Giáo án Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. Cạnh-góc-cạnh Toán 7 Cánh diều

402 201 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 397 1.3 K 631 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(402 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC: CẠNH –
GÓC – CẠNH (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt yêu cầu sau: Nhận biết được trường hợp
bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: NL duy lập luận toán học; NL giao tiếp toán học; NL giải
quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học.
Thông qua các nội dung về chứng minh hai tam giác bằng nhau hội góp
phần để HS hình thành NL duy lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán
học.
Thông qua nội dung về tam giác bằng thước (thước thẳng chia đơn vị, thước
đo góc) compa hội góp phần để HS hình thành NL sử dụng công cụ,
phương tiện học toán.
Thông qua các nội dung về đo độ dài trong thực tiễn, ... là cơ hội góp phần để HS
hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 − GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.
Hình ảnh hoặc video về một số địa danh hình ảnh liên quan đến hai tam giác
bằng nhau để minh họa cho bài học.
2 − HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm, đọc trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
HS dự đoán được nếu hai tam giác hai cạnh tương ứng góc xen giữa bằng
nhau thì cạnh còn lại cũng bằng nhau.
Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS quan sát hình 45 và đưa ra dự đoán trả lời câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu Slide Hình 45, dẫn dắt, đặt vấn đề: Hai chiếc compa ở Hình 45 gợi nên
hình ảnh hai tam giác ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’; AC = A’C’,
^
A=
^
A '
GV đặt câu hỏi: Hai tam giác ABC và A’B’C’ có bằng nhau hay không ?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, đưa ra dự đoán
của mình về câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra câu trlời, HS khác nhận
xét, cho ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới. bài học trước, các em đã biết nếu ba cạnh của tam
giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Vậy khi hai
tam giác có các hai cạnh tương ứng và một góc bằng nhau như tình huống mở đầu
thì ta thể suy ta hai tam giác đó bằng nhau hay không? Bài học ngày hôm
nay sẽ giúp các em tìm được câu trả lời cho tình huống trên. Bài 5: Trường hợp
bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
a) Mục tiêu:
HS hình thành khái niệm góc xen giữa hai cạnh.
HS ghi nhớ trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh.
HS biết cách viết trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác dưới dạng kí hiệu.
b) Nội dung:
HS thực hiện tìm hiểu về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc
cạnh thông quan các hoạt động giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ các kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam
giác: cạnh – góc – cạnh và làm được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS quan sát Hình 46 thực hiện
I. Trường hợp bằng nhau cạnh
– góc – cạnh (c.g.c)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
yêu cầu của HĐ1: Nêu hai cạnh của góc tại đỉnh A
của tam giác ABC.
Từ kết quả của HĐ1, GV giới thiệu với HS khái
niệm góc xen giữa hai cạnh:
GV yêu cầu HS chỉ ra góc tại đỉnh B góc tại
đỉnh C là góc xen giữa của các cạnh nào.
GV yêu cầu HS quan sát hình hai tam giác ABC
A’B’C’ trong lưới ô vuông và thực hiện các yêu
cầu của HĐ2.
Từ kết quả của HĐ2, HS rút ra tính chất về
trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh
góc cạnh như nội dung trong khung kiến thức
trọng tâm.
GV mời HS nhắc lại nội dung kiến thức ghi
vào vở
GV hướng dẫn HS viết trường hợp bằng nhau
HĐ1: SGK – tr84
Hai cạnh của góc tại đỉnh A
AB và AC.
Trong tam giác ABC, ta gọi
góc A góc xen giữa hai cạnh
AB và AC
HĐ2: SGK – tr84.
So sánh: BC = B’C’.
Kết luận: ΔABC = ΔA’B’C’.
Kết luận
Nếu hai cạnh góc xen giữa
của tam giác này lần lượt bằng
hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác kia thì hai tam giác đó bằng
nhau.
Kí hiệu:
Nếu AB = A’B’,
^
A=
^
A '
, AC =
A’C’ thì ΔABC = ΔA’B’C’
(c.g.c).
Ví dụ 1. SGK – tr85
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thứ nhất của tam giác: cạnh – góc – cạnh dưới dạng
kí hiệu:
Nếu AB = A’B’,
^
A=
^
A '
, AC = A’C’ thì
ΔABC = ΔA’B’C’ (c.g.c).
HS đọc hiểu làm Ví dụ 1 để củng cố kiến thức về
trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.
HS củng cố thêm kiến thức về trường hợp bằng
nhau thứ hai của tam giác nhận biết ý nghĩa của
trong thực tiễn thông qua việc đọc hiểu làm
Ví dụ 2 (SGK – tr85).
HS vận dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của
tam giác (c.g.c) hoàn thành làm phần LT1, LT2
trong SGK – tr85.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV: hướng dẫn, giảng, dẫn dắt, quan sát trợ
giúp HS.
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận,
trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hoạt động nhóm đôi: Đại diện HS giơ tay trình
Ví dụ 2. SGK – tr85
LT1.
x
y
P
Q
M
O
Xét 2 tam giác OMQ OPN, ta
có:
OM = OP (= 2cm)
^
O
chung
OQ = ON (=3cm)
Suy ra Δ OMQ = Δ OPN (c.g.c)
Do đó: MQ = PN (hai cạnh
tương ứng)
LT2.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC: CẠNH –
GÓC – CẠNH (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt yêu cầu sau: Nhận biết được trường hợp
bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh. 2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học; NL giải
quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học.
Thông qua các nội dung về chứng minh hai tam giác bằng nhau là cơ hội góp
phần để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
Thông qua nội dung về tam giác bằng thước (thước thẳng có chia đơn vị, thước
đo góc) và compa là cơ hội góp phần để HS hình thành NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Thông qua các nội dung về đo độ dài trong thực tiễn, ... là cơ hội góp phần để HS
hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.


Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 − GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.
Hình ảnh hoặc video về một số địa danh có hình ảnh liên quan đến hai tam giác
bằng nhau để minh họa cho bài học.
2 − HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm, đọc trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
HS dự đoán được nếu hai tam giác có hai cạnh tương ứng và góc xen giữa bằng
nhau thì cạnh còn lại cũng bằng nhau.
Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS quan sát hình 45 và đưa ra dự đoán trả lời câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu Slide Hình 45, dẫn dắt, đặt vấn đề: Hai chiếc compa ở Hình 45 gợi nên
hình ảnh hai tam giác ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’; AC = A’C’, ^A=^ A '
GV đặt câu hỏi: Hai tam giác ABC và A’B’C’ có bằng nhau hay không ?


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, đưa ra dự đoán
của mình về câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra câu trả lời, HS khác nhận xét, cho ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới. “ Ở bài học trước, các em đã biết nếu ba cạnh của tam
giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Vậy khi hai
tam giác có các hai cạnh tương ứng và một góc bằng nhau như tình huống mở đầu
thì ta có thể suy ta hai tam giác đó có bằng nhau hay không? Bài học ngày hôm
nay sẽ giúp các em tìm được câu trả lời cho tình huống trên. Bài 5: Trường hợp
bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh (c.g.c) a) Mục tiêu:
HS hình thành khái niệm góc xen giữa hai cạnh.
HS ghi nhớ trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh.
HS biết cách viết trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác dưới dạng kí hiệu. b) Nội dung:
HS thực hiện tìm hiểu về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc –
cạnh thông quan các hoạt động giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ các kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam
giác: cạnh – góc – cạnh và làm được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Trường hợp bằng nhau cạnh
GV yêu cầu HS quan sát Hình 46 và thực hiện – góc – cạnh (c.g.c)


yêu cầu của HĐ1: Nêu hai cạnh của góc tại đỉnh A HĐ1: SGK – tr84 của tam giác ABC.
Hai cạnh của góc tại đỉnh A là AB và AC.
Trong tam giác ABC, ta gọi
góc A là góc xen giữa hai cạnh AB và AC
Từ kết quả của HĐ1, GV giới thiệu với HS khái
HĐ2: SGK – tr84.
niệm góc xen giữa hai cạnh: So sánh: BC = B’C’.
GV yêu cầu HS chỉ ra góc tại đỉnh B và góc tại
đỉnh C là góc xen giữa của các cạnh nào.
Kết luận: ΔABC = ΔA’B’C’.
GV yêu cầu HS quan sát hình hai tam giác ABC
và A’B’C’ trong lưới ô vuông và thực hiện các yêu ⟹ K ết l uận
cầu của HĐ2.
Nếu hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác này lần lượt bằng
hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Từ kết quả của HĐ2, HS rút ra tính chất về Kí hiệu:
trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – Nếu AB = A’B’, ^A=^A', AC =
góc – cạnh như nội dung trong khung kiến thức A’C’ thì ΔABC = ΔA’B’C’ trọng tâm. (c.g.c).
 GV mời HS nhắc lại nội dung kiến thức và ghi vào vở
Ví dụ 1. SGK – tr85
GV hướng dẫn HS viết trường hợp bằng nhau


zalo Nhắn tin Zalo