Giáo án Toán 3 Cánh diều Toán 3 Tuần 31: Diện tích hình chữ nhật - Diện tích hình vuông

1.2 K 578 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 3 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.7 K 834 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1155 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 31
4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT - DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG (TIẾT 1)
TRANG 88
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
- Tìm ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Đố bạn” để khởi động bài
học.
+ Câu 1: Đố bạn biết diện tích của A
+ Câu 2: Đố bạn biết diện tích của B
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu cách tìm số hình vuông 1 cm
2
nhanh
chính xác?
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: Hình A gồm 10
hình vuông 1 cm
2
Nên diện tích là 10 cm
2
+ Trả lời: Hình B gồm 15
hình vuông 1 cm
2
Nên diện tích là 15 cm
2
- Dùng phép nhân, Hình A
tất cả 5 × 2 = 10 hình
vuông 1 cm
2
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nhận biết diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
+ Tìm ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
a) Khám phá quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
(Làm việc cả lớp)
GV cho HS quan sát tranh và trả lời miệng
- Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng?
- HS quan sát hình trả lời
câu hỏi.
+ Các ô vuông trong hình
chữ nhật được chia thành hai
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- Trong hình chữ nhật có tất cả mấy ô vuông?
- Muốn biết chính xác số ô vuông trong hình chữ
nhật em làm như thế nào ?
- Mỗi ô vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
- Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu?
+ Tính diện tích của hình chữ nhật trên
+ Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy?
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng mấy?
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế nào?
- GV: Chốt quy tắc, HS nhắc lại.
b) Khám phá quy tắc tính diện tích hình vuông
(Làm việc cả lớp)
GV cho HS quan sát tranh và trả lời miệng
- Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng?
- Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- Trong hình vuông có tất cả mấy ô vuông?
hàng.
- Mỗi hàng có 5 ô vuông
- Trong hình chữ nhật có tất
cả 10 ô vuông.
- ta lấy 2 × 5 = 10 ( ô vuông)
- Mỗi ô vuông diện tích 1
cm
2
- Mỗi hàng diện tích bằng
5 cm
2
- Muốn tính diện tích hình
chữ nhật ta lấy 2 × 5 = 10
cm
2
- 5 cm
- 2 cm
- Lấy chiều dài nhân với
chiều rộng.
+ Các ô vuông trong hình
vuông được chia thành 4
hàng.
- Mỗi hàng có 4 ô vuông
- Trong hình chữ nhật có tất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Muốn biết chính xác số ô vuông trong hình vuông
em làm như thế nào?
- Mỗi ô vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
- Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu?
- Tính diện tích của hình vuông trên
- Cạnh hình vuông bằng mấy?
- Muốn tính diện tích hình vuông em làm thế nào?
- GV: Chốt quy tắc, HS nhắc lại.
c. GV chốt lại cách tính diện tích hình chữ nhật,
diện tích hình vuông (Làm việc chung cả lớp)
- HS nói cho nhau nghe
- Chú ý độ dài các cạnh của hình chữ nhật phải cùng
đơn vị đo.
cả 16 ô vuông.
- ta lấy 4 × 4 = 16 ( ô vuông)
- Mỗi ô vuông diện tích 1
cm
2
- Mỗi hàng diện tích bằng
4 cm
2
- Muốn tính diện tích hình
vuông ta lấy 4 × 4 = 16 cm
2
- 4 cm
- Lấy độ dài một cạnh nhân
với chính nó.
3. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn” để khởi động
bài học.
+ Câu 1: Đố bạn biết diện tích hình chữ nhật
chiều dài 5cm, chiều rộng bằng 3 cm.
+ Câu 2: Đố bạn biết diện tích hình vuông cạnh
bằng 6 cm
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: Diện tích hình chữ
nhật bằng 5 × 3 = 15 cm
2
+ Trả lời: Diện tích hình
vuông bằng 6 × 6 = 36 cm
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 31
4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT - DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG (TIẾT 1) TRANG 88
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
- Tìm ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:


+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học.
+ Trả lời: Hình A gồm 10
+ Câu 1: Đố bạn biết diện tích của A hình vuông 1 cm2 Nên diện tích là 10 cm2
+ Trả lời: Hình B gồm 15
+ Câu 2: Đố bạn biết diện tích của B hình vuông 1 cm2 Nên diện tích là 15 cm2
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Dùng phép nhân, Hình A
- HS nêu cách tìm số hình vuông 1 cm2 nhanh và có tất cả 5 × 2 = 10 hình chính xác? vuông 1 cm2
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu:
+ Nhận biết diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
+ Tìm ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành:
a) Khám phá quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
(Làm việc cả lớp)
GV cho HS quan sát tranh và trả lời miệng
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng? + Các ô vuông trong hình
chữ nhật được chia thành hai

hàng.
- Mỗi hàng có mấy ô vuông? - Mỗi hàng có 5 ô vuông
- Trong hình chữ nhật có tất cả mấy ô vuông?
- Trong hình chữ nhật có tất
- Muốn biết chính xác số ô vuông trong hình chữ cả 10 ô vuông.
nhật em làm như thế nào ?
- ta lấy 2 × 5 = 10 ( ô vuông)
- Mỗi ô vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
- Mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2
- Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu?
- Mỗi hàng có diện tích bằng 5 cm2
+ Tính diện tích của hình chữ nhật trên
- Muốn tính diện tích hình
chữ nhật ta lấy 2 × 5 = 10
+ Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy? cm2
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng mấy? - 5 cm
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế nào? - 2 cm
- Lấy chiều dài nhân với
- GV: Chốt quy tắc, HS nhắc lại. chiều rộng.
b) Khám phá quy tắc tính diện tích hình vuông
(Làm việc cả lớp)
GV cho HS quan sát tranh và trả lời miệng
- Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng? + Các ô vuông trong hình vuông được chia thành 4 hàng.
- Mỗi hàng có mấy ô vuông? - Mỗi hàng có 4 ô vuông
- Trong hình vuông có tất cả mấy ô vuông?
- Trong hình chữ nhật có tất


- Muốn biết chính xác số ô vuông trong hình vuông cả 16 ô vuông. em làm như thế nào?
- ta lấy 4 × 4 = 16 ( ô vuông)
- Mỗi ô vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
- Mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2
- Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu?
- Mỗi hàng có diện tích bằng 4 cm2
- Tính diện tích của hình vuông trên
- Muốn tính diện tích hình
vuông ta lấy 4 × 4 = 16 cm2
- Cạnh hình vuông bằng mấy? - 4 cm
- Muốn tính diện tích hình vuông em làm thế nào?
- Lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
- GV: Chốt quy tắc, HS nhắc lại.
c. GV chốt lại cách tính diện tích hình chữ nhật,
diện tích hình vuông (Làm việc chung cả lớp) - HS nói cho nhau nghe
- Chú ý độ dài các cạnh của hình chữ nhật phải cùng đơn vị đo. 3. Vận dụng: - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học.
+ Trả lời: Diện tích hình chữ
+ Câu 1: Đố bạn biết diện tích hình chữ nhật có nhật bằng 5 × 3 = 15 cm2
chiều dài 5cm, chiều rộng bằng 3 cm.
+ Trả lời: Diện tích hình
+ Câu 2: Đố bạn biết diện tích hình vuông có cạnh vuông bằng 6 × 6 = 36 cm2 bằng 6 cm


zalo Nhắn tin Zalo