Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 1: SỐ HỮU TỈ BÀI 1: TẬP HỢP C
ℚ ÁC SỐ HỮU TỈ (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
– Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ . ℚ
– Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
– Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. 2. Năng lực Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán.
– Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.
– So sánh được hai số hữu tỉ.
– Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. 3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
– HS ôn lại các tập hợp số đã học.
– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ “ Chúng ta đã được học những tập hợp số nào?”
→ GV chiếu slide bản đồ minh họa các tập hợp số đã học:
+ “ Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên.
Theo em, kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b (b≠ 0) có phải là một số nguyên không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp
các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
⇒Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số hữu tỉ a) Mục tiêu:
– Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
– Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số
đã cho dưới dạng một phân số. b) Nội dung:
HS quan sát SGK, thực hiện theo các yêu cầu của GV để tìm hiểu nội dung kiến thức về số hữu tỉ.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm số hữu tỉ, nhận dạng được số hữu tỉ, giải được
các bài tập Thực hành 1 và Vận dụng 1 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Số hữu tỉ
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số HĐKP1: vào vở. −7 1 −7= ; 0,5= ; 1 2
– HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến
thức khái niệm số hữu tỉ. 0 2 5 0= ; 1 = . 1 3 3
→1–2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. ⇒Kết luận:
– GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:Có
Số hữu tỉ là số được viết dưới
thể viết bao nhiêu phân số bằng các số đã cho?
– GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét: a
dạng phân số , với a, b b ∈ Z; b
+ Có vô số phân số bằng các phân số đã cho. ≠0
+ Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một Các phân số bẳng nhau là các số hữu tỉ.
cách viết khác nhau của cùng
– GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là Q.
một số hữu tỉ. – GV đặt vấn đề:
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
Vậy số nguyên có phải là một số hữu tỉ không? → Nhận xét:
HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong SGK.
Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
– GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 1. Thực hành 1:
(HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và giải thích được
vì sao các số đó là các số hữu tỉ). −33 0 −0,33= ; 0= ; 100 1
Giáo án Toán 7 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ
520
260 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(520 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 1: SỐ HỮU TỈ
BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ (2 tiết)ℚ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
– Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ .ℚ
– Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
– Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán.
– Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.
– So sánh được hai số hữu tỉ.
– Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– HS ôn lại các tập hợp số đã học.
– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ “ Chúng ta đã được học những tập hợp số nào?”
→
GV chiếu slide bản đồ minh họa các tập hợp số đã học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ “ Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên.
Theo em, kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b (
b ≠ 0
) có phải là một
số nguyên không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp
các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
⇒
Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
– Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
– Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số
đã cho dưới dạng một phân số.
b) Nội dung:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS quan sát SGK, thực hiện theo các yêu cầu của GV để tìm hiểu nội dung kiến
thức về số hữu tỉ.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm số hữu tỉ, nhận dạng được số hữu tỉ, giải được
các bài tập Thực hành 1 và Vận dụng 1 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số
vào vở.
– HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến
thức khái niệm số hữu tỉ.
→
1–2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
– GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:Có
thể viết bao nhiêu phân số bằng các số đã cho?
– GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét:
+ Có vô số phân số bằng các phân số đã cho.
+ Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một
số hữu tỉ.
– GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là
Q
.
– GV đặt vấn đề:
Vậy số nguyên có phải là một số hữu tỉ không?
→
HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong SGK.
– GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 1.
(HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và giải thích được
vì sao các số đó là các số hữu tỉ).
1. Số hữu tỉ
HĐKP1:
− 7=
−7
1
;
0,5=
1
2
;
0=
0
1
;
1
2
3
=
5
3
.
⇒
Kết luận:
Số hữu tỉ là số được viết dưới
dạng phân số
a
b
, với a, b
∈ Z
; b
≠
0
Các phân số bẳng nhau là các
cách viết khác nhau của cùng
một số hữu tỉ.
Tập hợp các số hữu tỉ được kí
hiệu là
Q
.
Nhận xét:
Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
Thực hành 1:
− 0,33=
−33
100
; 0=
0
1
;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
→
HS nhận xét, GV đánh giá.
– GV hướng dẫn HS tự vận dụng kiến thức vửa học vào thực tiễn
thông qua việc viết số đo các đại lượng đã cho dưới dạng
a
b
với
a , b ∈ Z , b ≠0
để hoàn thành Vận dụng 1.
→
HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu cầu.
Lớp nhận xét, GV sửa bài chung trước lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn
thành các yêu cầu.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bàn giơ tay phát biểu, trình
bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
– Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình
hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí
hiệu và lưu ý.
3
1
2
=
7
2
; 0,25=
1
4
⇒
Các số –0,33; 0;
3
1
2
; 0,25 là
các số hữu tỉ.
Vận dụng 1:
a) 2,5 kg đường =
5
2
kg đường.
b) 3,8 m =
19
5
m.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
– Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.
– HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức về thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ để so sánh
được hai số hữu tỉ, giải được các bài tập yêu cầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85