Giáo án Toán 7 Học kì 1 Kết nối tri thức

837 419 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 35 TL lẻ ( Xem chi tiết » )
Số trang: 379 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(837 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ
BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ
Q
.
Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương
tiện học toán.
Biểu diễn được một số hữu tỉ trên trục số.
So sánh được hai số hữu tỉ.
Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ HS thấy nhu cầu của việc sử dụng số hữu tỉ.
‒ Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi
gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
‒ GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
GV dẫn dắt, phân tích, giới thiệu chỉ số WHtR:
Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ
số giữa số đo vòng bụng số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được
coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ thừa
cân, béo phì, mắc bệnh tim mạch,.. Bảng dưới đây cho biết nguythừa cân, béo phì
của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.
Gầy Chỉ số WHtR nhỏ hơn hoặc bằng 0,42
Tốt Chỉ số WHtR lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn
hoặc bằng 0,52
Hơi béo Chỉ số WHtR lớn hơn 0,52 và nhỏ hơn
hoặc bằng 0,57
Thừa cân Chỉ số WHtR lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn
hoặc bằng 0,63
Béo phì Chỉ số WHtR lớn hơn 0,63
+ GV đặt vấn đề:
Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.
Theo em nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu hơn về tập hợp
các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
‒ Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
Giúp HS hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã
cho dưới dạng một phân số.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực
hiện HĐ1, HĐ2.
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt:
“Các phân số bằng nhau là các cách viết
khác nhau của cùng một số, số đó gọi là số
hữu tỉ. Chỉ số WHtR của ông An, ông chung
và các số trong HĐ2 là các số hữu tỉ. Như
vậy, em hiểu thế nào là số hữu tỉ?”
1. Số hữu tỉ
HĐ1:
Chỉ số WHtR của ông An và ông
Chung lần lượt là:
108: 180 = 0,6
70: 160 = 0,4375
HĐ2:
a) - 2,5 =
5
2
=
10
4
=
20
8
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV chốt lại kiến thức khái niệm và kí
hiệu số hữu tỉ.
1 – 2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý:
Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của
số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m.
- GV yêu cầu đọc hiểu Ví dụ 1, hoạt động
cặp đôi nói cho nhau nghe đáp án của mình.
- HS áp dụng kiến thức hoàn thành Luyện
tập 1.
- GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét:
Vì các số thập phân đã biết đều viết được
dưới dạng phân số thập phân nên chúng
đều là các số hữu tỉ. Tương tự, số nguyên,
hỗn số cũng là các số hữu tỉ.
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức và nêu
lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số.
- Gv dẫn dắt, hướng dẫn, phân tích cho HS
cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
Tương tự số nguyên, ta có thể biểu diễn các
số hữu tỉ trên trục số. VD: Để biểu diễn số
hữu tỉ
3
2
, ta làm như sau:
+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành hai đoạn
thẳng bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị
mới ( đơn vị mới bằng
đơn vị cũ) (H1.2a)
b)
2
3
4
=
11
4
=
22
8
=
44
16
Kết luận:
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng
phân số
a
b
, với
a,b Z ,b0
.
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là
Q
.
Chú ý:
Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số
đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m.
Luyện tập 1:
Các số 8; -3,3;
3
2
3
đều các số hữu
tỉ. các số đó đều viết được dưới
dạng phân số .
Nhận xét:
Vì các số thập phân đã biết đều viết
được dưới dạng phân số thập phân
nên chúng đều là các số hữu tỉ.
Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là
các số hữu tỉ.
* Cách biểu diễn số hữu tỉ trên
trục số: (SGK – tr7)
?. Mỗi điểm A, B, C trên trục số
Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ
5
3
;
5
6
;
2
1
6
.
Luyện tập 2.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Số hữu tỉ
3
2
được biểu diễn bởi điểm M
(nằm sau gốc O) và cách O một đoạn bằng 3
đơn vị mới. (H1.2b)
Tương tự, số hữu tỉ
3
2
được biểu diễn bởi
điểm N (nằm trước gốc O) và cách O một
đoạn bằng 3 đơn vị mới (H1.3). Do đó: OM
= ON.
+ Số hữu tỉ
3
2
=1,5
nên 1,5 cũng được biểu
diễn bởi điểm M.
+ Số hữu tỉ
3
2
=
6
4
nên
6
4
cũng được biểu
diễn điểm N (H.1.3)
+ Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a
được gọi là điểm a.
- GV yêu cầu HS áp dụng làm bài tập?.
- HS áp dụng các bước biểu diễn số hữu tỉ
để trình bày Luyện tập 2 vào vở.
- GV lưu ý, dẫn dắt, đặt câu hỏi, rút ra nhận
xét cho HS như trong (SGK – tr7).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
* Nhận xét:
Trên trục số, hai điểm biểu diễn của
hai só hữu tỉ đối nhau a và -a nằm về
hai phía khác nhau so với điểm O và
có cùng khoảng cách đến O.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ
BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
 Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ Q.
 Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
 Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. 2. Năng lực
Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
 Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 Biểu diễn được một số hữu tỉ trên trục số.
 So sánh được hai số hữu tỉ.
 Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
 Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
‒ HS thấy nhu cầu của việc sử dụng số hữu tỉ.
‒ Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
‒ GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
GV dẫn dắt, phân tích, giới thiệu chỉ số WHtR:
Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ
số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được
coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ thừa
cân, béo phì, mắc bệnh tim mạch,.. Bảng dưới đây cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì
của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR. Gầy
Chỉ số WHtR nhỏ hơn hoặc bằng 0,42 Tốt
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,52 Hơi béo
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,52 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,57 Thừa cân
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,63 Béo phì
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,63 + GV đặt vấn đề:
Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.


Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.
Theo em nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp
các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số hữu tỉ a) Mục tiêu:
‒ Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
‒ Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã
cho dưới dạng một phân số. b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Số hữu tỉ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực
hiện HĐ1, HĐ2. HĐ1:
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
Chỉ số WHtR của ông An và ông dẫn dắt: Chung lần lượt là:
“Các phân số bằng nhau là các cách viết 108: 180 = 0,6
khác nhau của cùng một số, số đó gọi là số 70: 160 = 0,4375
hữu tỉ. Chỉ số WHtR của ông An, ông chung HĐ2:
và các số trong HĐ2 là các số hữu tỉ. Như a) - 2,5 = −5 −10 −20 = = 2 4 8
vậy, em hiểu thế nào là số hữu tỉ?”


GV chốt lại kiến thức khái niệm và kí 3 11 22 44 b) 2 = = = 4 4 8 16 hiệu số hữu tỉ. Kết luận:
1 – 2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý: a
Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của phân số , với a,b b ∈ Z , b ≠0.
số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m.
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là
- GV yêu cầu đọc hiểu Ví dụ 1, hoạt động Q.
cặp đôi nói cho nhau nghe đáp án của mình. Chú ý:
- HS áp dụng kiến thức hoàn thành Luyện
Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số tập 1.
đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m.
- GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét: Luyện tập 1:
Vì các số thập phân đã biết đều viết được 2
Các số 8; -3,3; 3 đều là các số hữu
dưới dạng phân số thập phân nên chúng 3
đều là các số hữu tỉ. Tương tự, số nguyên,
tỉ. Vì các số đó đều viết được dưới
hỗn số cũng là các số hữu tỉ. dạng phân số .
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức và nêu Nhận xét:
lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số.
Vì các số thập phân đã biết đều viết
- Gv dẫn dắt, hướng dẫn, phân tích cho HS
được dưới dạng phân số thập phân
cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
nên chúng đều là các số hữu tỉ.
Tương tự số nguyên, ta có thể biểu diễn các Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là
số hữu tỉ trên trục số. VD: Để biểu diễn số các số hữu tỉ.
* Cách biểu diễn số hữu tỉ trên 3
hữu tỉ , ta làm như sau: 2
trục số: (SGK – tr7)
+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành hai đoạn
?. Mỗi điểm A, B, C trên trục số
thẳng bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị 5
Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ ; −5; 3 6 1
mới ( đơn vị mới bằng đơn vị cũ) (H1.2a) 2 1 −2 . 6 Luyện tập 2.

Document Outline

  • CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ
    • BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
    • BÀI 2: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
    • (2 TIẾT)
    • BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 14
    • (2 TIẾT)
    • BÀI 3: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
    • (3 TIẾT)
    • BÀI 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
    • BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 23
    • BÀI: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I (2 TIẾT)
  • CHƯƠNG II: SỐ THỰC
    • BÀI 5: LÀM QUEN VỚI SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
    • (2 TIẾT)
    • BÀI 6: SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC (2 TIẾT)
    • BÀI 7: TẬP HỢP CÁC SỐ THỰC (3 TIẾT)
    • BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 37 (2 TIẾT)
    • BÀI: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (1 TIẾT)
  • CHƯƠNG III: GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
    • BÀI 8: GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIẾT.
    • TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
    • (2 TIẾT)
    • BÀI 9: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
    • (2 TIẾT)
    • BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 50 (2 TIẾT)
    • BÀI 10: TIÊN ĐỀ EUCLID.
    • TÍNH CHẤT CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
    • BÀI 11: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ (1 TIẾT)
    • BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 58 (1 TIẾT )
    • BÀI: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III (1 TIẾT)
  • CHƯƠNG IV: TAM GIÁC BẰNG NHAU
  • BÀI 12: TỔNG CÁC GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC (1 TIẾT)
  • BÀI 13: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU.
  • TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
  • (2 tiết)
  • BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 68 (1 TIẾT)
  • BÀI 14: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI VÀ THỨ BA CỦA TAM GIÁC
  • (2 tiết)
  • BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 74 (1 TIẾT)
  • BÀI 15: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
  • (2 TIẾT)
  • BÀI 16: TAM GIÁC CÂN. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG
  • (2 TIẾT)
  • BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 85 (2 TIẾT)
  • BÀI: bài TẬP CHƯƠNG IV (1 TIẾT)
  • CHƯƠNG V: THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
  • BÀI 17: THU THẬP VÀ PHÂN LOẠI DỮ LIỆU (2 TIẾT)
  • BÀI 18: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN (3 TIẾT)
  • BÀI 19: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG (3 tiết)
  • BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 106 (2 TIẾT)
  • bài: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V
  • HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
  • BÀI: VẼ HÌNH ĐƠN GIẢN VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA
  • (2 TIẾT)
  • BÀI: DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ VIỆT NAM (3 TIẾT)


zalo Nhắn tin Zalo