Trường:……………………………..
Họ và tên giáo viên: …………………………… Tổ:TOÁN
Ngày dạy đầu tiên:……………………………..
Ngày soạn: …../…../2021 Tiết:
BÀI 5: PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LÔGARÍT
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - GT: 12
Thời gian thực hiện: ....... tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết nhận dạng phương trình mũ, phương trình lôgarit cơ bản. Sử dụng được công thức nghiệm để
tìm nghiệm của phương trình mũ, phương trình lôgarít cơ bản.
- Giải được một số phương trình mũ, phương trình lôgarit đơn giản bằng phương pháp đưa về cùng
cơ số, phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp lôgarít hóa, phương pháp mũ hóa, đưa về phương trình tích, ...
- Hiểu biết thêm về hạt nhân nguyên tử, về sự phân rã của các chất phóng xạ, về lãi suất ngân hàng
và về sự tăng trưởng của một số loài vi khuẩn, về sự gia tăng dân số của tỉnh, của cả nước và của
thế giới, … Giải được một số bài toán tình huống thực tế liên quan. 2. Năng lực
- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập; tự đánh giá và điều
chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra
câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. Huy động được kiến thức đã học (các tính
chất lũy thừa, lôgarít, một số phương pháp được trang bị như: phương pháp đưa về cùng cơ số,
phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp lôgarít hóa, phương pháp mũ hóa, đưa về phương trình
tích, ...), kiến thức liên môn (hiểu biết về các vấn đề: gia tăng dân số, lãi suất ngân hàng, sự tăng
trưởng các loài vi khuẩn, …) để giải quyết các câu hỏi, bài tập, tình huống được đưa ra trong giờ
học. Đưa ra được cách giải hay, sáng tạo đối với một số bài tập.
- Năng lực tự chủ: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập và trong cuộc sống;
trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các
thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân, đưa ra ý kiến đóng
góp hoàn thành nhiệm vụ, có tinh thần hợp tác với các thành viên khác và với tập thể trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác các ký hiệu lũy thừa, lôgarít, … bằng ngôn ngữ Toán học.
- Năng lực tin học và công nghệ: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các phần mềm hỗ
trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực tính toán: Xử lý các phép toán một cách chính xác.
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Năng động, trung thực, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có
tinh thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Kiến thức về lũy thừa, lôgarít, hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarít. - Máy chiếu - Bảng phụ - Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu:
- Học sinh tiếp cận được một tình huống thực tế dẫn đến việc phải giải phương trình mũ.
- Học sinh giải được Bài toán liên quan đến lãi kép bằng kiến thức đã học.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành BẢNG HỎI ở nhà và trình bày kết quả tại lớp vào giờ học.
c) Sản phẩm: Trả lời BẢNG HỎI được chuẩn bị trước ở nhà.
d) Tổ chức thực hiện:
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
Trong tiết trước, giáo viên gửi BẢNG HỎI để học sinh tìm hiểu và chuẩn bị trước ở nhà. BẢNG HỎI
Một học sinh dùng 5 triệu đồng tiền Lì xì Tết để gửi tiết kiệm với lãi suất /năm và lãi
hàng năm được nhập vào vốn (lãi kép). HỎI TRẢ LỜI
H1. Sau 2 năm thì bạn ấy nhận được bao nhiêu
tiền? Sau năm bạn ấy nhận được bao nhiêu tiền?
H2. Sau bao nhiêu năm thì bạn ấy nhận được
số tiền gấp đôi số tiền ban đầu?
*) Thực hiện:
Học sinh nhận BẢNG HỎI của giáo viên từ trước, vận dụng kiến thức đã học và tham khảo
Sách giáo khoa để trả lời BẢNG HỎI.
*) Báo cáo, thảo luận:
- Giáo viên gọi 1 học sinh bất kỳ trả lời BẢNG HỎI.
Một học sinh dùng 5 triệu đồng tiền Lì xì Tết để gửi tiết kiệm với lãi suất /năm và lãi
hàng năm được nhập vào vốn (lãi kép). HỎI TRẢ LỜI
H1. Sau 2 năm thì bạn ấy nhận được bao nhiêu TL1. (triệu đồng)
tiền? Sau năm bạn ấy nhận được bao nhiêu tiền? (triệu đồng)
TL2. Để nhận được số tiền gấp đôi ban đầu thì
H2. Sau bao nhiêu năm thì bạn ấy nhận được
số tiền gấp đôi số tiền ban đầu? . Vậy
sau 9 năm bạn ấy sẽ nhận được số tiền gấp đôi.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh khác nhận xét kết quả vừa trình bày.
*) Đánh giá, nhận xét:
- Giáo viên nhận xét và củng cố cách trả lời BẢNG HỎI của học sinh, có thể xem qua sơ lược
cách thực hiện của một vài học sinh và đưa ra nhận xét chung về thái độ học tập của học sinh.
- Dẫn dắt vào bài: Để giải quyết bài toán trên đòi hỏi chúng ta phải tìm từ đẳng thức
, đây chính là giải một phương trình mũ cơ bản.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1. HOẠT ĐỘNG 2.1. PHƯƠNG TRÌNH MŨ a) Mục tiêu:
- Học sinh giải được các dạng phương trình mũ cơ bản, biết biến đổi phương trình mũ đưa về dạng cơ bản.
- Học sinh giải được phương trình mũ bằng phương pháp đặt ẩn phụ, logarit hóa. b) Nội dung:
- Hoạt động theo nhóm 2 học sinh để hoàn thành Phiếu học tập số 1.
- Hoạt động theo nhóm lớn để hoàn thành Phiếu học tập số 2 (Sau khi hoàn thành xong Phiếu
học tập số 1 và giáo viên đã chốt lại kiến thức).
c) Sản phẩm: Đáp án Phiếu học tập số 1 và Phiếu học tập số 2.
d) Tổ chức thực hiện:
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Học sinh hoạt động theo nhóm nhỏ (2 học sinh); hoàn thành Phiếu học tập số 1 do giáo viên phát:
Phiếu học tập số 1: Đọc SGK trang 79 + trang 80, cho biết:
Câu 1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình mũ cơ bản: (1): . (2): . (3): . (4): .
Trả lời: ……………………………………………………………………………………….
Câu 2. Từ đó, hãy nêu dạng tổng quát của một phương trình mũ cơ bản? Dựa vào định nghĩa
logarit để nêu cách giải.
Trả lời: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Áp dụng cách giải phương trình mũ cơ bản để giải phương trình .
Trả lời: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Đưa phương trình mũ sau về cơ bản và giải: .
Trả lời: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Sử dụng tính chất của hàm số mũ và nêu cách giải phương trình mũ dạng với , và
là các biểu thức theo biến . Áp dụng giải phương trình .
Trả lời: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
+ Hoạt động nhóm; kỹ thuật trạm. Mỗi tổ chia thành 2 nhóm và thực hiện Trạm 1, Trạm 2
trong Phiếu học tập số 2 do giáo viên phát:
Phiếu học tập số 2:
Trạm số 1: Thực hiện các câu hỏi sau đây
Câu 1. Giải phương trình
bằng cách thực hiện lần lượt các bước sau: B1: Đặt
và đưa về phương trình theo ẩn (chú ý điều kiện của ).
B2: Tìm , từ đó tìm .
Trả lời: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Giải phương trình
bằng cách thực hiện lần lượt các bước sau:
B1: Chia hai vế phương trình cho .
B2: Chọn ẩn phù hợp và giải phương trình tương tự câu 1.
Trả lời: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Trạm số 2: Thực hiện các câu hỏi sau đây
Câu 1. Điền vào chỗ trống: (1):
………………………….. với (2): ………………. với
Câu 2. Giải phương trình
bằng cách thực hiện lần lượt các bước sau:
B1: Lấy logarit cơ số 3 hai vế của phương trình.
B2: Áp dụng các tính chất trong Câu 1 để biến đổi và giải phương trình.
Trả lời: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Giáo án Toán 12 học kì I Giải tích Bài 5: Phương mũ và Logarit
224
112 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 12 học kì I Giải tích được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 12 học kì I Giải tích năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 12 học kì I Giải tích.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(224 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
!"#$$$$$$$$$$$%%
&# '()
)*+,#
#
-./0#1234)5 67)289:.1234)5 67)2;<5=6>
!"#!
Thời gian thực hiện: ....... tiết
/%8?@ /AB
1. Kiến thức
"$%&'()*+,-.'()*+/0*)1234 (567,8
+,7,90'()*+,-.'()*+/0*:)12
"#2(5,;<'()*+,-.'()*+/0*)21='()''(0>?
);<.'()''@A' .'()''/0*:B0.'()'',-B0.(0>'()
*+:.
"81%,>C4.>;D'C*E90F'BG.>/E;FC
>;DH*(I90,;</JA.>;D0HC;<90K.902(L90
%L.#2(5,;<1+<D%/M0
2. Năng lực
"Năng lực tự học: ;GNOP).&'QD>
K(5J%&'QD&*0(5;0;BJP' ;0;B
"Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: $%%'&CR.1&'BF>@@*0
CRSC:(5+<*&'(5J%6ET:
F/-U0./0*:.,;<'()''(5*01N('()''(0>?);<.
'()''@A' .'()''/0*:B0.'()'',-B0.(0>'()*+
:.V.J%6/,T81%>F>0HC;<./E;FC.;DH
*(I/JA.V82M%CR.1&'.+<(5(0*0*W
X(0*0(520.;<L,;<1&'
"Năng lực tự chủ: Y,92,GO9012C*M*+&'*;<Q
*(IB,1%M2/ZB,,+.'C7, 8UB,.
DZ6(57, 90,+(57, (50
"Năng lực giao tiếp: !%'J%6.*0[R11\M0B,QB
*./P].B'26:D*0%'
"Năng lực hợp tác: ^N7, 90B,.*7,9012C.(0*0ZJ%B
B'7, .B5'LJL&'8*M
*+B,
- Năng lực ngôn ngữ: ;B%:GJZ7/-U0./0*:.1=
_!
- Năng lực tin học và công nghệ:;;4 ,:.,]*].',>,`
*5&'8G4/Z1
- Năng lực tính toán:^4/Z'a',:G
3. Phẩm chất:
"b\/7:A&.:G!(F>,/7<
"c9'7.%,/d*6,L.1%M/>M].B*7,e5'
GCD0
"cH,K:DGCD1.9%,/dJ%6];D(Lf90
8CDDE+#FGHIGJH0G0
"H.*D.;*M*+%'&*6,L.1%M/>M].B
5'GCD0
"+(/./&'/&@g./*M*+;d
//% 2/K -LMNO2P@:.2P@;/QB
"h%6>/-U0./0*:.,;</-U0.,;<,-.,;</0*:
"%
"$2'
"S%&'
///% /K) 67)2MNO2P@#
R%2'N S)5R#8TUB
8VE
";%'&(5,+<D%f%7'22'()*+,-
";2(5$/M0%/EJa'1=J%6E
)WX#;$i#jkI*+1J%M2/L'W
YZ[#!*2/W$i#jk(5A1N*(LI
X &\]#
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
!*%*(L.4$i#jk8;+,8A1N*(LI
-^)52_/
;?l*7m>Y+G+!%84%J7,L/E;F H,/E
H,(5&'<T/EJa'V
2_/ 6^;`/
2R%30H,+1F&(510
>n30 H,1F&(510
>n
2I%3010H,+1F&(5
;<>F';<>10n
*) Thực hiện:
;&$i#jk90U*(L.& J%6E0,J2
3J08*2/W$i#jk
aBáo cáo, thảo luận:
"#;1FJo*2/W$i#jk
;?l*7m>Y+G+!%84%J7,L/E;F H,/E
H,(5&'<T/EJa'V
2_/ 6^;`/
2R%30H,+1F&(510
>n30 H,1F&(510
>n
;R% T*7mV
T*7mV
2I%3010H,+1F&(5
;<>F';<>10n
;I%X8&(5;<>F'10+
p&
;0qH,1F;g&(5;<>F'
"#;J&GaJ%M2U0*+1
aĐánh giá, nhận xét:
"#&Ga9<*2/W$i#jk90;.B8G],M0;)/(5
D790,;(0*0&Ga>&'90;
8CDDE+#FGHIGJH0G0
"rfP1X82M%1*sRO0'2+, Ut6
.C:/2,'()*+,-)12
I%2'N S)5I#27)2 2.)2b/K) 2c@8d/
I%R%2'N S)5I%R%1234)5 67)289
8VE#
";2(5'()*+,-)12.1%1%['()*+,-(0>
)12
";2(5'()*+,-1='()''@A' ./0*B0
)WX#
"]B,;8S%&';<
"]B,/L8S%&';<T30JGS%
&';<E</J%6V
YZ[#X'S%&';<S%&';<
X &\]#
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
u;]B,RT;VQ1CeZ*fR
'
1CeZ*fR#CY5b!ghi!GF+#
@R%!*'()*+;0.'()*+/'()*+,-)12
TV TV
TvV TwV
!#
@I%!UB.E[M90,'()*+,-)12nrD0Nd0
/0*82
!#
@J%x' 2'()*+,-)1282'()*+
!#
@H%X(0'()*+,-;0>)122
!#
8CDDE+#FGHIGJH0G0
@0%34 :F90,;<,-2'()*+,-
L . / 18 6 ] 1% x' 2 '() *+
!#
uB,QJy&*,`[0B,D7 !,R. !,I
*1CeZ*fI'
1CeZ*fI#
!,*fR# ]jk*
@R%#2'()*+ 1=D7//(51(L;0
-R#X@ (0>'()*+]A TOZ>J790 V
-I#!+, .UB+,
!#
@I%#2'()*+ 1=D7//(51(L;0
-R#c00%'()*+
-I#cA '?5'2'()*+()DC
!#
!,*fI# ]jk*
@R%X>`*<
TV L
TV L
@I%#2'()*+ 1=D7//(51(L;0
-R#YF/0*);<v0%90'()*+
-I#x' :F*cC81%[2'()*+
!#
8CDDE+#FGHIGJH0G0
*) Thực hiện:
1CeZ*fR#;2/&*l'O#,B,1FJo*+
1J%M2D7#B8`*5;*M*+2/&
1CeZ*fI#`[0B,2/&.D7]*,
W0,`*,/'O#,B,1FJo*+1J%M2D7#
B8`*5;*M*+2/&
*) Báo cáo, thảo luận:
u$
1CeZ*fR#bl
@R%!*'()*+;0.'()*+/'()*+,-)12
TV TV
TvV TwV
!#c'()*+,-/TV.TV
@I%!UB.E[M90,'()*+,-)12nrD0Nd0
/0*82
!#S()*+,-)12B
c2
S()*+
cB7,F
p7,
@J%x' 2'()*+,-)1282'()*+
!#
@H%X(0'()*+,-;0>)122
!#
@0%34 :F90,;<,-2'()*+,-
L . / 18 6 ] 1% x' 2 '() *+
!#
!0B
1CeZ*fI#
!,*fR# ]jk*
8CDDE+#FGHIGJH0G0