Giáo án Toán 12 học kì I Giải tích Bài 4: Hàm số mũ và Hàm số Logarit

470 235 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 12 học kì I Giải tích được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 12 học kì I Giải tích năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 12 học kì I Giải tích.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(470 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường:……………………………..
Tổ:TOÁN
Ngày soạn: …../…../2021
Tiết:
Họ và tên giáo viên: ……………………………
Ngày dạy đầu tiên:……………………………..
BÀI 4: HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - GT: 12
Thời gian thực hiện: ..... tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được định nghĩahàm số mũ – hàm số logarit.
- Ghi nhớ được các tính chất về hàm số mũ, hàm số logarit.
- Ghi nhớ được bảng tính đạo hàm của hàm số mũ, hàm số logarit
- Ghi nhớ dạng đồ thị của hàm số mũ, hàm số logarit.
- Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến hàm số mũ và hàm số logarit.
2. Năng lực
- Năng lực tự học:Học sinh xác định đúng đắn độngthái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh
được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân
tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc
sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm,
các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng
góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, tinh thần trách nhiệm\hợp
tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thựcsáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới,biết quy lạ về quen,tinh
thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Kiến thức về logarit và mũ.
- Máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu: Giới thiệu một số bài toán thực tế.
b) Nội dung:GV đưa ra một số tình huống thức tế, tình huống toán học hướng dẫn, tổ chức học
sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học .
H1- Một người gửi số tiền 1 tỷđồng vào một ngân hàng với lãi suất năm. Biết rằng nếu không
rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, sồ tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu ( người ta
gọi đó là lãi kép). Hỏi người đó được lĩnh bao nhiêu tiền sau năm, nếu trong khoảng thời gian này
không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi?
H2- Nêu quy trình khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS.
H1: Giả sử , đặt
Sau năm thứ nhất
Tiền lãi là tỷ đồng.
Số tiền được lĩnh là tỷ đồng
Sau năm thứ hai
Tiền lãi là tỷ đồng.
Số tiền được lĩnh là tỷ đồng
Tương tự số tiền tích lũy được sau năm là tỷ đồng
H2: HS nêu được quy trình khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
d) Tổ chứcthực hiện:
*) Chuyển giao nhiệm vụ:GV nêu câu hỏi
*) Thực hiện:HS thảo luận theo nhóm. Chia lớp thành 4 – 6 nhóm ( tùy sĩ số lớp) , mỗi nhóm trả lời
một câu hỏi. Nhóm số lẻ nhận nhiệu vụ H1, nhóm số chẵn nhận nhiệm vụ H2. Các nhóm có thời
gian 5 phút chuẩn bị câu trả lời và giấy A1.
*) Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi lần lượt đại diện các nhóm lên bảng trình bày câu trả lời của nhóm mình.
- Các học sinhnhận xét chéo, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
- Dẫn dắt vào bài mới.
Từ bài toán ở hoạt động 1 ta phải xét hàm số có dạng
Từ hoạt động 2 ta thấy qui trình khảo sát một hàm số.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
NỘI DUNG 1:Định nghĩahàm số mũ
a) Mục tiêu: Học sinh biết, nhớ được định nghĩa hàm số mũ.
b) Nội dung: HS tổng hợp đưa ra định nghĩa hàm số mũ, GV yêu cầu học sinh làm ví dụ nhận biết
hàm số mũ cụ thể.
VD1: Các hàm số sau đây là hàm số mũ không? a) b) c)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
VD2: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số mũ ? với cơ số bao nhiêu ? Vì sao ?
a) b) c) d) e)
VD3: Hãy cho một hàm số là hàm số mũ và một hàm số không phải là hàm số mũ?
c) Sản phẩm:
1. Định nghĩa: Cho số dương a khác 1. Hàm số y = a
x
được gọi là hàm số mũ cơ số a.
VD1: Các hàm số sau đây là hàm số mũ a) b) c)
VD2:Nhận biết được hàm số mũ: a), b), d) với cơ số ,5,4.
VD3: Một hàm số là hàm số mũ và một hàm số không phải là hàm số mũ
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Từ hoạt động mở đầu ( làm ví dụ 1), giáo viên yêu cầu học sinh tổng
hợp đưa ra định nghĩa hàm số mũ.
HS: Thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện
HS: Thực hiện theo cá nhân.
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Báo cáo thảo luận
Giáo viên chỉ định một học sinh trả lời
Gọi HS khác nhận xét.
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
tuyên dương học sinh câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức cho học sinh ghi vào vở.
NỘI DUNG 2: Đạo hàm của hàm số mũ
a) Mục tiêu:Học sinh biết công thức tính đạo hàm của hàm số mũ.
b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài toán 1 và bài toán 2 từ đó dẫn dắt đến định lý. Áp
dụng định lý để làm ví dụ.
Bài toán 1. Tính đạo hàm của hàm số bằng định nghĩa.
Bài toán 2. Tính đạo hàm của hàm số
(dựa vào kiến thức đạo hàm hàm hợp).
VD 1: Tính đạo hàm của hàm số
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
VD 2:Tính đạo hàm của hàm số ,
c) Sản phẩm:
Ta thừa nhận công thức = 1 (1)
Bài toán 1.Giả sử
x
là số gia của x, ta có :
1
x x x x x
y e e e e
Do đó:
1
x
x
y e
e
x x
1
lim 1
x
x x
e
x
.
Nên y’=
lim
x
x x
y
e
x
Suy ra nội dung định lý 1
a) Định lý 1. Hàm số có đạo hàm tại mọi
Chú ý 1:
VD 1: Tính đạo hàm của hàm số
Bài toán 2.
Suy ra nội dung định lý 1
b) Định lý 2: Hàm số có đạo hàm tại mọi
Chú ý 2:
VD 2:
Tính đạo hàm của hàm số ,
Đạo hàm của ;
Đạo hàm của
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Yêu cầu học sinh làm Bài toán 1.Từ đó giáo viên đưa ra định lý 1
Yêu cầu Hs làm ví dụ 1 áp dụng.
GV: Yêu cầu học sinh làm Bài toán 2.Từ đó giáo viên đưa ra định lý 2
Yêu cầu Hs làm ví dụ 2 áp dụng.
HS: Thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Thực hiện
HS: Suy nghĩ cá nhân và hoạt động làm Bài toán 1.
HS: Suy nghĩ cá nhân ví dụ 1
HS: Hoạt động nhóm đôi làm Bài toán 2.
HS: Suy nghĩ cá nhân ví dụ 2
GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn
Báo cáo thảo luận
Bài toán 1 GV gọi 1 HS lên bảng, sau đó gọi nhận xét và chốt
Các nhiệm vụ còn lại gọi báo cáo chéo, theo dõi và phản biện...
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức .
NỘI DUNG 3: Khảo sát hàm số mũ
a) Mục tiêu:Học sinh nhận dạng được đồ thị hàm số và một số tính chất đặc trưng
b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh khảo sát hàm số
c) Sản phẩm:
Dạng đồ thị và tính chất của hàm số mũ y = a
x
(a > 0, a
1)
Đồ thị :
Bảng tóm tắt các tính chất của hàm số mũ y = a
x
(a > 0, a
1)
Tập xác định (- ; + )
Đạo hàm y’ = (a
x
)’ = a
x
lna
Chiều biến thiên a > 1: hàm số luôn đồng biến.
0 < a < 1: hàm số luôn nghịch biến.
Tiệm cận Trục Ox là tiệm cận ngang.
Đồ thị Đi qua điểm (0; 1) và (1; a), nằm phía
trên trục hoành.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường:……………………………..
Họ và tên giáo viên: …………………………… Tổ:TOÁN
Ngày dạy đầu tiên:……………………………..
Ngày soạn: …../…../2021 Tiết:
BÀI 4: HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - GT: 12
Thời gian thực hiện: ..... tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nắm được định nghĩahàm số mũ – hàm số logarit.
- Ghi nhớ được các tính chất về hàm số mũ, hàm số logarit.
- Ghi nhớ được bảng tính đạo hàm của hàm số mũ, hàm số logarit
- Ghi nhớ dạng đồ thị của hàm số mũ, hàm số logarit.
- Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến hàm số mũ và hàm số logarit. 2. Năng lực
- Năng lực tự học:Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh
được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân
tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc
sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm,
các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng
góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thựcsáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới,biết quy lạ về quen, có tinh
thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Kiến thức về logarit và mũ. - Máy chiếu. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU



a) Mục tiêu: Giới thiệu một số bài toán thực tế.
b) Nội dung:GV đưa ra một số tình huống thức tế, tình huống toán học và hướng dẫn, tổ chức học
sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học .
H1- Một người gửi số tiền 1 tỷđồng vào một ngân hàng với lãi suất
năm. Biết rằng nếu không
rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, sồ tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu ( người ta
gọi đó là lãi kép). Hỏi người đó được lĩnh bao nhiêu tiền sau năm, nếu trong khoảng thời gian này
không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi?
H2- Nêu quy trình khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. H1: Giả sử , đặt Sau năm thứ nhất Tiền lãi là tỷ đồng.
Số tiền được lĩnh là tỷ đồng Sau năm thứ hai Tiền lãi là tỷ đồng.
Số tiền được lĩnh là tỷ đồng
Tương tự số tiền tích lũy được sau năm là tỷ đồng
H2: HS nêu được quy trình khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
d) Tổ chứcthực hiện:
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
GV nêu câu hỏi
*) Thực hiện:HS thảo luận theo nhóm. Chia lớp thành 4 – 6 nhóm ( tùy sĩ số lớp) , mỗi nhóm trả lời
một câu hỏi. Nhóm số lẻ nhận nhiệu vụ H1, nhóm số chẵn nhận nhiệm vụ H2. Các nhóm có thời
gian 5 phút chuẩn bị câu trả lời và giấy A1.
*) Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi lần lượt đại diện các nhóm lên bảng trình bày câu trả lời của nhóm mình.
- Các học sinhnhận xét chéo, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tổng hợp kết quả. - Dẫn dắt vào bài mới.
Từ bài toán ở hoạt động 1 ta phải xét hàm số có dạng
Từ hoạt động 2 ta thấy qui trình khảo sát một hàm số.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
NỘI DUNG 1:Định nghĩahàm số mũ
a) Mục tiêu: Học sinh biết, nhớ được định nghĩa hàm số mũ.
b) Nội dung: HS tổng hợp đưa ra định nghĩa hàm số mũ, GV yêu cầu học sinh làm ví dụ nhận biết hàm số mũ cụ thể.
VD1: Các hàm số sau đây là hàm số mũ không? a) b) c)


VD2: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số mũ ? với cơ số bao nhiêu ? Vì sao ? a) b) c) d) e)
VD3: Hãy cho một hàm số là hàm số mũ và một hàm số không phải là hàm số mũ? c) Sản phẩm:
1. Định nghĩa: Cho số dương a khác 1. Hàm số y = ax được gọi là hàm số mũ cơ số a.
VD1: Các hàm số sau đây là hàm số mũ a) b) c)
VD2:Nhận biết được hàm số mũ: a), b), d) với cơ số ,5,4.
VD3: Một hàm số là hàm số mũ
và một hàm số không phải là hàm số mũ
d) Tổ chức thực hiện
GV: Từ hoạt động mở đầu ( làm ví dụ 1), giáo viên yêu cầu học sinh tổng Chuyển giao
hợp đưa ra định nghĩa hàm số mũ.
HS: Thực hiện nhiệm vụ.
HS: Thực hiện theo cá nhân. Thực hiện
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Giáo viên chỉ định một học sinh trả lời
Báo cáo thảo luận Gọi HS khác nhận xét.
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
Đánh giá, nhận xét, tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tổng hợp
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức cho học sinh ghi vào vở.
NỘI DUNG 2: Đạo hàm của hàm số mũ
a) Mục tiêu:Học sinh biết công thức tính đạo hàm của hàm số mũ.
b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài toán 1 và bài toán 2 từ đó dẫn dắt đến định lý. Áp
dụng định lý để làm ví dụ.
Bài toán 1. Tính đạo hàm của hàm số bằng định nghĩa.
Bài toán 2. Tính đạo hàm của hàm số
(dựa vào kiến thức đạo hàm hàm hợp).
VD 1: Tính đạo hàm của hàm số


VD 2:Tính đạo hàm của hàm số , c) Sản phẩm: Ta thừa nhận công thức = 1 (1) xxx x x y e e e e       1
Bài toán 1.Giả sử x
 là số gia của x, ta có : x y e  x e  1 x  1 y e  lim 1  lim x e  Do đó: xx
x x x
Nên y’= xx  x .
Suy ra nội dung định lý 1
a) Định lý 1. Hàm số
có đạo hàm tại mọi và Chú ý 1:
VD 1: Tính đạo hàm của hàm số là Bài toán 2.
Suy ra nội dung định lý 1
b) Định lý 2: Hàm số
có đạo hàm tại mọi và Chú ý 2:
VD 2: Tính đạo hàm của hàm số , Đạo hàm của ; Đạo hàm của
d) Tổ chức thực hiện
GV: Yêu cầu học sinh làm Bài toán 1.Từ đó giáo viên đưa ra định lý 1
Yêu cầu Hs làm ví dụ 1 áp dụng. Chuyển giao
GV: Yêu cầu học sinh làm Bài toán 2.Từ đó giáo viên đưa ra định lý 2
Yêu cầu Hs làm ví dụ 2 áp dụng.
HS: Thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao


zalo Nhắn tin Zalo