Giáo án Tính chất ba đường phân giác của một tam giác Toán 7 Cánh diều

1.3 K 642 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 397 1.3 K 631 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1284 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 11: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
HS nhận biết được các đường phân giác của tam giác.
Nhận biết được sự đồng qui của ba đường phân giác của tam giác.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và
tại lớp.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được khái niệm đường phân giác,
chứng minh được sự đồng qui của ba đường phân giác.
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài
toán. Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của
tam giác.
3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, con
số có gắn nam châm lá, bìa cứng có các số.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về điểm cách đều ba cạnh của tam giác.
b) Nội dung:
Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: HS trả lời câu hỏi: Điểm nào nằm
trong tam giác và cách đều 3 cạnh của tam giác.
c) Sản phẩm: Tính chất điểm cách đều 3 cạnh của tam giác
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Gv treo ảnh tam giác ABC như
hình vẽ và mời 1 HS lên bảng thực hiện
kiểm tra độ dài các cạnh IF, IE, ID
- HS ở dưới lớp dùng thước thẳng
kiểm tra độ dài các đoạn thẳng IF, IE,
ID ở HĐKĐ và trả lời câu hỏi điểm nào
nằm cách đều ba cạnh của tam giác
ABC?
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh đo độ dài các đoạn thẳng và
trả lời.
*Báo cáo, thảo luận:
Hs nhận xét câu trả lời của bạn.
Khởi động:
Điểm I cách đều 3 cạnh của tam giác
ABC.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Kết luận, nhận định
GV nhận xét các câu trả lời của HS.
GV đặt vấn đề vào bài mới: “Tính
chất ba đường phân giác của tam
giác”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Đường phân giác của tam giác (18 phút)
a) Mục tiêu:
Hình thành khái niệm về đường phân giác của tam giác.
b) Nội dung:
Hs đọc SGK khái niệm đường phân giác của tam giác và trả lời câu hỏi hoạt
động khám phá (SGK trang 7).
c) Sản phẩm:
Khái niệm về đường phân giác của tam giác.
Làm bài tập ví dụ 1 và thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
Yêu cầu hs lấy 1 tờ giấy vẽ cắt nh
tam giác ABC theo yêu cầu bài tập
HĐKP1 SGK trang 79.
GV gọi vài học sinh đứng tại chỗ trả lời.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS chuẩn bị giấy kéo thực hiện
HĐKP1 và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận:
1. Đường phân giác của tam giác
Đoạn thẳng AD nằm trên tia phân giác
của góc A của ABC.
Đoạn thẳng AD được gọi là đường
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
GV khẳng định những câu trả lời đúng.
GV giới thiệu khái niệm đường phân
giác của tam giác.
phân giác (của góc A) của tam giác
ABC.
* Mỗi tam giác có ba đường phân giác
* GV giao nhiệm vụ học tập 2
HS quan sát hình vẽ và trả lời: Trong 1
tam giác có bao nhiêu đường phân giác?
HS thực hiện bài tập thực hành vào vở
(SGK/79).
GV gọi vài học sinh đứng tại chỗ trả lời.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS vẽ các đường phân giác của tam
giác.
1 HS lên bảng thực hiện bài tập thực
hành.
* Báo cáo, thảo luận:
Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2:
GV khẳng định những câu trả lời đúng.
Trong tam giác ABC trên hình vẽ có ba
đường phân giác: AF, BD, CE.
Chú ý: Mỗi tam giác có ba đường phân
giác.
*Thực hành:
Hoạt động 2.2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (20 phút)
a) Mục tiêu:
HS khám phá ra tính đồng quy của ba đường phân giác của tam giác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vận dụng kiến thức vào thực tế để tìm điểm cách đều.
b) Nội dung:
Hs đọc SGK và thực hiện bài tập HĐKP2.
Thực hiện ví dụ 2.
Làm bài tập vận dụng SGK/ trang 81.
c) Sản phẩm:
Ghi giả thiết, kết luận định lí, chứng minh định lí.
Lời giải bài vận dụng SGK/ trang 81.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* GV giao nhiệm vụ học tập 3
Yêu cầu hs lấy 1 tờ giấy vẽ cắt hình
tam giác ABC theo yêu cầu bài tập
HĐKP2 SGK trang 81.
Ba đường phân giác cùng đi qua 1
điểm không?
Phát biểu định lí (sgk/80).
Ghi giả thiết kết luận nghiên cứu
phần chứng minh định lí.
Đọc ví dụ 2.
Thực hiện vận dụng (sgk/81).
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
* Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm lên trình bày bài tập vận
dụng.
HS dưới lớp nhận xét chéo.
2. Tính chất ba đường phân giác của
tam giác
HĐKP2: Ba đường phân giác có cùng đi
qua 1 điểm.
* Định lí (sgk/80)
BE và CF là 2 đường phân giác
của .
GT BE cắt CF tại I.
KL AI là phân giác của ;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 11: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
HS nhận biết được các đường phân giác của tam giác.
Nhận biết được sự đồng qui của ba đường phân giác của tam giác. 2. Về năng lực: * Năng lực chung:
Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được khái niệm đường phân giác,
chứng minh được sự đồng qui của ba đường phân giác.
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài
toán. Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác. 3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:


1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, con
số có gắn nam châm lá, bìa cứng có các số.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về điểm cách đều ba cạnh của tam giác. b) Nội dung:
Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: HS trả lời câu hỏi: Điểm nào nằm
trong tam giác và cách đều 3 cạnh của tam giác.
c) Sản phẩm: Tính chất điểm cách đều 3 cạnh của tam giác
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* GV giao nhiệm vụ học tập Khởi động: -
Gv treo ảnh tam giác ABC như
hình vẽ và mời 1 HS lên bảng thực hiện
kiểm tra độ dài các cạnh IF, IE, ID -
HS ở dưới lớp dùng thước thẳng
kiểm tra độ dài các đoạn thẳng IF, IE,
ID ở HĐKĐ và trả lời câu hỏi điểm nào Điểm I cách đều 3 cạnh của tam giác
nằm cách đều ba cạnh của tam giác ABC. ABC?
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh đo độ dài các đoạn thẳng và trả lời.
*Báo cáo, thảo luận:
Hs nhận xét câu trả lời của bạn.


* Kết luận, nhận định
GV nhận xét các câu trả lời của HS.
GV đặt vấn đề vào bài mới: “Tính
chất ba đường phân giác của tam giác”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Đường phân giác của tam giác (18 phút) a) Mục tiêu:
Hình thành khái niệm về đường phân giác của tam giác. b) Nội dung:
Hs đọc SGK khái niệm đường phân giác của tam giác và trả lời câu hỏi hoạt
động khám phá (SGK trang 7). c) Sản phẩm:
Khái niệm về đường phân giác của tam giác.
Làm bài tập ví dụ 1 và thực hành.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
1. Đường phân giác của tam giác
Yêu cầu hs lấy 1 tờ giấy vẽ và cắt hình
tam giác ABC theo yêu cầu bài tập HĐKP1 SGK trang 79.
GV gọi vài học sinh đứng tại chỗ trả lời.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS chuẩn bị giấy và kéo thực hiện Đoạn thẳng AD nằm trên tia phân giác
HĐKP1 và trả lời câu hỏi. của góc A của ABC.
* Báo cáo, thảo luận:
Đoạn thẳng AD được gọi là đường


Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
phân giác (của góc A) của tam giác
* Kết luận, nhận định 1: ABC.
GV khẳng định những câu trả lời đúng.
* Mỗi tam giác có ba đường phân giác
GV giới thiệu khái niệm đường phân giác của tam giác.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2
HS quan sát hình vẽ và trả lời: Trong 1
tam giác có bao nhiêu đường phân giác?
HS thực hiện bài tập thực hành vào vở (SGK/79).
GV gọi vài học sinh đứng tại chỗ trả lời.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS vẽ các đường phân giác của tam
Trong tam giác ABC trên hình vẽ có ba giác.
đường phân giác: AF, BD, CE.
1 HS lên bảng thực hiện bài tập thực
Chú ý: Mỗi tam giác có ba đường phân hành. giác.
* Báo cáo, thảo luận: *Thực hành:
Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2:
GV khẳng định những câu trả lời đúng.
Hoạt động 2.2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (20 phút) a) Mục tiêu:
HS khám phá ra tính đồng quy của ba đường phân giác của tam giác.


zalo Nhắn tin Zalo