Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết thế nào là một định lí
– Phân biệt được phần giả thiết và phần kết luận trong một định lí
– Nhận biết thế nào là chứng minh một định lí. 2. Năng lực Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học:
– Viết gọn được giả thiết, kết luận của một định lí bằng kí hiệu.
– Bước đầu biết chứng minh định lí. 3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước kẻ, compa, phấn màu,
tập hợp lại các khẳng định hình học là định lí mà HS đã biết ở lớp 6 và trong nửa
đầu chương III, Toán 7, tập một.
2 – HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm; tìm các khẳng địnhh hình học được thừa nhận trong SGK
Toán 6 và chương III, Toán 7, tập 1.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
– Giúp HS thấy được sự cần thiết của bài học này và tạo động lực, hứng thú cho các em trong học tập.
– Tạo hứng thú, thu hút học sinh vào bài học.
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi khởi đầu theo ý kiến cá nhân của mình.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
Trong bài học trước, ta đã dùng cách đo đạc để kiểm nghiệm tính chất sau là đúng:
“Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.”
Tuy nhiên, đo đạc chỉ cho ta kết quả gần đúng và chỉ trong một trường hợp cụ thể.
Vậy có cách nào để chắc chắn rằng tính chất dó đúng trong mọi trường hợp không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi khởi động theo ý kiến cá nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Trên cơ sở các câu trả lời của HS, GV dẫn dắt HS vào bài học mới”.
⇒Bài 4: Định lí và chứng minh định lí.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định lí là gì? a) Mục tiêu:
– HS hiểu thế nào là định lí, giả thiết, kết luận của định lí và cách viết ngắn gọn giả
thiết, kết luận bằng kí hiệu.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các hoạt động theo yêu cầu của GV để tìm
hiểu, tiếp nhận kiến thức về định lí.
c) Sản phẩm: HS hiểu và ghi nhớ các kết luận về định lí, giải được các bài tập Ví
dụ, Thực hành 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Định lí là gì?
– GV cho HS đọc hiểu nội dung SGK và trình
bày. Các tính chất:
→GV giảng, phân tích, hướng dẫn HS nhận biết
một định lí để HS hiểu rõ hơn.
– Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
– GV dẫn dắt, cho HS rút ra khái niệm Định lí:
– Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với
khẳng định được coi là đúng. nhau.
– GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 1, sau đó trao Bằng suy luận, các tính chất này được khẳng định
đổi cặp đôi, nói và chỉ cho nhau nghe.
là đúng. Các tính chất như thế được gọi là các
– GV giới thiệu kết luận về giả thiết, kết luận định lí.
của định lí và cách viết ngắn gọn giả thiết, kết
⇒ Kết luận 1:
luận bằng kí hiệu như SGK:
Khi định lí được phát biểu dưới dạng “Nếu ... thì Định lí là một khẳng định được suy ra từ những
...”, phần nằm giữa chữ “ Nếu” và chữ “thì” là khẳng định được coi là đúng.
phần giả thiết (viết tắt là GT), phần nằm sau chữ Ví dụ 1:
“thì” là phần kết luận (viết tắt KL)
Định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
– GV nêu định lí về đường thẳng vuông góc với
một trong hai đường thẳng song song “Nếu …
thì …” và hướng dẫn HS dùng kí hiệu viết ngắn
gọn giả thiết, kết luận của định lí.
– GV cho HS thảo luận nhóm thực hành vẽ hình
minh họa và nhận biết giả thiết và kết luận của
định lí để hoàn thành Thực hành 1 vào vở cá Phát biểu định lí: nhân “ Nếu ^ O và ^
O là hai góc đối đỉnh thì ^ O = ^ O ” . 1 2 1 2
→GV nêu câu hỏi, HS trả lời, lớp nhận xét, GV + Phần giả thiết của định lí: ^O và ^O là hai góc đánh giá. 1 2 đối đỉnh.
+ Kết luận của định lí: ^ O = ^ O . 1 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
⇒Kết luận 2:
– HS thực hiện tìm hiểu kiến thức về định lí
thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của Khi định lí được phát biểu dưới dạng “Nếu ...
thì ...”, phần nằm giữa chữ “Nếu” và chữ “thì” là
Giáo án Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí
450
225 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(450 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ (3 tiết)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
!"#$!%
&'()*+, -+. !/"#$!%
!0""#$!%
2. Năng lực
Năng lực chung:
1!223-2/4"5."+
1!2 +-*+//4,!-!"-(6"
1!2,7 -89-/2-:
Năng lực riêng: )-!+!";46 +
< )*, . !3"#$!%=.%(
>)? 0"$!%
3. Phẩm chất
@6 A0 +A04"5."+-6A0!"-(
6"
@1"B%2'26/("3# "!C. 0
D2)?E3F<
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4)!!+!GH-!/7/4CI
%*+-#J
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: FKF<L!(,&&L)?.M"++8"
+*+!.N$4!$!%"O P!?+Q-/R
)STTTLU+"#
2 – HSFK>L-P8+VW+XY)?Z,6"
Y- ,6"I4".N$4)*[/FK
LQ-)STTTLU+\
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
FY+8)*2 3-#!20Y
D"/+
L0YY-
b) Nội dung: /,!]'^.P#
c) Sản phẩm: /,!]'^.PDA. '3"4
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
F<E_G-89
L//)?OW`.`"("%8!Y
aNếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.”
LB. 7,Y-B/"#/)]*+:`
<6`__/=%86Y/"/)]*+.;b
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: F<'^/c,!/,!]'
^
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
F<"#-/,!]'^.P#DA. '
Bước 4: Kết luận, nhận định: L/SP'/,!]3F<E_
-"?d
⇒
Bài 4: Định lí và chứng minh định lí.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định lí là gì?
a) Mục tiêu:
` !$!%, . !3$!%-- _,
. !=.%(
b) Nội dung: 2(!!)*#D3F<`4"
` +. 0-9$!%
c) Sản phẩm: `-?. !-9$!%,)*+Ví
dụ Thực hành 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
F<`#FK-/4
1. Định lí là gì?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
→
F<,+'%)?E
"#$!%``/eS
F<E_/Y/.("f$!%
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những
khẳng định được coi là đúng.
F<`Ví dụ 16/
cG+;6-BD
F<? (. !-9, . !
3$!%-- _, .
!=.%()FK
Khi định lí được phát biểu dưới dạng “Nếu ... thì
...”, phần nằm giữa chữ “ Nếu” và chữ “thì” là
phần giả thiết (viết tắt là GT), phần nằm sau chữ
“thì” là phần kết luận (viết tắt KL)
F<$!%-9)]N-;6-?
"#/)]Na g
4gd-)?EW.%(- _
, . !3$!%
F<,!6"2-H4
"- , -. !3
$!%` Thực hành 1 --P
'
→
F<'^/,!]!?+hF<
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2( 4" ` . 0-9 $!%
;7-(2(!!)*3
@%8
6JB4=
)]N+'(W-;6-?
"#)]N04Y-?
Bằng suy luận, các tính chất này được khẳng định
là đúng. Các tính chất như thế được gọi là các
định lí.
⇒
Kết luận 1:
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những
khẳng định được coi là đúng.
Ví dụ 1:
f$!%a6JB4=d
&`$!%
a
^
O
\
-
^
O
i
!6JB4
^
O
\
j
^
O
i
d
kPhần giả thiết của định lí
^
O
\
-
^
O
i
!6
JB
kKết luận của định lí
^
O
\
j
^
O
i
⇒
Kết luận 2:
Khi định lí được phát biểu dưới dạng “Nếu ...
thì ...”, phần nằm giữa chữ “Nếu” và chữ “thì” là
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
F<
F<,+'%E_
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
fG+;'S+`
/4'/,!]
l?+hF<
Bước 4: Kết luận, nhận định: F<h7
/4 +. 03_!
.("$!%, . !3$!%
-- _, . !=.%
(
phần giả thiết (viết tắ là GT), phần nằm sau chữ
“thì” là phần kết luận (viết tắt KL).
Thực hành 1:
Zm
Zm
G
T
xx’ cắt yy’ tại O.
^
xOy
= 90
o
.
K
L
^
yO x
'
= 90
o
;
^
x
'
O y
'
= 90
o
;
^
y ' Ox '
= 90
o
Hoạt động 2: Chứng minh định lí:
a) Mục tiêu:
FY+ )* !$!%
+:2-H)*4"- +, . !-
2(0""#$!%S,`/n!(.C1D
b) Nội dung: 2(3F<`4"`- +. 0
-90"$!%
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85