Giáo án Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Dùng biểu đồ để phân tích kết quả học tập môn Toán của lớp

411 206 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 1 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 350 489 245 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(411 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…./…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 4: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM:
DÙNG BIỂU ĐỒ ĐỂ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN TOÁN CỦA
LỚP (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Vận dụng thức thống vào việc thu thập, phân loại biểu diễn dữ liệu trong
các tình huống thực tiễn.
Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu
được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
– Tính diện tích các bề mặt và thể tích một số hình trong thực tế.
– Làm hộp quà hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ tam giác có nắp.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ,linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm, máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức đã học để vận dụng vào bài thực hành.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức về biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình quạt tròn
để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi kiểm tra bài cũ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chiếu Slide, tổ chức củng cố HS qua các câu hỏi sau:
Câu 1. Để đọc một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần quan tâm những yếu tố nào?
Câu 2. `Muốn đọc phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ đoạn thẳng, ta
cần chú ý các đặc điểm gì?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức về biểu đồ quạt tròn biểu
đồ đoạn thẳng và giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS giơ tay, trả lời các câu hỏi:
Kết quả:
Câu 1: Để đọc một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau:
Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt trong hình
tròn.
Đọc ghi chú của biểu đồ để biết các đối tượng.
Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi
trên biểu đồ.
Câu 2. Muốn đọc và phân tích biểu đồ đoạn thẳng, ta cần chú ý các đặc điểm sau:
– Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
– Đơn vị thời gian là gì?
– Thời điểm nào số liệu cao nhất?
– Thời điểm nào số liệu thấp nhất?
– Số liệu trong những khoảng thời gian nào?
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên sở
đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
– HS vận dụng kiến thức thống kê vào việc thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
trong các tình huống thực tiễn.
– HS nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu
được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung:
HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe hoàn thành lần lượt các yêu cầu theo sự
phân công của GV.
c) Sản phẩm:
Bảng thống số lượng điểm số môn Toán từ 6,5 trở lên của các bạn trong tổ
theo từng tháng: 9, 10, 11, 12.
– Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng thống kê trên.
Biểu đồ hình quạt biểu diễn tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt điểm khá giỏi của
từng tổ so với cả lớp.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ và yêu cầu:
+ Mỗi nhóm thống slượng điểm số môn Toán từ 6,5 trở lên của các bạn trong
tổ theo từng tháng: 9, 10, 11, 12.
+ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng thống kê trên.
– Lớp trưởng thu thập số liệu của các tổ và vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ
phần trăm số HS đạt điểm khá giỏi môn Toán của từng tổ so với cả lớp.
– Trình bày các báo cáo trước lớp:
+ Tổ trưởng các tổ phân tích biểu đồ báo cáo của tổ mình.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Lớp trưởng phân tích biểu đồ báo cáo của lớp.
(Có thể chỉ chọn một số nhóm trình bày báo cáo theo giải pháp sư phạm của GV).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS thực hiện (đọc/ nghe/ nhìn/ làm) theo yêu cầu của GV.
Biện pháp hỗ trợ GV dự kiến những khó khăn HS thể gặp phải kèm theo
biện pháp hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– GV tổ chức, điều hành, HS báo cáo, thảo luận: Các thành viên tham gia thảo luận
và hoàn thành vào phiếu bài tập nhóm, GV mời đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập HS phải hoàn thành theo yêu cầu (làm
căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của HS trên thực tế tổ chức
dạy học), làm những nội dung yêu cầu về kiến thức, năng để HS ghi nhận,
thực hiện.
– HS nhận xét, bổ sung; GV đánh giá kết quả thực hiện.
GV nhận xét, đánh giá chung quá trình thực hiện, kết quả thu được của từng
nhóm.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
Xem trước các bài tập trong bàiBài tập cuối chương 5”, làm trước các bài tập
1, 2, 5 (SGK tr 109, 110) chuẩn bị sản phẩm đồ duy tổng kết nội dung
chương 5 ra giấy A
1
theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…./… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 4: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM:
DÙNG BIỂU ĐỒ ĐỂ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN TOÁN CỦA LỚP (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Vận dụng thức thống kê vào việc thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu trong
các tình huống thực tiễn.
– Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu
được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng. 2. Năng lực Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
– Tính diện tích các bề mặt và thể tích một số hình trong thực tế.
– Làm hộp quà hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ tam giác có nắp. 3. Phẩm chất


– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm, máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức đã học để vận dụng vào bài thực hành.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức về biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình quạt tròn
để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi kiểm tra bài cũ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chiếu Slide, tổ chức củng cố HS qua các câu hỏi sau:
Câu 1. Để đọc một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần quan tâm những yếu tố nào?
Câu 2. Muốn đọc và phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ đoạn thẳng, ta
cần chú ý các đặc điểm gì?


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức về biểu đồ quạt tròn và biểu
đồ đoạn thẳng và giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS giơ tay, trả lời các câu hỏi: Kết quả:
Câu 1: Để đọc một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau:
Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.
Đọc ghi chú của biểu đồ để biết các đối tượng.
Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.
Câu 2. Muốn đọc và phân tích biểu đồ đoạn thẳng, ta cần chú ý các đặc điểm sau:
– Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
– Đơn vị thời gian là gì?
– Thời điểm nào số liệu cao nhất?
– Thời điểm nào số liệu thấp nhất?
– Số liệu trong những khoảng thời gian nào?
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở
đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a) Mục tiêu:


– HS vận dụng kiến thức thống kê vào việc thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
trong các tình huống thực tiễn.
– HS nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu
được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng. b) Nội dung:
– HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành lần lượt các yêu cầu theo sự phân công của GV. c) Sản phẩm:
– Bảng thống kê số lượng điểm số môn Toán từ 6,5 trở lên của các bạn trong tổ
theo từng tháng: 9, 10, 11, 12.
– Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng thống kê trên.
– Biểu đồ hình quạt biểu diễn tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt điểm khá giỏi của
từng tổ so với cả lớp.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ và yêu cầu:
+ Mỗi nhóm thống kê số lượng điểm số môn Toán từ 6,5 trở lên của các bạn trong
tổ theo từng tháng: 9, 10, 11, 12.
+ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng thống kê trên.
– Lớp trưởng thu thập số liệu của các tổ và vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ
phần trăm số HS đạt điểm khá giỏi môn Toán của từng tổ so với cả lớp.
– Trình bày các báo cáo trước lớp:
+ Tổ trưởng các tổ phân tích biểu đồ báo cáo của tổ mình.


zalo Nhắn tin Zalo