Giáo án Tin học 10 Bài 7 (Cánh diều): Thực hành câu lệnh rẽ nhánh

406 203 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Tin Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(406 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 7. Thực hành câu lệnh rẽ nhánh


I MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 !" #$%&'()*!+!,-
2. Năng lực:
Năng lực chung:
./#0*1234(536-67589:$34;<
%%-=:
./$>-!<?7:4;-0*:=6$34;!:
@44-:4A
- Năng lực riêng:
.B-!<'*14;C#?#0*14)D8?7:
8-8%-=:8E4;
.B&'(7!,-F!:75!"
3. Phẩm chất:
- GA3+85!*8HE6
II THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên=
B--:C:8%--:4A8-:-
-1H$CI43-1*
JK3-1;83-1HL;%M>3D3J1:
2. Học sinh=
B--:C:84N
OPL.
Q4;"3<*!R;;S Bài 7. Thực hành câu lệnh rẽ nhánh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu:=:P+5:%
b. Nội dung:%'4;:<*R<!#7T*U
c. Sản phẩm:V1A*>*%45'(CP<!#7T*U/!
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
/:B#:7*5$34;1A*>*
Cho các lệnh sau và dự đoán giá trị của các biến lôgic a, b, c.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:=
- B+W7X98%*1Y!#7T*U
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:=
- /36%IB!#78BC-5Z[8R@%*
Ta x = 10, z = 9 nên x < 11 là đúng, z > 5 đúng**b = x < 11 and z > 5 nhận
giá trị*True.
Ta lại có: x > 15 sai (x = 10) nhưng y < 9 đúng (vì y = 5)**c = x > 15 or y < 9
nhận giá trị*True.
Cuối cùng, vì b là*True*nên a = not b sẽ nhận giá trị*False.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:=
- /--C0*#EB8!A %N$'\'XB4;:R;3
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: "3<*];)14H'(4DT*7F
a. Mục tiêu: <*T*7F%&'(!:-"*I
b. Nội dung: BB/O87X9/'\8-34(
:
c. Sản phẩm: B7)14H'(4DT*7F84 !" #4;
"37^%!: !"
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mô tả Câu lệnh if
G* 9 7
  :_ R`
a!
b]=LE
*@R>*&c
F9dea
!fb]=LE*@R>*
&cg
d. Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Bài 1: Lấy ví dụ về câu lệnh if
/W--
# hT*7F
H '(  O<3
!%IL:$
# %I M
Ci G* 7;
%I M 
 
bQT1 7; %I
Mc
F*3R9!jee
!fbQT1 7;%I
Mcg
H '(  O<3
! 7  $
%
E C8 %I
%E7
F%*'9%eek
!fbL 
Ecg
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: =
/'\'XBBảng sau đây cho
một dụ về viết câu lệnh if tương
ứng với tả điều kiện để đưa ra
một thông báo trên màn hình. Trong
bảng biến age biến số nguyên
chứa giá trị tuổi của một người.
- /!34(Em hãy cho
thêm hai dụ nữa tương tự như
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
7;k8*7
 E 
b
LEc
dụ đã có trong bảng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = =
B7X934(8%*1Y
4;!#7T*U
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = =
/4;B!#7T*U
BC-7X985Z[l
* = Bước = 4: = Kết = luận, = nhận = định: =
/5Z[8--
Hoạt động 2: "3<*Bài toán chia kẹo
a. Mục tiêu:  !"#0*1];!:B/O!mm
b. Nội dung: B7X934(8%*1Y4;4 !"
c. Sản phẩm: B4 !"
d. Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài 2: Chia kẹo
h$Cn:4;393R[L1
4   !" 5 4;:  %I
*1A' 834;C<3!
Cn:$D*:393R[1
Ci
h=1 !"R7>83^7>
4R6'27*83C-*
Chương trình có thể như sau:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: =
/!34(];hCn:
/1A*>*BL1:R*8
:**ER;:-4;"3*5:-
#R-:-$
/BĐể thể chia đều số kẹo
thì n phải chia hết cho m, như vậy
đây cần kiểm tra số dư của phép chia n
cho m có bằng 0 hay không, tức là kiểm
tra điều kiện n%m == 0.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = =
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
H'(O0*#=14oR6'27*
C-*
B%*1Y8!#7T*U
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = =
/B!#7T*UBC-
7X985Z[
/B7AR#4 
!"!A 3-1 H /8 %* $ =1
  !" o 7> 4 o R6 '2 7*
C-*BC-0*%-85Z[
* = Bước = 4: = Kết = luận, = nhận = định: =
/ 5 Z[8 - - 4;  !
 !"
Hoạt động 3: "37^%
a. Mục tiêu: ]"37^%4;%&!: !"
b. Nội dung: B7;39:'\E/<"34;%&7^%!: 
!"
c. Sản phẩm: B"37^%4;%&+
d. Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Bài 3: Tìm lỗi sai * Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ: =
/!"*I Ba bạn
Bình, An, Phúc thảo luận với
nhau để viết chương trình Python
nhập vào từ bàn phím ba số thực
khác nhau in ra màn hình số
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 7. Thực hành câu lệnh rẽ nhánh
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được chương trình đơn giản có sử dụng cấu trúc rẽ nhánh.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao
đổi công việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
+ HS được phát triển tư duy và khả năng giải quyết được vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sáng tạo, tự chủ và tự học.
+ Sử dụng được lệnh rẽ nhánh if trong lập trình.
3. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
- Máy tính có kết nối với máy chiếu.
- Phòng máy thực hành, máy tính đã cài sẵn phần mềm Python. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi.
- Kiến thức đã học.
- Đọc và tìm hiểu trước bài thực hành – Bài 7. Thực hành câu lệnh rẽ nhánh.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
b. Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện yêu cầu:
Cho các lệnh sau và dự đoán giá trị của các biến lôgic a, b, c.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Ta có x = 10, z = 9 nên x < 11 là đúng, z > 5 là đúng b = x < 11 and z > 5 nhận giá trị True.
Ta lại có: x > 15 sai (vì x = 10) nhưng y < 9 đúng (vì y = 5) c = x > 15 or y < 9
nhận giá trị True.
Cuối cùng, vì b là True nên a = not b sẽ nhận giá trị False.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Bài 1. Lấy ví dụ về câu lệnh if
a. Mục tiêu: Hiểu câu lệnh if sử dụng trong các tình huống
b. Nội dung: HS đọc SGK, lắng nghe GV hướng dẫn, thực hiện các nhiệm vụ được giao.
c. Sản phẩm: HS lấy được ví dụ về câu lệnh if, viết được chương trình đơn giản và
tìm lỗi sai trong chương trình.

Mô tả Câu lệnh if Nếu age lớn
hơn hoặc bằng if age >= 18:
18 đưa ra thông print(“Bạn đã đủ tuổi bầu
điệp “Bạn đã đủ cử”) tuổi bầu cử”
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
Sản phẩm dự kiến sinh
Bài 1: Lấy ví dụ về câu lệnh if
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gợi ý đáp án:
- GV dẫn dắt HS: Bảng sau đây cho Mô tả Câu lệnh if
một ví dụ về viết câu lệnh if tương
Ví dụ 1: Kiểm if number % 2 == 0:
ứng với mô tả điều kiện để đưa ra
tra số đã cho có print(“Đây là số
một thông báo trên màn hình. Trong phải số chẵn chẵn”)
bảng biến age là biến số nguyên không? Nếu là
chứa giá trị tuổi của một người. số chẵn hiện thông điệp “Đây là số chẵn”
Ví dụ 2: Kiểm if students == 40:
tra lớp học có print(“Lớp đã đi
học sinh đi học học đủ”) đủ không, số
- GV đưa ra nhiệm vụ: Em hãy cho học sinh của lớp
thêm hai ví dụ nữa tương tự như ví

là 40, nếu lớp đi
dụ đã có trong bảng học đủ hiện
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thông điệp “Lớp
- HS lắng nghe nhiệm vụ, suy nghĩ đã đi học đủ” và trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi vài HS trả lời câu hỏi.
- HS khác lắng nghe, nhận xét.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Bài toán chia kẹo
a. Mục tiêu: Viết được chương trình giải quyết Bài 2 trong SGK tr.77.
b. Nội dung: HS lắng nghe nhiệm vụ, suy nghĩ và viết chương trình.
c. Sản phẩm: HS viết được chương trình
d. Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh Bài 2: Chia kẹo
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -
Có n chiếc kẹo và m em bé. Hãy GV đưa ra nhiệm vụ Bài 2. Chia kẹo.
viết chương trình nhập vào hai số - GV yêu cầu HS hãy cho biết input,
nguyên dương n, m và kiểm tra n chiếc output của bài toán và tìm thuật toán
kẹo có chia đều được cho m em bé hay giải bái toán đó. không?
GV gợi HS: Để có thể chia đều số kẹo
Chạy chương trình ba lần, mỗi lần thì n phải chia hết cho m, như vậy ở
với bộ dữ liệu n, m khác nhau.
đây cần kiểm tra số dư của phép chia n
Chương trình có thể như sau:
cho m có bằng 0 hay không, tức là kiểm
tra điều kiện n%m == 0.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


zalo Nhắn tin Zalo