Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được khái niệm đường trung tuyến của tam giác, ba đường trung
tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm, tính chất trọng tâm của tam giác. 2. Năng lực
− Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển các NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học;
NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Thông qua các thao tác như sử dụng tính chất đường trung tuyến để chứng
minh đẳng thức độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai hai tam giác bằng
nhau, ... là cơ hội để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học, NL giải
quyết vấn đề toán học.
Thông qua các nội dung về tính khoảng cách gắn với thực tiễn là cơ hội góp
phần để HS hình thành năng lực mô hình hoá toán học.
Thông qua thao tác vẽ các đường trung tuyến của tam giác, HS có cơ hội
hình thành NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên
đầu ngón tay tại điểm G.
Điểm G được xác định như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác a) Mục tiêu:
− Nhận biết và thể hiện được khái niệm đường trung tuyến của tam giác. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, cho HĐ1, LT1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Đường trung tuyến của tam giác
− GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, HĐ1: hoàn thành HĐ1
Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác
ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Kết luận:
Trong tam giác ABC (Hình 97), đoạn
thẳng AM nói đỉnh A với trung điểm M
của cạnh BC được gọi là đường trung
tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc tương ứng với cạnh BC).
GV đặt vấn đề: Vậy tên gọi của đoạn
thẳng đó là gì. Chúng ta cùng đi tìm hiểu. Chú ý:
− GV giới thiệu về đường trung tuyến Đôi khi, đường thẳng AM cũng được gọi của tam giác.
là đường trung tuyến của tam giác ABC.
+ GV nhấn mạnh: đường trung tuyến Ví dụ 1 (SGK − tr104)
AM có thể chỉ cả đoạn thẳng AM hoặc đường thẳng AM.
− HS thực hiện Ví dụ 1: HS giải thích
được đoạn thẳng nào là đường trung
tuyến của một tam giác, đoạn thẳng
nào không phải là đường trung tuyến của một tam giác.
− HS thực hiện Ví dụ 2: HS vẽ được + AM là đường trung tuyến của tam giác
đường trung tuyến của tam giác. ABC.
− HS thực hiện LT1: HS luyện tập + DN, CP không là đường trung tuyến của
khái niệm đường trung tuyến của một tam giác ABC. tam giác.
Ví dụ 2 (SGK − tr104).
Giáo án Tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác Toán 7 Cánh diều
741
371 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(741 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC (2
TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được khái niệm đường trung tuyến của tam giác, ba đường trung
tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm, tính chất trọng tâm của tam giác.
2. Năng lực
− Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển các NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học;
NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Thông qua các thao tác như sử dụng tính chất đường trung tuyến để chứng
minh đẳng thức độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai hai tam giác bằng
nhau, ... là cơ hội để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học, NL giải
quyết vấn đề toán học.
Thông qua các nội dung về tính khoảng cách gắn với thực tiễn là cơ hội góp
phần để HS hình thành năng lực mô hình hoá toán học.
Thông qua thao tác vẽ các đường trung tuyến của tam giác, HS có cơ hội
hình thành NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên
đầu ngón tay tại điểm G.
Điểm G được xác định như thế nào?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác
a) Mục tiêu:
− Nhận biết và thể hiện được khái niệm đường trung tuyến của tam giác.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, cho HĐ1, LT1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
hoàn thành HĐ1
I. Đường trung tuyến của tam giác
HĐ1:
Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác
ABC, điểm M là trung điểm của cạnh
BC.
Kết luận:
Trong tam giác ABC (Hình 97), đoạn
thẳng AM nói đỉnh A với trung điểm M
của cạnh BC được gọi là đường trung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV đặt vấn đề: Vậy tên gọi của đoạn
thẳng đó là gì. Chúng ta cùng đi tìm
hiểu.
− GV giới thiệu về đường trung tuyến
của tam giác.
+ GV nhấn mạnh: đường trung tuyến
AM có thể chỉ cả đoạn thẳng AM hoặc
đường thẳng AM.
− HS thực hiện Ví dụ 1: HS giải thích
được đoạn thẳng nào là đường trung
tuyến của một tam giác, đoạn thẳng
nào không phải là đường trung tuyến
của một tam giác.
− HS thực hiện Ví dụ 2: HS vẽ được
đường trung tuyến của tam giác.
− HS thực hiện LT1: HS luyện tập
khái niệm đường trung tuyến của một
tam giác.
tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc tương ứng
với cạnh BC).
Chú ý:
Đôi khi, đường thẳng
AM
cũng được gọi
là đường trung tuyến của tam giác
ABC
.
Ví dụ 1 (SGK − tr104)
+ AM là đường trung tuyến của tam giác
ABC.
+ DN, CP không là đường trung tuyến của
tam giác ABC.
Ví dụ 2 (SGK − tr104).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HS nhận biết được một đoạn thẳng
có thể là đường trung tuyến của nhiều
tam giác khác nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
− HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu, thảo luận nhóm.
− GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
− HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
bày
− Một số HS khác nhận xét, bổ sung
cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
vở.
Nhận xét:
Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
LT1:
K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung
điểm của cạnh AC nên KH là đường
trung tuyến của tam giác AKC.
H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung
điểm của cạnh BC nên HK là đường
trung tuyến của tam giác BHC
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
a) Mục tiêu:
− HS nêu được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV,
chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85