tự cho tất cả các ngôn bit 1. ngữ khác nhau.
+ Bảng mã ASCII mở rộng có thể biểu * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
diễn 256 kí tự khác nhau.
- HS đọc SGK, suy nghĩ, trả lời + Tham khảo tại: Đây câu hỏi. 2. Bảng mã Unicode
- HS lắng nghe, tiếp nhận kiến thức * Hoạt động 1 GV trình bày.
Bảng mã ASCII không có những kí tự “ấ”, - GV quan sát và hỗ trợ nếu cần
“ẳ”, “ế”, “ệ”, ... thiết.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Bảng mã Unicode thống nhất chung việc - GV gọi đại diện HS trả lời câu
mã hóa các kí tự cho tất cả các ngôn ngữ hỏi. khác nhau trên thế giới.
- HS khác nhận xét, bổ sung. Tham khảo tại: Đây.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
⇒ Bảng mã Unicode được sử dụng ngày - GV nhận xét, chuẩn kiến thức và càng phổ biến
chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mã kí tự, bộ kí tự và mã nhị phân
Giáo án Tin học 10 Bài 3 (Cánh diều): Số hóa văn bản
1 K
503 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tin học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tin học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1005 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tin Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 3. Số hóa văn bản
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết một số bảng mã kí tự như ASCII, ASCII mở rộng, bảng mã chuẩn quốc tế
Unicode là gì và chức năng của chúng.
- Biết được dữ liệu văn bản chứa thông tin về các kí tự kèm màu sắc, kiểu dáng,
định dạng, …
- Biết vài khía cạnh lịch sử liên quan đến văn bản tiếng Việt trong máy tính.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể
hiện sự sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao
đổi công việc với giáo viên.
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực riêng:
+ Giải thích được sơ lược về chức năng của bảng mã chuẩn quốc tế.
+ Giải thích được sơ lược việc số hóa văn bản.
3. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên=
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo.
- Máy tính có kết nối với máy chiếu (nếu có điều kiện).X
2. Học sinh=
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Kiến thức đã học.
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới – Bài 3. Số hóa văn bản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và dẫn dắt vào bài.
b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi khởi động.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi:
Trong văn bản có thể có nhiều chữ số. Em hãy cho biết các kí tự là chữ số thập
phân “0”, “1”, ...., “9” được số hóa, chuyển thành dãy bit như thế nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:=
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:=
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Câu trả lời:
Theo bảng mã ASCII, các kí tự là chữ số thập phân “0”, “1”, “2”, ...., “9” được
số hóa, chuyển thành dãy bit như sau (không viết 2 bit 00 ở đầu trái):
0 110000
1 1100010011
2 110010
3 110011
4 110100
5 110101
6 110110
7 110111
8 111000
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
9 111001
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Bảng mã ASCII và bảng mã Unicode
a. Mục tiêu: Biết một số bảng mã kí tự như ASCII, ASCII mở rộng, bảng mã
chuẩn quốc tế Unicode là gì và chức năng của chúng.
b. Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
c. Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
1. Bảng mã ASCII
- Trong máy tính mỗi kí tự được biểu diễn
bằng một dãy bit. Dãy bit này được gọi là
mã nhị phân của nó. Để thống nhất cần có
quy định chung.
- ASCII là bộ mã chuẩn của Mỹ để trao đổi
thông tin.
+ Bảng mã ASCII chứa mã nhị phân của
bộ chữ cái dùng trong tiếng Anh và một
số kí hiệu khác.
+ Mã ASCII của một kí tự là dãy 7 bit, có
thể biểu diễn 128 kí tự khác nhau.
+ Ngoài những kí tự in ra màn hình còn
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận, tìm
hiểu nội dung SGK, trình bày và trả
lời các vấn đề:
+ Trình bày về bảng mã ASCII. Tại
sao cần sử dụng một bảng mã
chung?
(Cần sử dụng bảng mã chung để
thống nhất mỗi kí tự sẽ được biểu
diễn bằng một dãy bit).
+XNhược điểm của bảng mã ASCII?
(Chưa mã hóa được các kí tự trong
nhiều ngôn ngữ khác)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
có những kí tự không in ra màn hình (gọi
là kí tự điều khiển).
+ Tham khảo tại:
https://vi.wikipedia.org/wiki/ASCII
- Bảng mã ASCII mở rộng: sử dụng mã nhị
phân dài 8 bit, biểu diễn thêm được 128 kí
tự nữa.
+ Mã nhị phân của những kí tự đã có
trong bảng mã ASCII được thêm bit 0
vào trước để đủ độ dài 8 bit. Các kí tự
mới thêm đều có mã nhị phân bắt đầu với
bit 1.
+ Bảng mã ASCII mở rộng có thể biểu
diễn 256 kí tự khác nhau.
+ Tham khảo tại: Đây
2. Bảng mã Unicode
* Hoạt động 1
Bảng mã ASCII không có những kí tự “ấ”,
“ẳ”, “ế”, “ệ”, ...
- Bảng mã Unicode thống nhất chung việc
mã hóa các kí tự cho tất cả các ngôn ngữ
khác nhau trên thế giới.
Tham khảo tại: Đây.
⇒ Bảng mã Unicode được sử dụng ngày
càng phổ biến
+ Từ đó người ta đã mở rộng bảng
mã ASCII.
HS hãy trình bày về bảng mã
ASCII mở rộng này.
- HS tìm hiểu các Bảng mã
Unicode.
HS thực hiệnXHoạt động 1.
Từ đó để thấy được nhược điểm
của bảng mã ASCII dù đã mở rộng.
Nên cần lí do có một bảng mã hóa
chung các kí tự cho tất cả các ngôn
ngữ khác nhau.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = =
X - HS đọc SGK, suy nghĩ, trả lời
câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp nhận kiến thức
GV trình bày.
- GV quan sát và hỗ trợ nếu cần
thiết.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = =
- GV gọi đại diện HS trả lời câu
hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
* = Bước = 4: = Kết = luận, = nhận = định: =
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức và
chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mã kí tự, bộ kí tự và mã nhị phân
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của mã kí tự, bộ kí tự và mã nhị phân
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
3. Mã kí tự, bộ kí tự và mã nhị phân
- Con đường đi từ các kí tự cho đến mã nhị
phân của nó được chia làm hai bước:
Bước thứ nhất:
+ Cho tương ứng mỗi kí tự với một mã kí
tự duy nhất, là một dãy kí số.
+ Unicode gán 1 điểm mã duy nhất cho
mỗi kí tự, kí hiệu, biểu tượng, … được
dùng trong tất cả các ngôn ngữ khác nhau
trên thế giới.
+ Mỗi điểm mã có 1 tên gọi. Ví dụ điểm
mã U+1EC7 là của kí tự “ệ”
+ Mỗi điểm mã được gán một tên gọi duy
nhất (không thể thay đổi nữa)
+ Không gian mã Unicode được chia thành
các khối, một khối mã sẽ được dành riêng
cho một ngôn ngữ cụ thể.
Bước thứ hai:
+ Chuyển từ mã kí tự thành dãy bit để máy
tính xử lí được, gọi là mã hóa. Kết quả
bước này là một dãy bit. Đây là mã nhị
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: =
- GV yêu cầu HS đọc mục 3 trong
SGK tr.140 và cho biếtX:
• Con đường đi từ các kí tự cho đến
mã nhị phân được chia thành mấy
bướcO? Trình bày rõ các bướcO?
• Hiểu biết của em về bộ kí tự UTF-
8O?
- GV chốt kiến thức trọng tâm.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = =
- HS đọc thông tin trong SGK, suy
nghĩ và trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
* = Bước = 4: = Kết = luận, = nhận = định:
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức và
chuyển sang nội dung tiếp theo.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85