Giáo án Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. Cạnh-cạnh-cạnh Toán 7 Cánh diều

691 346 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 397 1.2 K 613 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(691 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC: CẠNH
– CẠNH – CẠNH (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt yêu cầu sau: Nhận biết được trường hợp
bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: NL duy lập luận toán học; NL giao tiếp toán học; NL giải
quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học.
Thông qua các nội dung về chứng minh hai tam giác bằng nhau hội góp
phần để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua nội dung vẽ hình bằng thước và compa là cơ hội góp phần để HS hình
thành NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 − GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hình ảnh hoặc video về một số địa danh hình ảnh liên quan đến hai tam giác
bằng nhau để minh họa cho bài học.
2 − HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm, đọc trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
HS dự đoán được nếu hai tam giác các cạnh tương ứng bằng nhau thì thể
đặt chồng khít lên nhau và do đó hai tam giác bằng nhau.
Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh giá treo đồ đưa ra dự đoán trả lời câu hỏi
khởi động.
c) Sản phẩm: HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu Slide về giá treo đồ, GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
Giá treo đồ Hình 33 gợi nên hình ảnh hai tam giác
ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’, BC=B’C’, CA = C’A’.
GV đặt câu hỏi: Tam giác ABC bằng tam giác
A’B’C’ hay không ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng
nghe, đưa ra dự đoán của mình về câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra câu trả lời, HS khác nhận
xét, cho ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới. Ở bài học trước, các em đã biết hai tam giác bằng nhau
hai tam giác các cạnh bằng nhau các góc bằng nhau.Vậy khi kiểm tra hai
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tam giác bằng nhau, ta nhất thiết phải kiểm tra đầy đủ các điều kiện không?
Khi hai tam giác các cạnh bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau hay
không? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm được câu trả lời cho tình huống
trên. Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh cạnh
cạnh”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)
a) Mục tiêu:
HS ghi nhớ trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh.
HS biết cách viết trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác dưới dạng kí hiệu.
b) Nội dung:
HS thực hiện tìm hiểu về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác thông quan
các hoạt động giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ các kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam
giác: cạnh – cạnh – cạnh và làm được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn, cho HS quan sát Hình 34 yêu
cầu HS thực hiện HĐ1:
+ So sánh các góc của hai tam giác khi độ dài các
cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau
+ Sử dụng thước đo góc để kiểm nghiệm lại các
góc tương ứng của hai tam giác đó.
I. Trường hợp bằng nhau cạnh
– cạnh – cạnh (c.c.c)
HĐ1: SGK – tr80
Kết luận
Nếu ba cạnh của tam giác này
bằng ba cạnh của tam giác kia thì
hai tam giác đó bằng nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Thông qua kết quả của HĐ1, GV dẫn dắt HS
thừa nhận tính chất về trường hợp bằng nhau thứ
nhất của tam giác: cạnh cạnh cạnh như nội
dung trong khung kiến thức trọng tâm.
GV mời HS nhắc lại nội dung kiến thức về
trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh ghi
vào vở
GV ớng dẫn HS viết trường hợp bằng nhau
thứ nhất của tam giác: cạnh cạnh cạnh dưới
dạng kí hiệu:
Nếu AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’ thì
ΔABC = ΔA’B’C’ (c.c.c)
HS đọc hiểu dụ 1 để củng cố kiến thức về
trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
HS vận dụng làm phần Luyện tập trong SGK
tr81.
GV hướng dẫn HS làm dụ 2 để củng cố
Ví dụ 1. SGK – tr80
Luyện tập
Xét 2 tam giác ABC ABD, ta
có:
AC = CD, BC = BD, AB chung
Suy ra ΔABC = ΔABD (c.c.c)
Ví dụ 2. SGK – tr81
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác đồng
thời thực hiện được cách vẽ tia phân giác của một
góc.
+ GV yêu cầu HS đọc hiểu cách vẽ tia phân giác
của góc trong phần a) Ví dụ 2.
+ GV thực hiện vẽ mẫu lần lượt các bước vẽ tia
phân giác của góc trên bảng (hoặc trình chiếu lần
lượt các bước) cho HS quan sát HS vẽ lại hình vào
vở theo hướng dẫn của GV.
+ HS đọc hiểu dụ 2, chứng minh ΔOAC =
ΔOBC; Tia Oz là tia phân giác của góc xOy.
Sau khi thực hiện xong dụ 2, GV rút ra nhận
xét cho HS như nội dung trong SGK: Cách vẽ tia
phân giác của một góc đã được chứng minh cụ thể
như trên.
GV chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm cho HS
củng cố về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam
giác: cạnh – cạnh – cạnh. (Phiếu học tập số 1)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV: hướng dẫn, giảng, dẫn dắt, quan sát trợ
giúp HS.
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận,
trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC: CẠNH
– CẠNH – CẠNH (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt yêu cầu sau: Nhận biết được trường hợp
bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh. 2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học; NL giải
quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học.
Thông qua các nội dung về chứng minh hai tam giác bằng nhau là cơ hội góp
phần để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua nội dung vẽ hình bằng thước và compa là cơ hội góp phần để HS hình
thành NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 − GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.


Hình ảnh hoặc video về một số địa danh có hình ảnh liên quan đến hai tam giác
bằng nhau để minh họa cho bài học.
2 − HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm, đọc trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
HS dự đoán được nếu hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau thì có thể
đặt chồng khít lên nhau và do đó hai tam giác bằng nhau.
Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh giá treo đồ và đưa ra dự đoán trả lời câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu Slide về giá treo đồ, GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
Giá treo đồ ở Hình 33 gợi nên hình ảnh hai tam giác
ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’, BC=B’C’, CA = C’A’.
GV đặt câu hỏi: Tam giác ABC có bằng tam giác
A’B’C’ hay không ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng
nghe, đưa ra dự đoán của mình về câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra câu trả lời, HS khác nhận xét, cho ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới. “ Ở bài học trước, các em đã biết hai tam giác bằng nhau
là hai tam giác có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.Vậy khi kiểm tra hai


tam giác bằng nhau, ta có nhất thiết phải kiểm tra đầy đủ các điều kiện không?
Khi hai tam giác có các cạnh bằng nhau thì hai tam giác đó có bằng nhau hay
không? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm được câu trả lời cho tình huống
trên. Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) a) Mục tiêu:
HS ghi nhớ trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh.
HS biết cách viết trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác dưới dạng kí hiệu. b) Nội dung:
HS thực hiện tìm hiểu về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác thông quan
các hoạt động giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ các kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam
giác: cạnh – cạnh – cạnh và làm được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Trường hợp bằng nhau cạnh
GV hướng dẫn, cho HS quan sát Hình 34 yêu – cạnh – cạnh (c.c.c)
cầu HS thực hiện HĐ1:
HĐ1: SGK – tr80
+ So sánh các góc của hai tam giác khi độ dài các
cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau K ết l uận
+ Sử dụng thước đo góc để kiểm nghiệm lại các Nếu ba cạnh của tam giác này
góc tương ứng của hai tam giác đó.
bằng ba cạnh của tam giác kia thì
hai tam giác đó bằng nhau.


Ví dụ 1. SGK – tr80
Thông qua kết quả của HĐ1, GV dẫn dắt HS Luyện tập
thừa nhận tính chất về trường hợp bằng nhau thứ Xét 2 tam giác ABC và ABD, ta
nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh như nội có:
dung trong khung kiến thức trọng tâm. AC = CD, BC = BD, AB chung
 GV mời HS nhắc lại nội dung kiến thức về Suy ra ΔABC = ΔABD (c.c.c)
trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh và ghi vào vở
Ví dụ 2. SGK – tr81
GV hướng dẫn HS viết trường hợp bằng nhau
thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh dưới dạng kí hiệu:
Nếu AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’ thì
ΔABC = ΔA’B’C’ (c.c.c)
HS đọc hiểu Ví dụ 1 để củng cố kiến thức về
trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
HS vận dụng làm phần Luyện tập trong SGK – tr81.
GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 2 để củng cố


zalo Nhắn tin Zalo