Giáo án Toán 12 học kì II Giải tích Bài 1: Số phức

325 163 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 12 học kì II Giải tích được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 12 học kì II Giải tích năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 12 học kì I Giải tích.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(325 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

!"#$$$$$$$$$$$%%
&# '()
)*+,#…../…../2021
#
Họ và tên giáo viên: ……………………………
Ngày dạy đầu tiên:……………………………..
-./0)123#456.7-
89#456.7-
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - GT: 12
Thời gian thực hiện: ….. tiết
2%:;- 2<=
1. Kiến thức
- Hiểu các khái niệm s phức, phần thực, phần ảo của một số phức, môđun của số phức, số
phức liên hợp.
- Hiểu ý nghĩa hình học của khái niệm môđun và số phức liên hợp.
2. Năng lực
- Năng lực tự học:Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh
được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân
tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc
sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm,
các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng
góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.W
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, tinh thần trách nhiệmWhợp
tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thựcsáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh
thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
22% .2> 8?@AB.C-3D.C-E2F=$
WWWW- Kiến thức về tập hợp số đã họcWWW
WWWW- Máy chiếu
WWWW- Bảng phụ
WWWW- Phiếu học tập
222% 2>) GH).@AB.C-III
9%.'A J)19#:KL=I
:MN: Ôn tập kiến thức đã biết, câu hỏi gợi mở, giới thiệu bài mới.
)OP# GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết
H1-WNêu lại các tập hợp số đã học ?
:QRRN+#STUVTWUXTX

H2-WCó tập hợp số nào lớn hơn chứa tập hợp số thực không?
4YZW
Câu trả lời của HS
L1-WCác tập hợp đã học .
L2-WHS suy luận.
P &[\I
*) Chuyển giao nhiệm vụ:GV nêu câu hỏi
*) Thực hiện:W HS suy nghĩ độc lậpWW
*) Báo cáo, thảo luận 
- GV gọi 2 hs đứng tai chỗ trả lời câu hỏi của mình của mìnhW
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
- Dẫn dắt vào bài mới.
WTa đã biết các phương trình bậc hai với biệt số âm không có nghiệm thực. Với mong muốn mọi
phương trình bậc n đều có nghiệm người ta đã nghiên cứu mở rộng tập hợp số thực. Vậy đó là tập
hợp nào, cô trò chúng ta cùng nghiên cứu bài học này, bài “ SỐ PHỨC”.
V%.'A J)1V#.H). .D).]2>) .7-:^2
2%?).)1._`3a456.7-
:MN#Hình thành định nghĩa số phức và biết cách xác định phần thực, phần ảo của số phức.
)OP#GV yêu cầu đọc SGK, hình thành định nghĩa số phức, làm ví dụ.
.9%
Giải phương trình
.V%3bPM9#Xác định phần thực, phần ảo của các số phức sau: , ,
4YZ#
9%
Vậy phương trình không có nghiệm thực. Nghiệm của phương trình là số i với
]c#Mỗi biểu thức dạng , trong đó được gọi là một *dY[.
trong đó a: phần thực, b: phần ảo. Tập số phức: .
V% , có phần thực bằng -5, phần ảobằng 4.
, có phần thực bằng 0, phần ảo bằng -2.
, có phần thực bằng 7, phần ảo bằng 0.
P &[\
Chuyển giao
- GV yêu cầu học sinh giải phương trình . Suy ra đặt vấn đề mở
rộng tập số thực sao cho mọi phương trình bậc n đều có nghiệm.
- HS: tìm nghiệm pt
Hình thành định nghĩa số phức.
Thực hiện - HS thảo luận cặp đôi kết hợp hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, theo dõi cá nhân các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm
:QRRN+#STUVTWUXTX

chưa hiểu nội dung các vấn đề nêu ra.
Báo cáo thảo luận
- HS: Nghiệm của phương trình số i với . Từ đó tập số
thực được mở rộng để mọi phương trình bậc n đều nghiệm, hình thành
định nghĩa số phức.
- GV gọi HS trình bày lời giải cho VD1.
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm.
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
tuyên dương học sinh câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- Chốt kiến thức. Lưu ý: dạng đại số của số phức. Ngoài cách viết
trên, ta còn viết một số phức dưới dạng lượng giác
22%456.7-8e)1).`=
:MN#Hình thành định nghĩa hai số phức bằng nhau, số thuần ảo, làm ví dụ.
)OP#
.9%
Phát biểu định nghĩa hai số phức bằng nhau?
.V%3bPMV#Tìm các số thực biết
a.
b.
4YZ#
9%hai số phức bằng nhau nếu phần thực và phần ảo của chúng tương ứng bằng nhau.
V%a. b.
P &[\
Chuyển giao
- GV: Phát biểu định nghĩa hai số phức bằng nhau?
+) Từ định nghĩa hoàn thiện ví dụ 2?
+) Mỗi số thực có là một số phức không? ( Giải thích).
Thực hiện
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn.
Báo cáo thảo luận
- HS nêu định nghĩa hai số phức bằng nhau, hoàn thiện ví dụ 2.
- HS: Mỗi số thực một số phức với mỗi số thực a phần ảo bằng 0,
phần thực bằng a.
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
tuyên dương học sinh câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức.
:QRRN+#STUVTWUXTX

- Lưu ý: +)
a = a + 0i( đặc biệt, 0=0+0i,1=1+1i). Do đó
+) bi = 0 + bi. bi được gọi làsố thuần ảo
+) i=0+1i
Số i được gọi là đơn vị ảo.
222%82f=@2g).H)..C-456.7-
:MN#Biểu diễn số phức trên mặt phẳng tọa độ.
)OP#
.9%Nhận xét về sự tương ứng giữa cặp số (a; b) với toạ độ của điểm trên mặt phẳng?
- Từ đó hình thành cho HS kiến thức về biểu diễn hình học số phức.
.V%3bPMW#Biểu diễn các số phức sau trên mặt phẳng toạ độ:
a) b) c)
d)
e) h)
.W%3bPMU#Các điểm biểu diễn số thực, số thuần ảo nằm ở đâu trên mặt phẳng toạ độ?
.U%3bPMX#Hai số phức được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ có đặc điểm gì nếu:
a) Có phần thực bằng nhau nhưng phần ảo đối nhau.
b) Có phần ảo bằng nhau nhưng phần thực đối nhau.
a) Có phần thực và phần ảo đối nhau.
4YZ#
9%
Tương ứng 1–1.
Điểm M(a; b) trong một hệ toạ độ vuông góc của mặt phẳng
được gọi làđiểm biểu diễn số phức (H67).
V%Gọi lần lượt là điểm biểu diễn các số phức
:QRRN+#STUVTWUXTX

W%Các điểm biểu diễn số thực nằm trên trục Ox, các điểm biểu diễn số thuần ảo nằm trên trục Oy.
U%
a) Hai số phức được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ đối xứng qua trục Ox.
b) Hai số phức được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ đối xứng qua trục Oy.
c) Hai số phức được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ đối xứng qua gốc tọa độ O.
P &[\
Chuyển giao
- GV trình chiếu hình vẽ 67 SGK chỉ ra điểm M(a; b) điểm biểu diễn số
phức
- HS biểu diễn các số phức lần lượt các
điểm Từ các điểm đó trả lời ví dụ 4, ví dụ 5.
Thực hiện
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa
hiểu nội dung các vấn đề nêu ra.
Báo cáo thảo luận
- HS đưa ra khái niệm biểu diễn hình học của số phức.
- Thực hiện được VD3,4,5 và viết câu trả lời vào bảng phụ.
- Thuyết trình trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét hoàn thành sản phẩm.
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- Trên sở câu trả lời của học sinh,GV kết luận, dẫn dắt học sinh hình
thành kiến thức mới môđun của số phức.
23%:h=)-i`456.7-%
:MN#Hình thành định nghĩa môđun của số phức, tính được môđun của số phức.
)OP#
:QRRN+#STUVTWUXTX

Mô tả nội dung:



Trường:……………………………..
Họ và tên giáo viên: …………………………… Tổ: TOÁN
Ngày dạy đầu tiên:……………………………..
Ngày soạn: …../…../2021 Tiết:
CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC Bài 1: SỐ PHỨC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - GT: 12
Thời gian thực hiện: ….. tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hiểu các khái niệm số phức, phần thực, phần ảo của một số phức, môđun của số phức, số phức liên hợp.
- Hiểu ý nghĩa hình học của khái niệm môđun và số phức liên hợp. 2. Năng lực
- Năng lực tự học:Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh
được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân
tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc
sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm,
các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng
góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thựcsáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh
thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Kiến thức về tập hợp số đã học - Máy chiếu - Bảng phụ - Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu
: Ôn tập kiến thức đã biết, câu hỏi gợi mở, giới thiệu bài mới.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết
H1- Nêu lại các tập hợp số đã học ?


H2- Có tập hợp số nào lớn hơn chứa tập hợp số thực không? c) Sản phẩm Câu trả lời của HS
L1- Các tập hợp đã học . L2- HS suy luận.
d) Tổ chức thực hiện
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
GV nêu câu hỏi
*) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập
*) Báo cáo, thảo luận
- GV gọi 2 hs đứng tai chỗ trả lời câu hỏi của mình của mình
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. - Dẫn dắt vào bài mới.
Ta đã biết các phương trình bậc hai với biệt số âm không có nghiệm thực. Với mong muốn mọi
phương trình bậc n đều có nghiệm người ta đã nghiên cứu mở rộng tập hợp số thực. Vậy đó là tập
hợp nào, cô trò chúng ta cùng nghiên cứu bài học này, bài “ SỐ PHỨC”.
2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. ĐỊNH NGHĨA VỀ SỐ PHỨC
a) Mục tiêu:
Hình thành định nghĩa số phức và biết cách xác định phần thực, phần ảo của số phức.
b)Nội dung:GV yêu cầu đọc SGK, hình thành định nghĩa số phức, làm ví dụ.
H1. Giải phương trình
H2. Ví dụ 1:Xác định phần thực, phần ảo của các số phức sau: , , c) Sản phẩm: 1.
Vậy phương trình không có nghiệm thực. Nghiệm của phương trình là số i với
Kết luận:Mỗi biểu thức dạng , trong đó
được gọi là một số phức.
trong đó a: phần thực, b: phần ảo. Tập số phức: . 2.
, có phần thực bằng -5, phần ảobằng 4.
, có phần thực bằng 0, phần ảo bằng -2.
, có phần thực bằng 7, phần ảo bằng 0.
d) Tổ chứcthực hiện
- GV yêu cầu học sinh giải phương trình
. Suy ra đặt vấn đề mở
rộng tập số thực sao cho mọi phương trình bậc n đều có nghiệm. Chuyển giao - HS: tìm nghiệm pt
Hình thành định nghĩa số phức. Thực hiện
- HS thảo luận cặp đôi kết hợp hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, theo dõi cá nhân các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm


chưa hiểu nội dung các vấn đề nêu ra.
- HS: Nghiệm của phương trình là số i với . Từ đó tập số
thực được mở rộng để mọi phương trình bậc n đều có nghiệm, hình thành
Báo cáo thảo luận định nghĩa số phức.
- GV gọi HS trình bày lời giải cho VD1.
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
Đánh giá, nhận xét, tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. tổng hợp
- Chốt kiến thức. Lưu ý:
là dạng đại số của số phức. Ngoài cách viết
trên, ta còn viết một số phức dưới dạng lượng giác II. SỐ PHỨC BẰNG NHAU
a) Mục tiêu:
Hình thành định nghĩa hai số phức bằng nhau, số thuần ảo, làm ví dụ. b)Nội dung:
H1. Phát biểu định nghĩa hai số phức bằng nhau?
H2. Ví dụ 2: Tìm các số thực biết a. b. c) Sản phẩm:
1.
hai số phức bằng nhau nếu phần thực và phần ảo của chúng tương ứng bằng nhau. 2. a. b.
d) Tổ chứcthực hiện
- GV: Phát biểu định nghĩa hai số phức bằng nhau? Chuyển giao
+) Từ định nghĩa hoàn thiện ví dụ 2?
+) Mỗi số thực có là một số phức không? ( Giải thích).
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn.
- HS nêu định nghĩa hai số phức bằng nhau, hoàn thiện ví dụ 2.
Báo cáo thảo luận - HS: Mỗi số thực là một số phức vì với mỗi số thực a có phần ảo bằng 0, phần thực bằng a.
Đánh giá, nhận xét, - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp
tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức.


a = a + 0i( đặc biệt, 0=0+0i,1=1+1i). Do đó - Lưu ý: +)
+) bi = 0 + bi. bi được gọi làsố thuần ảo +) i=0+1i
Số i được gọi là đơn vị ảo.
III. BIỂU DIỄN HÌNH HỌC SỐ PHỨC
a) Mục tiêu:
Biểu diễn số phức trên mặt phẳng tọa độ. b)Nội dung:
H1.
Nhận xét về sự tương ứng giữa cặp số (a; b) với toạ độ của điểm trên mặt phẳng?
- Từ đó hình thành cho HS kiến thức về biểu diễn hình học số phức.
H2. Ví dụ 3: Biểu diễn các số phức sau trên mặt phẳng toạ độ: a) b) c) d) e) h)
H3. Ví dụ 4: Các điểm biểu diễn số thực, số thuần ảo nằm ở đâu trên mặt phẳng toạ độ?
H4. Ví dụ 5: Hai số phức được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ có đặc điểm gì nếu:
a) Có phần thực bằng nhau nhưng phần ảo đối nhau.
b) Có phần ảo bằng nhau nhưng phần thực đối nhau.
a) Có phần thực và phần ảo đối nhau. c) Sản phẩm: 1. Tương ứng 1–1.
Điểm M(a; b) trong một hệ toạ độ vuông góc của mặt phẳng
được gọi làđiểm biểu diễn số phức
(H67). 2.Gọi
lần lượt là điểm biểu diễn các số phức


zalo Nhắn tin Zalo