Giáo án Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 5

301 151 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 1 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 350 489 245 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(301 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
– Thực hiệnlí giải được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí cho
trước từ những nguồn: văn bản, bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác
trong thực tiễn.
– Giải thích được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn giản.
Đọc tả thành thao các dữ liệu dạng biểu đồ thống kê. Lựa chọn
biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp dạng: biểu đồ hình quạt
tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
– Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu
được. Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu
được ở dạng biểu đồ hình quạt tròn; biểu đồ đoạn thẳng .
Nhận biết được mối liên hệ giữa thống với những kiến thức trong các môn
học khác trong chương trình lớp 7 (ví dụ. Lịch sử Địa lớp 7, Khoa học tự
nhiên lớp 7,...) và trong thực tiễn.
Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn
bộ kiến thức của chương.
– Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...
2 HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời.
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1
Bài 3.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chia lớp thành 3 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý
kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau:
+ Nhóm 1: THU THẬP VÀ PHÂN LOẠI DỮ LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Thu thập dữ liệu
Phân loại dữ liệu theo các tiêu chí
Tính hợp lí của dữ liệu
+ Nhóm 2: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Ý nghĩa biểu đồ hình quạt tròn
Đọc biểu đồ hình quạt tròn
Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
Phân tích dữ liệu trên biểu đồ
+ Nhóm 3: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
Ý nghĩa và các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Đọc và phân tích dữ liệu từ biểu đồ đoạn thẳng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo
phần bài làm của mình trên bảng sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo
luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên
sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm học tập:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS chữa bài tập 1, 2, 5 ( đã giao về nhà từ buổi trước)
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 3, 6 vào vở và lên bảng trình bày.
– HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn
thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1 2 HS trình bày
miệng/ bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn
trên bảng.
Kết quả:
Bài 1.
– Dữ liệu định tính:
+ Mục chi tiêu: Chi tiêu thiết yếu; chi tiêu tài chính; chi tiêu cá nhân.
+ Liệt kê chi tiết: Ăn, ở, đi lại, hóa đơn tiện ích; Trả nợ, tiết kiệm, dự phòng; Du
lịch, giải trí, mua sắm.
– Dữ liệu định lượng: Tỉ lệ phần trăm: 50%, 20%, 30%
Bài 2.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dữ liệu trên không đại diện cho kết quả kiểm tra Toán của lớp 7B•vì còn thiếu
dữ liệu của các học sinh không phải học sinh giỏi Toán.
Bài 5.
Bài 3.
Bài 6.
a) Đơn vị thời gian là: Năm.
b) Năm 2012 có sản lượng gạo xuất khẩu cao nhất.
c) Năm 2007 có sản lượng gạo xuất khẩu thấp nhất.
d) Sản lượng gạo xuất khẩu tăng trong khoảng thời gian từ 20072008; 2008
2009 ; 2009 – 2010; 2010 – 2011; 2011 – 2012; 2014 – 2015.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
– Thực hiện và lí giải được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí cho
trước từ những nguồn: văn bản, bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác và trong thực tiễn.
– Giải thích được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn giản.
– Đọc và mô tả thành thao các dữ liệu ở dạng biểu đồ thống kê. Lựa chọn và
biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: biểu đồ hình quạt
tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
– Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu
được. Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu
được ở dạng biểu đồ hình quạt tròn; biểu đồ đoạn thẳng .
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn
học khác trong chương trình lớp 7 (ví dụ. Lịch sử và Địa lí lớp 7, Khoa học tự
nhiên lớp 7,...) và trong thực tiễn.
Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn
bộ kiến thức của chương.
– Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.


– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời.
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 Bài 3.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chia lớp thành 3 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý
kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau:
+ Nhóm 1: THU THẬP VÀ PHÂN LOẠI DỮ LIỆU

 Thu thập dữ liệu
 Phân loại dữ liệu theo các tiêu chí
 Tính hợp lí của dữ liệu
+ Nhóm 2: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
 Ý nghĩa biểu đồ hình quạt tròn
 Đọc biểu đồ hình quạt tròn
 Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
 Phân tích dữ liệu trên biểu đồ
+ Nhóm 3: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
 Ý nghĩa và các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng
 Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
 Đọc và phân tích dữ liệu từ biểu đồ đoạn thẳng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo
phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo
luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ
sở đó cho các em hoàn thành bài tập.


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: b) Nội dung:
c) Sản phẩm học tập:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS chữa bài tập 1, 2, 5 ( đã giao về nhà từ buổi trước)
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 3, 6 vào vở và lên bảng trình bày.
– HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn
thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày
miệng/ bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1. – Dữ liệu định tính:
+ Mục chi tiêu: Chi tiêu thiết yếu; chi tiêu tài chính; chi tiêu cá nhân.
+ Liệt kê chi tiết: Ăn, ở, đi lại, hóa đơn tiện ích; Trả nợ, tiết kiệm, dự phòng; Du
lịch, giải trí, mua sắm.
– Dữ liệu định lượng: Tỉ lệ phần trăm: 50%, 20%, 30% Bài 2.


zalo Nhắn tin Zalo