Tuần 20 BÀI 100: OI - ÂY I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, ây.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và Dê.
- Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng con voi, cây dừa cỡ nhỡ ( bảng con)
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Phiếu khổ to ghi bài tập đọc hiểu.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Chú gà quan - 2 HS đọc nối tiếp: trọng. + HS1: đọc 4 câu đầu. - Nhận xét, tuyên dương + HS2 đọc 3 câu cuối B. DẠY BÀI MỚI - HS nhận xét bạn đọc
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy vần oi, ây. → GV ghi tên bài
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm
- HS nhắc lại theo cô: CN – ĐT quen) 2.1. Dạy vần oi 10’
- Đưa hình ảnh. Hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV nói: Trong từ “con voi” tiếng voi có - Con voi vần oi. - Phân tích tiếng voi
- Đánh vần, đọc trơn tiếng: n-ui-nui-sắc- núi/núi
- Tiếng voi có: âm v đứng trước, vần - Phân tích vần oi oi đứng sau. → G điền vào mô hình
- H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT oi o i
- Vần oi có âm o đứng trước âm i
- Đánh vần, đọc trơn vần: o – i – oi/oi đứng sau. (chỉ mô hình)
- H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT
2.2. Vần ây (Làm tương tự)
* Củng cố: H nói lại 2 vần và 2 tiếng mới học. 3. Luyện tập
- HS nhắc lại: oi, ây, con voi, cây
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2) dừa.
a) Xác định YC của BT: Tiếng nào có vần
oi, tiếng nào có vần ây? b) Hướng dẫn làm bài - GV chỉ từng hình - Giao nhiệm vụ: Làm VBT
- Báo cáo kết quả: Đưa hình ảnh BT lên
- H đọc: nhà ngói, chó sói, cấy lúa, màn hình; chỉ từng từ
đám mây, cái còi, nhảy dây.
3.2. Tập viết (Bảng con - BT 4) - Cả lớp thực hiện a) GV nêu yêu cầu
- Cả lớp nói: Tiếng ngói có vần oi, b) Hướng dẫn viết 5
tiếng sói có vần oi, tiếng cấy có vần
- Gọi H đọc vần oi, ây.
ây, tiếng mây có vần ây, tiếng còi có
- Yêu cầu H nêu độ cao các chữ trong vần
vần oi, tiếng dây có vần ây. oi, ây.
- Hướng dẫn viết vần: Chỉ chữ mẫu nêu quy trình
- Đọc lại nội dung bài viết. + Viết o trước i sau - 1HSNK nêu + Viết â trước y sau
- Gọi H đọc từ con voi, cây dừa - 2-3 HS nêu
- Hướng dẫn viết từ: G chỉ nêu 1 số điểm 15
cần chú ý(chữ y cao 5 ly) - Quan sát
c) Thực hành viết: Cho H viết bảng con d) Báo cáo kết quả - Tập viết vần + từ
- Giơ bảng báo cáo kết quả. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn 30 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV nêu yêu cầu b) Đọc mẫu
c) Luyện đọc từ khó: bình tĩnh, gặn - CN - ĐT cỏ, bỗng, … d) Luyện đọc câu
- Đọc thầm, xác định số câu - Có 7 câu
- Luyện đọc 1 số câu khó, câu có vấn - CN - N đề - Đọc nối tiếp câu - CN - N
d) Luyện đọc đoạn, bài.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn - Thi đọc đoạn. + Đoạn 1: 3 câu đầu + Đoạn 2: 4 câu cuối
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- 1 HSNK đọc lại toàn bài g) Tìm hiểu bài đọc
- Nêu YC của BT: Sắp xếp các tranh - Làm VBT
theo đúng nội dung truyện.
+ Yêu cầu HS nêu nội dung của từng - HS nêu nội dung tranh tranh
+ Tranh 1: Sói sắp ăn thịt dê con
+ Tranh 2: Dê con nói muốn hát tặng
sói một bài để sói ngon miệng
+ Tranh 3: Dê con hét: ‘’be… be…” + Yêu cầu HS làm bài thật to.
- Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS
+ HS làm vào vở bài tập: 1- 2- 4-3 làm tốt. 5
- Báo cáo kết quả bài làm 4. Củng cố, dặn dò
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oi, ây.
- Nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS - thoi, bói, hây, xây….
- Dặn dò VN: Xem trước bài 101: ôi, ơi. BÀI 101: ÔI - ƠI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, ơi.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ong và Bướm.
- Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng trái ổi, bơi lội cỡ nhỡ (bảng con)
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
Giáo án Tuần 20 Tiếng việt lớp 1 Cánh diều
352
176 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(352 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Tuần 20
BÀI 100: OI - ÂY
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, ây.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và Dê.
- Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng con voi, cây dừa cỡ nhỡ ( bảng con)
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Phiếu khổ to ghi bài tập đọc hiểu.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Chú gà quan
trọng.
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy vần
oi, ây.
→ GV ghi tên bài
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần oi
- Đưa hình ảnh. Hỏi: Tranh vẽ gì?
5’
10’
- 2 HS đọc nối tiếp:
+ HS1: đọc 4 câu đầu.
+ HS2 đọc 3 câu cuối
- HS nhận xét bạn đọc
- HS nhắc lại theo cô: CN – ĐT
- GV nói: Trong từ “con voi” tiếng
vo
i
có
vần oi.
- Phân tích tiếng voi
- Đánh vần, đọc trơn tiếng: n-ui-nui-sắc-
núi/núi
- Phân tích vần oi
→ G điền vào mô hình
oi
o i
- Đánh vần, đọc trơn vần: o – i – oi/oi
(chỉ mô hình)
2.2. Vần ây (Làm tương tự)
* Củng cố: H nói lại 2 vần và 2 tiếng mới
học.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2)
a) Xác định YC của BT: Tiếng nào có vần
oi, tiếng nào có vần ây?
b) Hướng dẫn làm bài
- GV chỉ từng hình
- Giao nhiệm vụ: Làm VBT
- Báo cáo kết quả: Đưa hình ảnh BT lên
màn hình; chỉ từng từ
3.2. Tập viết (Bảng con - BT 4)
a) GV nêu yêu cầu
b) Hướng dẫn viết
- Gọi H đọc vần oi, ây.
- Yêu cầu H nêu độ cao các chữ trong vần
oi, ây.
- Hướng dẫn viết vần: Chỉ chữ mẫu nêu
5
- Con voi
- Tiếng voi có: âm v đứng trước, vần
oi đứng sau.
- H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT
- Vần oi có âm o đứng trước âm i
đứng sau.
- H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT
- HS nhắc lại: oi, ây, con voi, cây
dừa.
- H đọc: nhà ngói, chó sói, cấy lúa,
đám mây, cái còi, nhảy dây.
- Cả lớp thực hiện
- Cả lớp nói: Tiếng ngói có vần oi,
tiếng sói có vần oi, tiếng cấy có vần
ây, tiếng mây có vần ây, tiếng còi có
vần oi, tiếng dây có vần ây.
quy trình
+ Viết o trước i sau
+ Viết â trước y sau
- Gọi H đọc từ con voi, cây dừa
- Hướng dẫn viết từ: G chỉ nêu 1 số điểm
cần chú ý(chữ y cao 5 ly)
c) Thực hành viết: Cho H viết bảng con
d) Báo cáo kết quả
15
- Đọc lại nội dung bài viết.
- 1HSNK nêu
- 2-3 HS nêu
- Quan sát
- Tập viết vần + từ
- Giơ bảng báo cáo kết quả.
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV nêu yêu cầu
b) Đọc mẫu
c) Luyện đọc từ khó: bình tĩnh, gặn
cỏ, bỗng, …
d) Luyện đọc câu
- Đọc thầm, xác định số câu
- Luyện đọc 1 số câu khó, câu có vấn
đề
- Đọc nối tiếp câu
d) Luyện đọc đoạn, bài.
- Thi đọc đoạn.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
30
- CN - ĐT
- Có 7 câu
- CN - N
- CN - N
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn
+ Đoạn 1: 3 câu đầu
+ Đoạn 2: 4 câu cuối
- 1 HSNK đọc lại toàn bài
- Nêu YC của BT: Sắp xếp các tranh
theo đúng nội dung truyện.
+ Yêu cầu HS nêu nội dung của từng
tranh
+ Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS
làm tốt.
4. Củng cố, dặn dò
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oi, ây.
- Nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu
dương HS
- Dặn dò VN: Xem trước bài 101:
ôi, ơi.
5
- Làm VBT
- HS nêu nội dung tranh
+ Tranh 1: Sói sắp ăn thịt dê con
+ Tranh 2: Dê con nói mu
ốn hát tặng
sói một bài để sói ngon miệng
+ Tranh 3: Dê con hét: ‘’be… be…”
thật to.
+ HS làm vào vở bài tập: 1- 2- 4-3
- Báo cáo kết quả bài làm
- thoi, bói, hây, xây….
BÀI 101: ÔI - ƠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, ơi.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ong và Bướm.
- Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng trái ổi, bơi lội cỡ nhỡ (bảng con)
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Phiếu khổ to ghi bài tập đọc hiểu.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Sói và dê
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy vần
ôi, ơi.
→ GV ghi tên bài
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần ôi
- Đưa hình ảnh. Hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV nói: Trong từ “Trái ổi” tiếng ổi có
vần ôi.
- Phân tích tiếng ổi
- Đánh vần, đọc trơn tiếng: ô-i-ôi-hỏi-
ổi/ổi
- Phân tích vần ôi
→ GV điền vào mô hình
ôi
ô i
- Đánh vần, đọc trơn vần: ô – i – ôi/ôi
(chỉ mô hình)
2.2. Vần ơi (Làm tương tự)
* Củng cố: H nói lại 2 vần và 2 tiếng mới
học.
5’
10’
- 2 HS đọc nối tiếp:
+ HS1: đọc 3 câu đầu.
+ HS2 đọc 4 câu cuối
- HS nhận xét bạn đọc
- HS nhắc lại theo cô: CN – ĐT
- Trái ổi
- Tiếng ổi: vần ôi , thanh hỏi
- H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT
- Vần oi có âm o đứng trước âm i
đứng sau.
- H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT
- HS nhắc lại: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2)
a) Xác định YC của BT: Ghép chữ với
hình cho đúng
b) Hướng dẫn làm bài
- Gọi HS đọc chữ
- GV chỉ từng tranh và yêu cầu HS nêu
nội dung.
- Giao nhiệm vụ: Làm VBT
- Báo cáo kết quả
3.2. Tập viết (Bảng con - BT 4)
a) GV nêu yêu cầu
b) Hướng dẫn viết
- Gọi H đọc vần ôi, ơi.
- Yêu cầu H nêu độ cao các chữ trong vần
ôi, ơi.
- Hướng dẫn viết vần: Chỉ chữ mẫu nêu
quy trình
+ Viết ô trước i sau
+ Viết ơ trước i sau
- Gọi H đọc từ trái ổi, bơi lội
- Hướng dẫn viết từ: GV chỉ nêu 1 số
điểm cần chú ý (chữ t cao 3 ly)
c) Thực hành viết: Cho H viết bảng con
d) Báo cáo kết quả
5
15
- HS đọc lại yêu cầu bài
- HSNK đọc: rối nước, phơi thóc, cái
chổi, đồ chơi, đĩa xôi, cái nồi.
- HS nêu nội dung từng tranh
- HS làm vào vở bài tập
- HS nêu kết quả
- Đọc lại nội dung bài viết.
- 1HSNK nêu
- 2-3 HS nêu
- Quan sát
- Tập viết vần + từ
- Giơ bảng báo cáo kết quả.
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV nêu yêu cầu
b) Đọc mẫu
c) Luyện đọc từ khó: lượn, rủ, việc…
d) Luyện đọc câu
? Bài thơ có mấy dòng thơ?
- Luyện đọc 1 số câu khó, câu có vấn
đề
- Đọc nối tiếp 2 dòng thơ/ HS
d) Luyện đọc đoạn, bài.
- Thi đọc đoạn.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- Nêu YC của BT
+ Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS
làm tốt.
? Vì sao Ong không đi chơi cùng
bướm?
h)Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng
bài thơ
+ Xóa dần từng chữ, chỉ giữ lại chữ
đầu câu.
30
5
- CN – ĐT
- Có 12 dòng thơ.
- CN – N
- CN - N
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn
+ Đoạn 1: 6 dòng thơ đầu
+ Đoạn 2: 6 dòng thơ cuối
- 1 HSNK đọc lại toàn bài
- 2 HS đọc nội dung ý a, b.
- Làm VBT
- Báo cáo kết quả bài làm: Ý a.
- Vì Ong nghe lời mẹ, làm xong
việc mới đi chơi.
- HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ
+ Xóa hết
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc
tốt.
4. Củng cố, dặn dò
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ôi, ơi.
- Nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu
dương HS
- Dặn dò VN: Về ôn lại các bài đã
học
- HS đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài
thơ.
- xôi, ngôi, thổi, ngơi, vời, bởi….
TẬP VIẾT
(sau bài 100, 101)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần: oi, ây, ôi, ơi; Viết đúng các tiếng, từ: con voi, cây dừa, trái ổi,
bơi lội chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các vần, tiếng, từ cần luyện viết
- Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ được luyện viết
các vần oi, ây, ôi, ơi và các tiếng - từ:
con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội.
2. Luyện tập
a) Nhìn bảng, đọc
- GV đưa ra bảng phụ chứa nội dung
viết:
oi, con voi, ây, cây dừa, ôi, trái ổi, ơi,
bơi lội
b) Tập viết: oi, con voi, ây, cây dừa,
ôi, trái ổi, ơi, bơi lội
- YC HS quan sát và nói cách viết vần
oi, ơi, ôi, ây; độ cao các con chữ
- GV nhận xét, khen HS
- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ
ghi vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ
cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt
dấu thanh (trái, dừa, ổi, lội)
- YC HS viết bảng con:
+ oi, ây, ôi, ơi
+ con voi
+ cây dừa
+ trái ổi
+ bơi lội
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa
đúng
- Lắng nghe
- HS đọc nội dung (CN, T, L)
- HS đọc oi, ây, ôi, ơi.
- HS nêu cách viết và độ cao:
+ Vần oi, ơi, ôi: viết o(ơ, ô) nối
sang i, độ cao 2 ly
+ Vần ây: viết â (cao 2 ly ) nối sang
y ( cao 5 ly )
- HS lắng nghe và quan sát GV viết
mẫu
- HS luyện viết bảng con
- Nhận xét HS viết bảng
c) Viết trong vở Luyện viết 1, tập 2
- HD HS viết
- Quan sát, theo dõi và sửa lỗi cho HS
- Chấm một số bài
- Nhận xét, khen HS
3. Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương các bạn viết đẹp
- Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS chưa hoàn thành tiếp
tục viết ở nhà
- HS lắng nghe và quan sát GV viết
mẫu
- HS viết vở luyện viết
- HS lắng nghe
BÀI 102 : UI - ƯI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, ưi.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con.
- Viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng ngọn núi, gửi thư cỡ nhỡ ( bảng con)
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Phiếu khổ to ghi bài tập đọc hiểu.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Đọc thuộc lòng bài Ong và bướm
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ôi.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ơi.
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy vần
ui, ưi
→ G ghi tên bài
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần ui
- Đưa hình ảnh. Hỏi: Tranh vẽ gì?
- G nói: Trong từ “ngọn núi” tiếng núi có
vần ui.
- Phân tích tiếng núi
- Đánh vần, đọc trơn tiếng: n-ui-nui-sắc-
núi/núi
- Phân tích vần ui
→ G điền vào mô hình
ui
u i
- Đánh vần, đọc trơn vần: u – i – ui/ui
(chỉ mô hình)
2.2. Vần ưi (Làm tương tự)
* Củng cố: H nói lại 2 vần và 2 tiếng mới
học.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2)
5’
10’
- 2 HS
- 1dãy
- 1dãy
- H nhắc lại theo cô: CN – ĐT
- ngọn núi
- Tiếng núi có: âm n đứng trước, vần
ui đứng sau, thanh sắc trên âm u.
- H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT
- Vần ui có âm u đứng trước âm i
đứng sau
- H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT
a) Xác định YC của BT: Tiếng nào có vần
ui, tiếng nào có vần ưi?
b) Hướng dẫn làm bài
- G chỉ từng hình
- Giao nhiệm vụ: Làm VBT
- Báo cáo kết quả: Đưa hình ảnh BT lên
màn hình; chỉ từng từ
3.2. Tập viết (Bảng con - BT 4)
a) Gtb
b) Hướng dẫn viết
- Gọi H đọc vần ui, ưi.
- Yêu cầu H nêu độ cao các chữ trong vần
ui, ưi
- Hướng dẫn viết vần: Chỉ chữ mẫu nêu
quy trình
+ Viết u trước i sau
+ Viết ư trước i sau
- Gọi H đọc từ ngọn núi, gửi thư.
- Hướng dẫn viết từ: G chỉ nêu 1 số điểm
cần chú ý
c) Thực hành viết: Cho H viết bảng con
d) Báo cáo kết quả
5
15
- H đọc: cúi, ngửi…
- Cả lớp thực hiện
- Cả lớp nói: Tiếng cúi có vần ui,
tiếng ngửi có vần ưi...
- Đọc lại nội dung bài viết.
- 1 em
- Vài em
- Quan sát
- Tập viết vần + từ
- Giơ bảng báo cáo kết quả.
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) Gtb
b) Đọc mẫu
c) Luyện đọc từ khó: hạt nắng,
xuống đất, sụt sùi, gửi tặng....
d) Luyện đọc câu
- Đọc thầm, xác định số câu
- Luyện đọc 1 số câu khó, câu có vấn
đề
- Đọc nối tiếp câu
d) Luyện đọc bài
- Thi đọc đoạn.
- 1 H đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- Nêu YC của BT: Chỉ từng vế câu
cho HS đọc?
- Làm mẫu: a) Mẹ mặt trời 2) thả hạt
nắng xuống đất chơi.
- YC làm bài
- Chữa bài
4. Củng cố, dặn dò
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ui, ưi
- Nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu
dương H
- Dặn dò VN: Xem trước bài 103:
30
5
- CN - ĐT
- CN - N
- CN - N
- Làm VBT
- Báo cáo kết quả bài làm
uôi, ươi
BÀI 103: UÔI - ƯƠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, ươi.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá và chim
- Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng dòng suối, quả bưởi cỡ nhỡ ( bảng con)
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Phiếu khổ to ghi bài tập đọc hiểu.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu đọc lại bài Hạt nắng bé con
(bài 102)
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy vần
uôi, ươi
→ G ghi tên bài
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm
5’
- 1 đến 2 em đọc
- H nhắc lại theo cô: CN – ĐT
quen)
2.1. Dạy vần ui
- Đưa hình ảnh. Hỏi: Tranh vẽ gì?
- G nói: Trong từ “dòng suối” tiếng suối
có vần uôi.
- Phân tích tiếng suối
- Đánh vần, đọc trơn tiếng: ns-uôi-suôi-
sắc-suối/suối
- Phân tích vần uôi
→ G điền vào mô hình
uôi
uô i
- Đánh vần, đọc trơn vần: uô – i – uôi/uôi
(chỉ mô hình)
2.2. Vần ươi (Làm tương tự)
* Củng cố: H nói lại 2 vần và 2 tiếng mới
học.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2)
a) Xác định YC của BT: Tiếng nào có vần
uôi, tiếng nào có vần ươi?
b) Hướng dẫn làm bài
- G chỉ từng hình
- Giao nhiệm vụ: Làm VBT
- Báo cáo kết quả: Đưa hình ảnh BT lên
màn hình; chỉ từng từ
3.2. Tập viết (Bảng con - BT 4)
a) Gtb
b) Hướng dẫn viết
10’
5
- dòng suối
- Tiếng suối có: âm s đứng trước,
vần uôi đứng sau, thanh sắc trên âm
ô
- H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT
- Vần uôi có âm uô đứng trước âm i
đứng sau
- H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT
- H đọc: chuối, muỗi, tươi cười, ....
- Cả lớp thực hiện
- Cả lớp nói: Tiếng chuối có vần
uôi, tiếng muỗi có vần uôi...
- Gọi H đọc vần
uôi, ươi
.
- Yêu cầu H nêu độ cao các chữ trong vần
uôi, ươi
- Hướng dẫn viết vần: Chỉ chữ mẫu nêu
quy trình
+ Viết uô trước i sau
+ Viết ươ trước i sau
- Gọi H đọc từ dòng suối, quả bưởi.
- Hướng dẫn viết từ: G chỉ nêu 1 số điểm
cần chú ý
c) Thực hành viết: Cho H viết bảng con
d) Báo cáo kết quả
15
- Đọc lại nội dung bài viết.
- 1 em
- Vài em
- Quan sát
- Tập viết vần + từ
- Giơ bảng báo cáo kết quả.
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
3.3. T
ập đọc
(BT 3)
a) Gtb: Cá và chim
b) Đọc mẫu
c) Luyện đọc từ khó: bơi dưới suối,
trên trời, thích lắm...
d) Luyện đọc câu,đoạn
- Bài có mấy câu văn, bao nhiêu dòng
thơ?
- GV chỉ từng câu văn, từng khổ thơ
- Đọc nối tiếp từng câu văn, từng khổ
thơ.
d) Luyện đọc bài
- Thi đọc theo lời nhân vật.
- 1 H đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- Nêu YC của BT: Chỉ từng vế câu
cho HS đọc?
- Làm mẫu: a) cá 2) bơi dướ suối
- YC làm bài vào vở bài tập
- Chữa bài
4. Củng cố, dặn dò
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi
- Nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu
dương H
- Dặn dò VN luyện đọc thêm bài
thơ.
30
5
- CN - ĐT
- 4 câu văn và 13 dòng thơ
- HS đọc: CN - Nhóm
- CN - Nhóm
- Làm VBT
- Báo cáo kết quả bài làm
TẬP VIẾT
(sau bài 102,103)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư,dòng suối,
quả bưởi - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li.
2.Học sinh:
- Vở Luyện viết 1, tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
- Hôm nay các em tập viết đúng các vần
ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi
thư,dòng suối, quả bưởi - kiểu chữ viết
thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
2. Luyện tập
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- GV đưa chữ mẫu viết trên bảng phụ : ui,
ngọn núi, ưi, gửi thư, uôi, dòng suối, ươi,
quả bưởi
- Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm
- Mời đọc bài viết
a, Tập viết : ui, ngọn núi,
1’
23’
- HS lắng nghe
- Quan sát, đọc thầm
- Cá nhân, cả lớp đọc
- Mời 1 HS đọc bảng
ui, ng
ọn núi,
? Nêu cách viết vần ui , các tiếng trong từ
ngọn núi ?
- GV chỉ trên chữ mẫu hướng dẫn cách viết
+ Chữ ui: Đặt bút ở ĐK2 viết chữ u cao 2 li
nối liền nét với chữ i, dừng ở ĐK2.
+ Từ ngọn núi: Tiếng ngọn viết ng, on, dấu
nặng dưới o. Tiếng núi viết n, ui, dấu sắc
trên u.
- GV viết lại cho HS quan sát
- Yêu cầu HS mở vở luyện viết 1
- GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm
bút đúng, viết đúng quy trình.
- HS tập viết ui, ngọn núi vào vở
b, Tập viết : ưi, gửi thư
- Mời 1 HS đọc bảng ưi, gửi thư
? Nêu cách viết vần ưi , các tiếng trong từ
gửi thư?
- GV chỉ trên chữ mẫu hướng dẫn cách viết
+ Chữ ưi: Đặt bút ở ĐK2 viết chữ ư cao 2 li
nối liền nét với chữ i, dừng ở ĐK2.
- 1 HS đọc to
- HS nêu:
+ Vần ui có chữ u nối với chữ
i đều cao 2 li
+ Tiếng ngọn viết ng, on, dấu
nặng dưới o. Tiếng núi viết n,
ui, dấu sắc trên u.
- HS quan sát, nghe
- HS quan sát
- HS mở vở luyện viết
- HS tập viết
-1 HS đọc to
- HS nêu
+ Vần ưi có chữ ư nối với chữ
i đều cao 2 li
+ Tiếng gửi viết g, ưi, dấu hỏi
trên ư. Tiếng thư viết th trước,
ư sau.
- HS quan sát
+ Từ
g
ửi th
ư
: Tiếng
g
ửi
viết g, ưi, dấu hỏi
trên ư. Tiếng thư viết th trước, ư sau.
- GV viết lại cho HS quan sát
- Yêu cầu HS mở vở luyện viết 1
- GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm
bút đúng, viết đúng quy trình.
- HS tập viết ưi, gửi thư vào vở
c, Tập viết : uôi, dòng suối
- Mời 1 HS đọc bảng uôi, dòng suối
? Nêu cách viết vần uôi các tiếng trong từ
dòng suối
- GV chỉ trên chữ mẫu hướng dẫn cách viết
+ Chữ uôi: uô là chữ ghép từ hai chữ u và
ô, đều cao 2 li. Cách viết : Đặt bút ở ĐK2
viết chữ u rồi viết chữ ô, viết tiếp nét nối để
nối liền với chữ i, dừng bút ĐK2.
+ Từ dòng suối: Tiếng dòng viết d, ong, dấu
huyền trên o. Tiếng suối viết s trước, uôi
sau, dấu sắc trên ô.
- GV viết lại cho HS quan sát
- Yêu cầu HS mở vở luyện viết 1
- GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm
bút đúng, viết đúng quy trình.
- HS quan sát
- HS tập viết
- 1HS đọc to
- HS nêu
+ Vần uôi : viết chữ u trước
rồi viết chữ ô, nối với chữ i
đều cao 2 li
+ Tiếng dòng viết d trước, ong
sau, dấu huyền trên o. Tiếng
suối viết s trước, uôi sau, dấu
sắc trên ô.
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS tập viết
uôi, dòng su
ối
vào vở
d, Tập viết : ươi, quả bưởi
- Mời 1 HS đọc bảng ươi, quả bưởi
? Nêu cách viết vần ươi, các tiếng trong từ
quả bưởi
- GV chỉ trên chữ mẫu hướng dẫn cách viết
+ Chữ ươi: ươ là chữ ghép từ hai chữ ư và
ơ, đều cao 2 li. Cách viết : Đặt bút ở ĐK2
viết chữ ư rồi viết chữ ơ, viết tiếp nét nối để
nối liền với chữ i, dừng bút ĐK2.
+ Từ quả bưởi: Tiếng quả viết q trước, ua
sau, dấu hỏi trên a. Tiếng bưởi viết b trước,
ươi sau, dấu hỏi trên ơ.
- GV viết lại cho HS quan sát
- Yêu cầu HS mở vở luyện viết 1
- GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm
bút đúng, viết đúng quy trình.
- HS tập viết ươi, quả bưởi vào vở
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- GV chiếu lên bảng hoặc mở bảng phụ đã
viết từ ứng dụng( cỡ nhỏ)
- Yêu cầu Hs đọc
10’
- HS tập viết
-1 HS đọc to
- HS nêu
+ Vần ươi: viết chữ ư trước rồi
viết chữ ơ, nối với chữ i đều
cao 2 li
+ Tiếng quả viết q trước, ua
sau, dấu hỏi trên a. Tiếng bưởi
viết b trước, ươi sau, dấu hỏi
trên ơ.
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS tập viết
? Nêu độ cao các chữ trong từ
ng
ọn
núi,gửi thư, dòng suối, quả bưởi.
- Gv hướng dẫn nhận xét độ cao của các
con chữ, khoảng cách giữ các chữ, viết liền
mạch, nối nét giữ các chữ, vị trí dấu thanh
- Hs viết vào vở
- GV khuyến khích HS hoàn thành phần
Luyện tập thêm
- Gv nhận xét, đánh giá bài viết của một số
HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá về giờ học, khen ngợi
HS viết đẹp.
1’
- Cá nhân, cả lớp đọc
- HS nêu
- HS viết
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
1. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới
tranh
Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
? Tranh vẽ gì?
- GV: Bài đọc có 4 tranh và mấy câu?
(GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 5
câu). GV đánh số TT từng câu trong bài
trên bảng (Tranh 2 có 2 câu).
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong tên bài (Bé
Hà, bé Lê) cho cả lớp đọc thầm
+ GV chỉ từng tiếng trong câu 1 cho cả
lớp đọc thầm/ Làm tương tự với câu 2,
12
Hs quan sát và nêu nội dung từng
tranh.
Tranh 1: Bé Hà nói với bà là bé bị
ho.
Tranh 2: Bà bế bé Lê
Tranh 3: Ba bé Hà về, bé Hà nói:
A,ba! Ba bế Hà
Tranh 4: Ba bế cả bé Hà và bé Lê
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc.
3 Sau đó với câu 4 và 5(đọc liền câu 2
và 3).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng
cặp):
GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho
HS.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra
một vài HS đọc.
a, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện
đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS
chỉ chữ trong SGK cùng đọc.
- Nhận xét, khen hs
b) Tìm hiểu bài đọc. Gợi ý các câu
hỏi:
- Bé Hà nói với bà điều gì?
- Bà bế ai?
- Thấy ba bé về, bé Hà đã nói gì?
- Ba bế những ai?
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì
vừa học ở 2 trang sách (bài 11): Từ
đầu bài đến hết bài Tập đọc.
10
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp)
tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời
dưới tranh: HS1 đọc tên bài và câu
1, các bạn khác tự đứng lên đọc
tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với
những HS khác.
+ 5 HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 4
tranh (mỗi hs đọc 1 lời dưới 1
tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với
các cặp khác.
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài (mỗi
cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp
lại vòng 2.
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.
- Bé Hà nói với bà: Hà ho bà ạ.
- Bà bế bé Lê.
- Thấy ba về bé Hà nói: A,ba! Ba
bế Hà
- Ba bế bé Hà và bé Lê.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài.
- Hs lắng nghe.
-
Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sd lệnh
cất sách
2.2. Tập viết (bảng con - BT5)
a, HS đọc trên bảng lớp chữ g, h, các
tiếng ga, hồ.
* Viết: g, h, ga, hồ
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy
trình:
+ Chữ g, h: cao 5 li. Chữ g gồm 2 nét:
nét cong kín, nét khuyết dưới. Chữ h
gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét móc
hai đầu
+ Tiếng ga: viết chữ g, chữ a, từ chữ g
sang chữ a nét nối không thuận lợi từ
điểm dừng bút của chữ g cách 1 khoảng
bằng 1 khoảng viết chữ o rồi đặt bút.
Nhận xét bài viết bảng con.
* Hướng dẫn tương tự viết chữ h, hồ
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc cho người thân
nghe bài Tập đọc bé Hà, bé Lê; xem
trước bài 13 (i, ia).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên
bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ mang
vở Luyện viết để tập viết chữ vào vở.
10
3
1 hs đọc yêu cầu tập viết
- Hs theo dõi.
- HS viết bảng con g, ga (2 hoặc 3
lần).
- HS viết bảng con h, hồ (2 hoặc 3
lần).
- Hs lắng nghe.
BÀI 104: KỂ CHUYỆN
THỔI BÓNG
I. MỤC TIÊU
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, không
nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, có thể nhìn thấy ưu điểm của các bạn để
học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu hoặc 6 tranh minh hoạ truyện phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV gắn lên bảng tranh minh hoạ truyện Ong mật và ong
bầu, mời HS 1 trả lời câu hỏi của GV theo 3 tranh đầu. HS 2 tự kể theo 3 tranh
cuối (hoặc cả 2 HS cùng trả lời câu hỏi theo tranh).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ: Các em hãy xem tranh, nói
câu chuyện có những nhân vật nào? (Chuyện có báo con, thầy giáo hổ và các con
vật khác: khỉ, thỏ, chồn, gấu, hổ. GV: Hãy đoán chuyện gì xảy ra? (Các con vật vui
chơi: thi chạy, leo cây, vật tay...) (Lướt nhanh).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Thổi bóng kể về một chú báo con. Báo
con rất khoẻ, chạy cực nhanh. Nó là nhà vô địch khi thi chạy nhưng lại thua các
bạn trong các trò chơi khác. Thái độ của báo con khi thắng, khi thua thế nào, các
em hãy cùng lắng nghe câu chuyện.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể gây ấn tượng với
những từ ngữ thể hiện sự hớn hở của báo con khi thắng, sự ỉu xìu rồi tức giận của
báo con khi thua, tài thổi bóng của báo. Đoạn cuối (lời khuyên của thầy hổ): giọng
kể chậm rãi; lời báo con thấm thía.
- GV kể 3 lần - kể rõ ràng từng câu, từng đoạn. Lần 1: kể không chỉ tranh. Lần 2:
vừa chỉ từng tranh vừa kể thật chậm. Kể lần 3: như lần 2.
Thổi bóng
(1) Giờ ra chơi, báo con ra sân nô đùa cùng các bạn.
(2) Các bạn rủ nhau thì chạy. Chạy thì ai nhanh bằng báo con! Báo con thắng cuộc.
Nó hớn hở, hò reo ầm ĩ.
(3) Đến cuộc thi leo cây. Báo con leo trèo rất giỏi nhưng vẫn chưa bằng khỉ con.
Thoắt một cái, khỉ con đã leo tót lên ngọn cây cao. Bị thua khỉ con, báo con ỉu xìu.
(4) Đến cuộc thi vật tay, báo con không thắng nổi gấu con. Nó xị mặt, vùng vằng.
(5) Thầy giáo hổ đi qua, thấy vậy liền gọi báo con vào phòng. Thầy nhờ báo con
giúp thầy thổi bóng, trang trí lớp học. Báo con nhận lời. Chỉ loáng một cái, báo con
đã thổi xong cả rổ bóng đủ màu sắc.
(6) Thầy giáo hổ khen báo con, rồi hỏi báo con đã hết bực tức chưa. Báo con xấu
hổ, nói: “Em đã thổi hết tức giận vào trong những quả bóng rồi ạ”.
Thầy giáo bảo: “Khi chơi, không nên hiếu thắng. Ai cũng có điểm mạnh, điểm yếu.
Em nhìn thấy ưu điểm của các bạn, học hỏi các bạn, như thế mới mau tiến bộ”.
Báo con vui vẻ nói: “Từ nay em sẽ không tức giận khi thua nữa. Nếu em còn tức
giận thì em sẽ thổi bóng ạ”.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh,
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Giờ ra chơi, bảo con làm gì? (Giờ ra chơi, báo con ra sân nô
đùa cùng các bạn).
- GV chỉ tranh 2: Trong cuộc thi chạy, bảo thắng hay thua? (Trong cuộc thi chạy,
báo chiến thắng). Thái độ của báo thế nào? (Nó hớn hở, hò reo ầm ĩ).
- GV chỉ tranh 3: Trong cuộc thi leo cây, ai thắng? (Trong cuộc thi leo cây, khỉ
thắng). Thái độ của bảo thế nào? (Báo con ỉu xìu).
- GV chỉ tranh 4: Trong cuộc thi vật tay, ai thắng? (Trong cuộc thi vật tay, gấu
thắng). Thái độ của báo thế nào? (Báo con xị mặt, vùng vằng).
- GV chỉ tranh 5: Nhìn thấy vẻ mặt của bảo, thầy hổ nhờ nó làm gì? (Thầy hổ nhờ
báo thổi bóng trang trí lớp học). Bảo làm việc đó thế nào? (Báo làm rất nhanh.
Loáng một cái, báo đã thổi xong cả rổ bóng đủ màu sắc).
- GV chỉ tranh 6: Thầy giáo khuyên bảo điều gì? (Thầy khuyên: Khi chơi, không
nên hiếu thắng. Ai cũng có điểm mạnh, điểm yếu. Nhìn thấy ưu điểm của các bạn,
học hỏi các bạn, mới mau tiến bộ). Báo nói thế nào? (Báo vui vẻ nói: Từ nay em sẽ
không tức giận khi thua nữa. Nếu em còn tức giận thì em sẽ thổi bóng).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh.
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh.
* Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có
thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu.
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS kể chuyện theo 2 - 3 tranh.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ / gieo xúc xắc 6 mặt).
c) 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh.
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần có sự hỗ trợ của tranh.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: Không nên hiếu thắng. Khi tham
gia trò chơi, không nên tức giận khi thua cuộc...).
- GV: Câu chuyện là lời khuyên: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng,
không nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, các em sẽ nhìn thấy ưu điểm của
mỗi bạn để học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn.
3. Củng cố, dặn dò
- GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Yêu cầu HS về nhà kể cho người thân
nghe ở lớp em đã học được điều gì hay.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Mèo con bị lạc tuần tới, Tìm đọc
thêm 1 truyện trong sách Truyện đọc lớp 1.
BÀI 105: ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng và hiểu bài tập đọc Gà và Vịt.
- Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá một lỗi.
2.Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu / thẻ để HS ghi ý lựa chọn
- Vở luyện viết 1, tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Hôm nay các em sẽ luyện đọc và
tìm hiểu bài Gà và Vịt, luyện viết một
câu văn trong bài thông qua tiết 105:
Ôn tập
- GV ghi tên bài
2. LUYỆN TẬP
2.1. BT 1 (Tập đọc)
- Yêu cầu HS mở SGK/23, quan sát
tranh minh họa truyện Gà và Vịt.
a) GV giới thiệu: gà và vịt chơi với
nhau, vịt thì biết bơi còn gà thì
không. Vì sao vậy? Các em hãy lắng
nghe câu chuyện Gà và Vịt.
b) GV đọc mẫu toàn bài.
c) Luyện đọc từ ngữ:
- GV đưa ra 1 số từ ngữ (ghi bảng) :
mờ sáng, tập bơi, đi vắng, kiếm giun,
lười, tới nay, không biết bơi
1’
32’
17 - 19’
- HS thực hiện
- HS Lắng nghe
- HS Lắng nghe
- HS Lắng nghe
-
GV hướng dẫn đọc từ: Khi đọc từ
các em lưu ý đọc liền các tiếng trong
từ.
- GV đọc mẫu các từ
d) Luyện đọc câu:
- GV yêu cầu HS đọc thầm và xác
định bài tập có mấy câu?
H: Bài tập đọc có mấy câu?
- GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc
vỡ. (lưu ý: HS nghỉ hơi đúng ở câu
cuối: Thế là, chỉ vì lười mà tới nay/
gà vẫn không biết bơi)
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu
e) Luyện đọc đoạn, cả bài:
- GV chia bài tập đọc làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 6 câu
+ Đoạn 2: 4 câu
- GV gọi H luyện đọc từng đoạn.
- GV gọi H luyện đọc nối tiếp đoạn.
* GV hướng dẫn đọc cả bài: Khi đọc
bài các em cần đọc với giọng vui, đọc
phân biệt lời của gà, lời của vịt
- GV gọi H luyện đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi.
-GV cho HS làm VBT.
- Gọi HS trình bày bài toán.
- Nx, chốt.
- HS luyện đọc từ (CN, ĐT)
- Đọc thầm và xác định câu
- ... có 10 câu
- HS luyện đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp câu
- HS luyện đọc từng đoạn (1-
2cm).
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn (1-
2 lượt).
- HS theo dõi.
- HS đọc cả bài (1-2cm).
- HS đọc thầm.
- HS đọc to.
- HS làm VBT
2.2 Bài tập 2 (Nghe – viết)
- GV đưa câu văn cần viết lên bảng
(hoặc trình chiếu).
- GV giới thiệu ND bài viết.
- GV yêu cầu H đọc nội dung bài viết.
- GV đọc các từ khó: lười, đến nay.
- GV đọc bài viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Y/c HS đổi vở để sửa lỗi.
- GV chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
13 – 15’
1 – 2’
- HS trình bày (2-3cm).
- Nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS đọc (CN-ĐT).
- HS viết bảng con.
- HS đọc lại.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở kiểm tra.