Ngày soạn:…/…./… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 4: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: TÍNH CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ THỂ TRẠNG BMI (BODY MASS INDEX) ( 1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Vận dụng kiến thức về số thập phân và làm tròn số để tính chỉ số BMI.
– HS trải nghiệm tìm chỉ số cho biết thể trạng
– Có ý thức tự rèn luyện thân thể và bảo vệ sức khỏe.
– Phát triển năng lực tính toán và làm tròn số thực của HS.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đo lường và làm tròn số vào thực tiễn tính chỉ số BMI. 2. Năng lực Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, cân điện tử,.
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm, cân điện tử (mỗi nhóm 1 chiếc), thước dây (đo chiều cao), máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
b) Nội dung: HS suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi mở đầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV dẫn dắt, đặt câu hỏi khởi động:
“ Theo em, để đánh giá thể trạng (gầy, bình thường, thừa cân) của một người,
người ta căn cứ vào chỉ số nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏ của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS giơ tay, trả lời câu hỏi khởi động.
– GV mời một vài HS phát biểu, cho ý kiến
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét nhưng không đánh giá kết quả đúng,
sai của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành: Để đánh giá thể
trạng (gầy, bình thường, thừa cân) của một người, người ta thường chỉ số BMI. Chỉ
số này là gì, cách tính chỉ số này như thế nào. Chỉ số này có đặc điểm như thế nào
thì người đó gọi là gầy? bình thường? thừa cân? Chúng ta cùng thực hành và tìm hiểu trong bài hôm nay.”
⇒Bài 4: HĐTN: Tính chỉ số đánh giá thể trạng bmi (Body mass index):
HĐTN: TÍNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ THỂ TRẠNG BMI (BODY MASS INDE
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Tính chỉ số đánh giá thể trạng BMI (Body Mass index) a) Mục tiêu:
– HS biết công thức tính tính chỉ số BMI để đánh giá thể trạng của một người.
– HS trải nghiệm tìm chỉ số cho biết thể trạng.
– Phát triển năng lực tính toàn và làm tròn số thực của HS. b) Nội dung:
HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để phát hiện cách tính chỉ số BMI của
một người, đề xuất các giải pháp thực hiện, vận dụng kiến thức mới về làm tròn số để giải quyết. c) Sản phẩm:
– HS ghi nhớ công thức tính chỉ số BMI và giải được các bài tập tính chỉ số BMI,
đánh giá thể trạng một người.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Công thức tính chỉ số BMI:
– GV giới thiệu và giải thích ý nghĩa của m BMI = số BMI. h2
– GV hướng dẫn HS cách tính công thức: Trong đó: m
m là khối lượng cơ thể tính theo BMI= h2 kilogam.
– GV làm rõ quy ước làm tròn đến hàng h là chiều cao tính theo mét phần mười.
(được làm tròn đến hàng phần
– GV cho Ví dụ và tính mẫu cho HS: mười).
VD: Bạn Hùng 7A2 cân nặng 34 kg và cao + Đối với học sinh 12 tuổi: chỉ số
1,51 m thì chỉ số BMI của bạn Hùng là được đánh giá như sau:
bao nhiêu? Thể trạng của bạn Hùng như BMI < 15: Gầy thế nào?
15 ≤BMI < 22: Bình
– GV hướng dẫn HS xem biểu đồ để tìm thường
chỉ số tiêu biểu của HS trong độ tuổi 12
22 ≤BMI < 25: Có nguy (lớp 7). cơ béo phì.
25 ≤BMI: Béo phì. VD:
Chỉ số BMI của bạn Hùng là: m 34 = =14,911.. ≈ 14,9 h2 1,5 12
Vậy bạn Hùng có cân nặng bình thường. BTT:
– GV giao BT và yêu cầu HS áp dụng thực Chỉ số BMI của bạn lớp trưởng là: hiện bài tập: m 36
BTT: Bạn lớp trưởng cao 1,58 m, nặng =
=14,42. ..≈ 14,4 < 15 h2 1,5 82
36kg. Tính chỉ số BMI của bạn lớp trưởng
Giáo án Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Tính chỉ số đánh giá thể trạng BMI (Body mss index)
585
293 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(585 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 4: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: TÍNH CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ THỂ TRẠNG BMI (BODY MASS INDEX) ( 1 TIẾT)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
!"#$%&'($ ))$*&+,-.(/0$$1(234
-5$6,7,$1($#$/-
89:$%;-<+6$*$/&5&6%"$=>
?$-/@+;0$&+,-.($;A
!"#$%"B@+CD&+,-.(&$;E0$$1(
234
2. Năng lực
Năng lực chung:
@+;;$A&;$-7,."$,)$
@+;#)&$F)--7$$5+ &+,&6$9,
@+;5G#&H'&-$;$$& !
Năng lực riêng: C&+ )+ $,I$7$$9$J!I
!)$CK6$5G#&H'
3. Phẩm chất
89 :$%$ ):$%7,."$,)$&9:$%+,&6
$9,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
8$@,$10$;*;9-$$6,$AL$#,+B$"#$%
$>;$CMNAO
7$$$C++ )+ $P$Q&+$$-G-7$$BR
#0$$F)$&L(
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: OSOT+65??T*6J
2 – HSOS2T&U$H$)VW$ )XY$CMZ5$9,
Y$9,*6JX,[$9,\$#Z$CM*X$'Z
,0$,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung: $B$5+ -5+D*$=,UAO
c) Sản phẩm: -5+DCF*$=,U
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ON]P*$="$UL
“ Theo em, để đánh giá thể trạng (gầy, bình thường, thừa cân) của một người,
người ta căn cứ vào chỉ số nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: $B-^-5+D*$=AO
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
K-5+D*$="$UL
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
O,D,L&)$/$:"#
Bước 4: Kết luận, nhận định: O$ _$C"$I$"#G5Y
A-KU9N]"#(&$;$$`/$$/
-X7$$CD$a*ZA,LCDCD$CD$1(2348$1
(+7$0$$1($C$#8$1(9P/,$C$#
$7CD9+b7$$CDb$a*b8$YW$;$$&7,
$/-$I,c
⇒
Bài 4: HĐTN: Tính chỉ số đánh giá thể trạng bmi (Body mass index):
HĐTN: TÍNH8de`fO4fTgThiO234X2jkl3m4kn
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Tính chỉ số đánh giá thể trạng BMI (Body Mass index)
a) Mục tiêu:
#I$%0$0$$1(234/$$/-A,LCD
-5$6,7,$1($#$/-
?$-/@+;0$&+,-.($;A
b) Nội dung:
$;$6++CFAO/)$$6$0$$1(234A
,LCD'H5)$)$;$6& !"#$%,M&'+,-.(
/5G#
c) Sản phẩm:
$$MI$%0$$1(234&5CF )0$$1(234
$$/-,LCD
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV giới thiệu và giải thích ý nghĩa của
số BMI.
– GV hướng dẫn HS cách tính công thức:
BMI=
m
h
o
– GV làm rõ quy ước làm tròn đến hàng
phần mười.
– GV cho Ví dụ và tính mẫu cho HS:
VD
: Bạn Hùng 7A2 cân nặng 34 kg và cao
1,51 m thì chỉ số BMI của bạn Hùng là
bao nhiêu? Thể trạng của bạn Hùng như
thế nào?
– GV hướng dẫn HS xem biểu đồ để tìm
chỉ số tiêu biểu của HS trong độ tuổi 12
(lớp 7).
– GV giao BT và yêu cầu HS áp dụng thực
hiện bài tập:
BTT:
Bạn lớp trưởng cao 1,58 m, nặng
36kg. Tính chỉ số BMI của bạn lớp trưởng
Công thức tính chỉ số BMI:
BMI=
m
h
o
Trong đó:
m là khối lượng cơ thể tính theo
kilogam.
h là chiều cao tính theo mét
(được làm tròn đến hàng phần
mười).
+ Đối với học sinh 12 tuổi: chỉ số
được đánh giá như sau:
BMI < 15: Gầy
15
≤
BMI < 22: Bình
thường
22
≤
BMI < 25: Có nguy
cơ béo phì.
25
≤
BMI: Béo phì.
VD:
Chỉ số BMI của bạn Hùng là:
m
h
o
=
pq
\r\
o
=\qs\\. ≈
14,9
Vậy bạn Hùng có cân nặng bình
thường.
BTT:
Chỉ số BMI của bạn lớp trưởng là:
m
h
o
=
pt
\ru
o
=\qqo ≈
14,4 < 15
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
và cho biết thể trạng của bạn ấy như thế
nào? Em hãy đưa ra lời khuyên của mình
cho bạn lớp trưởng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động
cặp đôi, hoạt động nhóm, hoàn thành các
yêu cầu.
– GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, trình bày
mẫu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Cá nhân: HS giơ tay phát biểu, trình
bày.
– Lớp chú ý nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV chốt lại đáp án, lưu ý lại lỗi sai dễ
mắc phải và cho một vài HS nhắc lại công
thức tính chỉ số BMI.
Vậy bạn lớp trưởng thuộc thể
trạng gầy. Bạn cần ăn uống bồi
bổ, đầy đủ dinh dưỡng để cơ thể
cân đối, khỏe mạnh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:$+60$CFI$%0$$1(234&;&
/V$1(234L^/$$/-
b) Nội dung:
O -7$!$/L!$6,&!CF$v
$>$7+,$;$6$L$>$9,$$$$6,
&!O)$*I
c) Sản phẩm học tập:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85