Giáo án Toán 3 Cánh diều Tuần 34: Ôn về số và phéo tính trong phạm vi 100 000

606 303 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 26 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 3 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2 K 1 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(606 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 34
4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000
ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP THEO)
TRANG 107
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố năng thực hiện các phép tính trong phạm vi 100000, tính nhẩm, tính giá
trị của biểu thức
- Vận dụng được kiến thức, năng đa học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: 40000 + 30000 - 10000
+ Câu 2: 20000 × 3
+ Câu 3: 50000 – 10000 - 30000
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ 40000 + 30000 – 10000 = 60000
+ 20000 × 3 = 60000
+ 50000 – 10000 - 30000 = 10000
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Củng cố năng thực hiện các phép tính trong phạm vi 100000, tính viết,tính
nhẩm, tính giá trị của biểu thức
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Đặt tính rồi tính (Làm việc chung cả
lớp).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV cho HS làm bảng con.
47516 + 25348 314 × 6
24853 + 32446 5218 × 3
52375 – 28167 19276 : 4
96253 – 35846 47635 : 7
- HS quan sát bài tập, nhẩm tính
và trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
+ 1 HS đọc đề bài.
+ HS trình bày vào bảng con.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương.
Bài 3. Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV cho HS thảo luận nhóm 2
a) Giá trị của biểu thức (20354 – 2338) × 4 là:
A. 9802
B. 78778
C. 72904
D. 72064
- Tại sao chọn đáp án D
b) Giá trị của biểu thức 56037 – (35154 – 1725)
là:
A. 19 158 B. 22 608 C. 38 133 D. 3 633
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
19276 4
32 4819
07
36
0
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
+ 1 HS đọc đề bài.
+ HS thảo luận đưa đáp án
+ D. 72064
+ Thực hiện
20 354 – 2 338 = 18 016;
lấy 18 016 × 4 = 72 064
+ B. 22 608
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
+ Nếu biểu thức dấu ngoặc (),
ta sẽ làm trong ngoặc trước.
+ Nếu biểu thức cả dáu
cộng/trừ nhân/chia, ta làm nhân
chia trước cộng trừ sau.
+ Nếu biểu thức chỉ cộng trừ
hoặc nhân chiata làm từ trái sang
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
47635 7
56 680
03
35
0
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3. (Làm việc nhóm 4)
Mẹ mang 100000 đồng đi chợ, mẹ mua thịt
hết 57000 đồng, mua rau hết 15000 đồng. Hỏi
mẹ còn lại bao nhiêu tiền?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV cùng HS tóm tắt:
+ Mẹ mang: 100000 đồng
+ Mua thịt : 57000 đồng
+ Mua rau : 15000 đồng
+ Còn lại : ..........
đồng ?
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận
làm bài giảng trên phiếu bài tập nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn
nhau.
phải.
+ 1 HS Đọc đề bài.
+ Học sinh trả lời: mẹ mang
100000 đồng đi chợ, mẹ mua thịt
57000 đồng, mẹ mua rau 15000
đồng.
+ Mẹ còn lại bao nhiêu tiền?
+ HS cùng tóm tắt bài toán với
GV.
- HS làm việc nhóm 4. Thảo luận
hoàn thành bài tập vào phiếu
bài tập nhóm.
Bài giải
Mẹ mua thịt và rau hết số tiền là:
57000 + 15000 = 72000
( đồng)
Mẹ còn lại số tiền là:
100000 – 72000 = 28000 ( đồng)
Đáp số: 28000 đồng
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- HS ghi lại bài giải vào vở.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
- GV cho HS ghi lại bài giải vào vở.
3. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về tính
nhẩm trong phạm vi 100000.
+ 6000 + 3000 – 1000 =
+ 8000 – (4500 - 1500) =
+ 3000 – 2000 + 5000 =
+ 7000 – 4000 – 3000 =
+ 2000 + 6000 + 2000 =
+ (6500 - 2500) – 4000 =
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi các nhân.
+ Ai nhanh, đúng được khen.
+ 6000 + 3000 – 1000 = 8000
+ 8000 – (4500 - 1500) = 5000
+ 3000 – 2000 + 5000 = 6000
+ 7000 – 4000 – 3000 = 0
+ 2000 + 6000 + 1000 = 9000
+ ( 6500 - 2500) – 4000 = 0
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 34
4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000
ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP THEO) TRANG 107
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính trong phạm vi 100000, tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 40000 + 30000 - 10000
+ 40000 + 30000 – 10000 = 60000 + Câu 2: 20000 × 3 + 20000 × 3 = 60000
+ Câu 3: 50000 – 10000 - 30000
+ 50000 – 10000 - 30000 = 10000
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập: - Mục tiêu:
+ Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính trong phạm vi 100000, tính viết,tính
nhẩm, tính giá trị của biểu thức
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành:
Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân.
- HS quan sát bài tập, nhẩm tính
- GV Mời HS khác nhận xét. và trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Đặt tính rồi tính (Làm việc chung cả + HS khác nhận xét, bổ sung. lớp).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV cho HS làm bảng con. 47516 + 25348 314 × 6 + 1 HS đọc đề bài. 24853 + 32446 5218 × 3
+ HS trình bày vào bảng con. 52375 – 28167 19276 : 4 96253 – 35846 47635 : 7

19276 4 47635 7 32 4819 56 680 07 03
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. 35 36
Bài 3. Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng 0 0 (Làm việc nhóm 2)
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 + 1 HS đọc đề bài.
a) Giá trị của biểu thức (20354 – 2338) × 4 là:
+ HS thảo luận đưa đáp án A. 9802 + D. 72064 B. 78778 C. 72904 + Thực hiện D. 72064 20 354 – 2 338 = 18 016; - Tại sao chọn đáp án D lấy 18 016 × 4 = 72 064
b) Giá trị của biểu thức 56037 – (35154 – 1725) là: + B. 22 608
A. 19 158 B. 22 608 C. 38 133 D. 3 633 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Nếu biểu thức có dấu ngoặc (),
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
ta sẽ làm trong ngoặc trước.
+ Nếu biểu thức có cả dáu
cộng/trừ và nhân/chia, ta làm nhân
chia trước cộng trừ sau.
+ Nếu biểu thức chỉ có cộng trừ
hoặc nhân chiata làm từ trái sang

phải.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3. (Làm việc nhóm 4) + 1 HS Đọc đề bài.
Mẹ mang 100000 đồng đi chợ, mẹ mua thịt + Học sinh trả lời: mẹ mang
hết 57000 đồng, mua rau hết 15000 đồng. Hỏi 100000 đồng đi chợ, mẹ mua thịt
mẹ còn lại bao nhiêu tiền?
57000 đồng, mẹ mua rau 15000
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. đồng. - Bài toán cho biết gì?
+ Mẹ còn lại bao nhiêu tiền?
+ HS cùng tóm tắt bài toán với GV. - Bài toán hỏi gì? - GV cùng HS tóm tắt: + Mẹ mang: 100000 đồng + Mua thịt : 57000 đồng
- HS làm việc nhóm 4. Thảo luận + Mua rau : 15000 đồng
và hoàn thành bài tập vào phiếu + Còn lại : .......... bài tập nhóm. đồng ? Bài giải
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và Mẹ mua thịt và rau hết số tiền là:
làm bài giảng trên phiếu bài tập nhóm. 57000 + 15000 = 72000 ( đồng)
Mẹ còn lại số tiền là:
100000 – 72000 = 28000 ( đồng) Đáp số: 28000 đồng
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- HS ghi lại bài giải vào vở.
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau.


zalo Nhắn tin Zalo