Giáo án Toán 3 Cánh diều Tuần 33: Em ôn lại những gì đã học

580 290 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 25 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 3 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.9 K 1 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(580 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 33
4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 2) – TRANG 101
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hành cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 vân dụng để tính
giá trị của biểu thức và giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
- Đọc và nêu được một số nhận xét đơn giản từ thông tin trên bảng số liệu thống kê.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh
- VBT, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1:
+ Câu 2:
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết học hôm nay cô
cả lớp cùng tiếp tục ôn lại những đa học qua
các bài tập tiếp theo: Em ôn lại những học
(T2)
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời:
+ Trả lời
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Đọc và nêu được một số nhận xét đơn giản từ thông tin trên bảng số liệu thống kê.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm 2): Bảng sau cho biết số
trường tiểu học Việt Nam từ năm 2015 đến
năm 2019:
- Đọc bảng trên và trả lời câu hỏi:
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
a) Năm học nào số lượng trường Tiểu học
nhiều nhất?
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày:
a) Năm học 2015-2016 số
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Số lượng trường Tiểu học năm học 2017-2018
ít hơn số lượng trường Tiểu học năm học 2016-
2017 là bao nhiêu trường?
c) Làm tròn số trường Tiểu học Việt Nam trong
bảng trên đến hàng nghìn đọc các số vừa làm
tròn.
d) Tuấn nhân xét: “Số lượng trường Tiểu học
Việt Nam giảm dần qua các năm học”. Em
đồng ý với nhận xét của Tuấn không?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. (Làm việc nhóm 4)
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
lượng trường Tiểu học nhiều
nhất.
b) Số lượng trường Tiểu học
năm học 2017-2018 ít hơn số
lượng trường Tiểu học năm học
2016-2017: 88 trường.
c) Đọc sác số vừa làm tròn: 16
000; 16 000, 15 000, 14 000.
d) Em đồng ý với nhận xét của
Tuấn.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày:
a) Ước lượng tầm 1 000g
b) Ước lương tầm 6 000 ml
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 6. (Làm việc nhóm đôi)
- GV hướng dẫn các nhóm cách trao đổi:
a) Các em cần lựa chọn 2 món đồ em muốn mua
và tính số tiền cần trả.
b) Thảo luận: Nếu em 100 000 đồng em lựa
chọn những đồ vật nào để mua được nhiều loại
nhất.
- GV chia nhóm 2, các nhóm thảo luận chọn
theo yêu cầu.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày:
VD:
a) Em mua 1 quyển sách 1
quả bóng hết 98 000 đồng.
b) Nếu em 100 000 đồng em
lựa chọn mua: máy bay, quyển
sách và rubic.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 33
4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000
EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 1) – TRANG 102 - 103
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh, qua đó HS bước đầu cảm
nhận được việc sử dụng tiền làm công cụ để trao đổi, mua sắm.
- Nhận biết số tiền mệnh giá hai trăm ngìn đồng, năm trăm nghìn đồng bằng cách đọc
chốt ghi mệnh giá tiền trên tờ tiền.
- Nhận biết số tiền của một số nước.
- Thu thập thông tin, kiểm điếm, phân loại, ghi kết quả trong một số tình huống thưc
tiễn gắn với trường học, lớp học của HS.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 33
4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 2) – TRANG 101
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hành cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 và vân dụng để tính
giá trị của biểu thức và giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
- Đọc và nêu được một số nhận xét đơn giản từ thông tin trên bảng số liệu thống kê.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - VBT, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết học hôm nay cô và
cả lớp cùng tiếp tục ôn lại những gì đa học qua
các bài tập tiếp theo: Em ôn lại những gì dã học (T2) 2. Luyện tập: - Mục tiêu:
+ Đọc và nêu được một số nhận xét đơn giản từ thông tin trên bảng số liệu thống kê.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm 2): Bảng sau cho biết số
trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2019:
- Đọc bảng trên và trả lời câu hỏi:
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
a) Năm học nào có số lượng trường Tiểu học - Đại diện các nhóm trình bày: nhiều nhất?
a) Năm học 2015-2016 có số


lượng trường Tiểu học nhiều
b) Số lượng trường Tiểu học năm học 2017-2018 nhất.
ít hơn số lượng trường Tiểu học năm học 2016- b) Số lượng trường Tiểu học 2017 là bao nhiêu trường?
năm học 2017-2018 ít hơn số
lượng trường Tiểu học năm học
c) Làm tròn số trường Tiểu học ở Việt Nam trong 2016-2017: 88 trường.
bảng trên đến hàng nghìn và đọc các số vừa làm c) Đọc sác số vừa làm tròn: 16 tròn. 000; 16 000, 15 000, 14 000.
d) Tuấn nhân xét: “Số lượng trường Tiểu học ở
Việt Nam giảm dần qua các năm học”. Em có d) Em đồng ý với nhận xét của
đồng ý với nhận xét của Tuấn không? Tuấn.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. (Làm việc nhóm 4) - HS lắng nghe.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc theo nhóm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Đại diện các nhóm trình bày:
a) Ước lượng tầm 1 000g
b) Ước lương tầm 6 000 ml 4. Vận dụng - Mục tiêu:


+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành:
Bài 6. (Làm việc nhóm đôi)
- GV hướng dẫn các nhóm cách trao đổi:
a) Các em cần lựa chọn 2 món đồ em muốn mua - HS lắng nghe
và tính số tiền cần trả.
b) Thảo luận: Nếu em có 100 000 đồng em lựa
chọn những đồ vật nào để mua được nhiều loại nhất.
- GV chia nhóm 2, các nhóm thảo luận và chọn theo yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- Đại diện các nhóm trình bày: VD:
a) Em mua 1 quyển sách và 1
quả bóng hết 98 000 đồng.
b) Nếu em có 100 000 đồng em
lựa chọn mua: máy bay, quyển
- GV nhận xét, khen ngợi HS. sách và rubic.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:


zalo Nhắn tin Zalo