Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 18 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1650 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 19
3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 – TRANG 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000
- Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Phản xạ nhanh”.
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
+ 1 HS đọc một số bất trong phạm vi 10
000. HS dưới lớp viết nhanh số đó ra bảng
con...
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- HS chơi t chơi ôn lại nhận biết,
đọc, viết các số trong phạm vi
10000.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000
- Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Đếm, viết rồi đọc số khối lập phương
(Theo mẫu). (Làm việc cá nhân)
a) GV cho HS quan sát mẫu và trả lời miệng.
- GV giới thiệu số 2 468, hướng dẫn cách đọc
cách viết số: Khi đọc số hoặc viết số chúng
ta đọc hoặc viết số lần lượt từ hàng nghìn,
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
+ Đọc: 2 468
+ Viết: Hai nghìn bốn trăm sáu mươi tám.
- GV Mời HS nhắc lại cách đọc viết 2
468.
- HS quan sát mẫu trả lời câu
hỏi:
+ Trong hình 2 khối nghìn, 4
tấm trăm, 6 thanh chục, 8 khối lập
phương rời
+ Quan sát, lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Ý a,b GV cho HS quan sát tranh đếm, viết rồi
đọc số khối lập phương và làm vào bảng con. 2
HS lên bảng.
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
- Yêu cầu HS lấy dụ về số trong phạm vi
10000
- GV nhận xét chung, tuyên dương,
Bài 5:
a) Làm bảng con
Viết các số sau: một nghìn hai trăm sáu mươi
chín, năm nghìn tám trăm mười ba, chín nghìn
bốn trăm bảy mươi lăm, sáu nghìn sáu trăm
chín mươi, ba nghìn hai trăm linh sáu.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách viết số.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
+ HS quan sát hình làm bài vào
bảng con. 2 HS lên bảng.
- HS lấy ví dụ: 2 324, 1 957.....
- 1 HS nêu đề bài.
- Viết số lần lượt từ hàng nghìn,
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- HS làm bảng con
Kết quả:
+ Một nghìn hai trăm sáu mươi
chín: 1 269
+ Năm nghìn tám trăm mười ba:
5 813
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Làm việc cặp đôi
Đọc các số sau: 4 765, 6 494, 3 120, 8 017.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 6. (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a.
- Hãy đọc năm sinh của các thành viên trong
gia đình ở bức tranh sau:
+ Chín nghìn bốn trăm bảy mươi
lăm: 9 475
+ Sáu nghìn sáu trăm chín mươi:
6 690
+ Ba nghìn hai trăm linh sáu: 3 206
- Đọc số lần lượt từ hàng nghìn,
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Kết quả:
4 765: Bốn nghìn bảy trăm sáu
mươi lăm
6 494: Sáu nghìn bốn trăm chín
mươi tư
3 120: Ba nghìn một trăm hai mươi
8 017: Tám nghìn không trăm
mười bảy.
+ HS nối tiếp nhau đọc năm sinh
của các thành viên trong gia đình
theo nhóm 4.
- Ông nội sinh năm một nghìn chín
trăm năm mươi lăm.
- Bà nội sinh năm một nghìn chín
trăm sáu mươi.
- Mẹ sinh năm một nghìn chín trăm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Gọi HS nêu kết quả.
- Em nhận xét về năm sinh của các thành
viên trong gia đình Dung.
- GV nhận xét tuyên dương.
tám mươi chín.
- Bố sinh năm một nghìn chín trăm
tám mươi lăm.
- Dung sinh năm hai nghìn không
trăm mười bốn.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Năm sinh của các thành viên
trong gia đình Dung đều số 4
chữ số.
3. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 7: Làm việc theo cặp
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 7
Đi bộ khoảng 4 000 bước mỗi ngày giúp chúng
ta có trái tim khỏe mạnh, tránh nhiều bênh tật.
Em hãy cùng với người thân trong gia đình
ước lượng xem mỗi người đi bộ được khoảng
bao nhiêu bước chân một ngày.
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi.
- Yêu càu HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS nêu yêu cầu bài 7.
+ Các cặp chia sẻ thảo luận và tự
ước lượng số bước chân đi trong 1
ngày của mỗi thành viên trong gia
đình.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 19
3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 – TRANG 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000
- Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Phản xạ nhanh”. - HS tham gia trò chơi
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
+ 1 HS đọc một số bất kì trong phạm vi 10 - HS chơi trò chơi ôn lại nhận biết,
000. HS dưới lớp viết nhanh số đó ra bảng đọc, viết các số trong phạm vi con... 10000. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập: - Mục tiêu:
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000
- Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn. - Cách tiến hành:
Bài 4. Đếm, viết rồi đọc số khối lập phương
(Theo mẫu). (Làm việc cá nhân)
a) GV cho HS quan sát mẫu và trả lời miệng.
- HS quan sát mẫu và trả lời câu hỏi:
+ Trong hình có 2 khối nghìn, 4
tấm trăm, 6 thanh chục, 8 khối lập phương rời
- GV giới thiệu số 2 468, hướng dẫn cách đọc
và cách viết số: Khi đọc số hoặc viết số chúng
ta đọc hoặc viết số lần lượt từ hàng nghìn,
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. + Đọc: 2 468 + Quan sát, lắng nghe.
+ Viết: Hai nghìn bốn trăm sáu mươi tám.
- GV Mời HS nhắc lại cách đọc và viết sô 2 468.


- GV nhận xét, tuyên dương.
- Ý a,b GV cho HS quan sát tranh đếm, viết rồi + HS quan sát hình và làm bài vào
đọc số khối lập phương và làm vào bảng con. 2 bảng con. 2 HS lên bảng. HS lên bảng.
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về số trong phạm vi - HS lấy ví dụ: 2 324, 1 957..... 10000
- GV nhận xét chung, tuyên dương, Bài 5: a) Làm bảng con
Viết các số sau: một nghìn hai trăm sáu mươi
chín, năm nghìn tám trăm mười ba, chín nghìn
bốn trăm bảy mươi lăm, sáu nghìn sáu trăm - 1 HS nêu đề bài.
chín mươi, ba nghìn hai trăm linh sáu.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách viết số.
- Viết số lần lượt từ hàng nghìn,
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - HS làm bảng con Kết quả:
+ Một nghìn hai trăm sáu mươi chín: 1 269
+ Năm nghìn tám trăm mười ba: 5 813


+ Chín nghìn bốn trăm bảy mươi lăm: 9 475
+ Sáu nghìn sáu trăm chín mươi: 6 690
b) Làm việc cặp đôi
+ Ba nghìn hai trăm linh sáu: 3 206
Đọc các số sau: 4 765, 6 494, 3 120, 8 017.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số.
- Đọc số lần lượt từ hàng nghìn,
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Kết quả:
4 765: Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm
6 494: Sáu nghìn bốn trăm chín mươi tư
3 120: Ba nghìn một trăm hai mươi
8 017: Tám nghìn không trăm
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét, bổ sung. mười bảy.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 6. (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a.
- Hãy đọc năm sinh của các thành viên trong
gia đình ở bức tranh sau:
+ HS nối tiếp nhau đọc năm sinh
của các thành viên trong gia đình theo nhóm 4.
- Ông nội sinh năm một nghìn chín trăm năm mươi lăm.
- Bà nội sinh năm một nghìn chín trăm sáu mươi.
- Mẹ sinh năm một nghìn chín trăm


zalo Nhắn tin Zalo