Tuần 21 BÀI 106: AO, EO I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo.
- Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo.
- Đọc đúng và hiểu bài “Mèo dạy hổ” khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo.
- Biết viết trên bảng con vần ao, eo, các tiếng “ngôi sao, con mèo” cỡ nhỡ.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpviết. * Năng lực đặc thù: + Đọc:
- Nhận biết vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ao, eo.
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ao, eo.
- Đọc đúng vần ao, eo, tiếng từ có vần ao, eo. Đọc đúng và rõ ràng bài Tập đọc
“Mèo dạy hổ”. Tốc độ đọc tốc độ vừa phải: 40 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có
dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó (săn giỏi, leo tót, võ trèo).
+ Viết đúng chữ viết thường: ao, eo, con mèo, ngôi sao. Biết ngồi viết đúng tư thế.
+ Nói: Nói rõ ràng các ý tưởng, ý kiến thảo luận các câu hỏi trong nội dung bài học. II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai. - Bảng cài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ HĐ 1: Khởi động
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần aovà eo
- GV chỉ vần ao trên bảng lớp, nói: ao
- GV chỉ vần eo trên bảng lớp, nói: eo
20’ HĐ 2. Chia sẻ và khám phá - HS nhắc lại 1. Vần ao
- GV chỉ từng chữ a và o
- 1 HS đọc: a - o – ao (Sử
dụng đồ dùng dạy học tách
- Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mới a ra xa o, rồi nhập lại = ao). này?
- Vần ao có âm a đứng trước,
- GV chỉ mô hình vần, HS (cá nhân, tổ,
âm o đứng sau. a - o - ao.
lớp) đánh vần và đọc trơn: - a - o - ao/ ao ao a o
- GV chỉ hình ngôi sao trên màn hình /
bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì? - Ngôi sao - GV viết bảng: sao.
- GV: Trong tiếng sao, có vần nào các em vừa học? - Vần ao
- GV: Ai có thể phân tích tiếng sao? - Đánh vần tiếng sao - 1 HS: Tiếng saogồm có
âm sđứng trước, vầnao đứng sau. 2. Vần eo
- HS (cá nhân, tổ, lớp đánh
- GV hướng dẫn tương tự
vần, đọc trơn): a - o - ao/ sờ 3. Củng cố - ao - sao / ngôi sao.
- GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ
bảng cài vần ao, tiếng sao; Vần eo,
tiếng mèo để các bạn nhận xét. HĐ 3: Luyệntập
- HS ghép chữ trên bảng cài:
3.1 . Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có sao, mèo. 10’ vần ao và vần eo)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm những
tiếng có vần ao và eo. GV chỉ từng hình
- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp
nói lại tên từng sự vật.
- 1 HS nói tên từng sự vật:
- GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT:
cái kéo, gạo, bánh dẻo,
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có vần quả táo, mũ tai bèo, con
ao. (.....). tiếng có vần eo (........). dạo
- GV mời cả lớp thực hiện trò chơi:
- GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói - Làm vở bài tập
to tiếng có vần ao và vỗ tay 1 cái. - Báo cáo kết quả
Nói thầm tiếng có vần eo, không vỗ - Chơi trò chơi
tay. (Ví dụ:GV chỉ hình ngôi sao. Cả
- Từng cặp HS chỉ hình,
lớp đồng thanh: sao và vỗ tay 1 cái. nói tiếng, nối ao với
GV chỉ hình bánh dẻo: Cả lớp nói
hình chứa tiếng có vần
thầm dẻo, không vỗ tay.
ao. Nối eo với hình chứa
- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần tiếng có vần eo. ao, eo
- HS có thể nói thêm 3 - 4
tiếng ngoài bài có vần ao, eo (VD: mào, chào, cào, leo, trèo, kéo,....). TIẾT 2 TG Hoạt động dạy Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn Tập đọc (BT3) 12 1. Giới thiệubài
- GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình, chỉ - Hs quan sát
tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc - HS: Mèo dạy hổ. chúng ta học hôm nay?
- GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần
- HS: Tiếng mèocó vầneo. chúng ta vừa học?
- Y/c học sinh quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ chú mèo đang
ở trên cây, chú hổ đang
đưới đất nhìn lên cây
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: thể hiện đúng giọng nhân vật b. Luyện đọc từ ngữ:
- HS đọc cá nhân, cả lớp
- GV chỉ từng từ ngữ được tô màu đỏ đậm đọc
trong bài đọc trên màn hình cho HS đọc; từ
nào không đọc được, HS có thể đánh vần.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
Các từ ngữ cần đọc: săn giỏi, giao hẹn, lớp đọc.
đồng ý, tài cao, leo tót, võ trèo
- GV giải nghĩa giao hẹn: nêu điều kiện đặt
ra với ai đó trước khi làm việc gì (GVcũng có
thể chọn những từ ngữ khác tùy đặc điểm cụ thể của lớp).
Giáo án Tuần 21 Tiếng việt lớp 1 Cánh diều
324
162 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(324 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Tuần 21
BÀI 106: AO, EO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo.
- Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo.
- Đọc đúng và hiểu bài “Mèo dạy hổ” khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo.
- Biết viết trên bảng con vần ao, eo, các tiếng “ngôi sao, con mèo” cỡ nhỡ.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpviết.
* Năng lực đặc thù:
+ Đọc:
- Nhận biết vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ao, eo.
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ao, eo.
- Đọc đúng vần ao, eo, tiếng từ có vần ao, eo. Đọc đúng và rõ ràng bài Tập đọc
“Mèo dạy hổ”. Tốc độ đọc tốc độ vừa phải: 40 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có
dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó (săn
giỏi, leo tót, võ trèo).
+ Viết đúng chữ viết thường: ao, eo, con mèo, ngôi sao. Biết ngồi viết đúng tư thế.
+ Nói: Nói rõ ràng các ý tưởng, ý kiến thảo luận các câu hỏi trong nội dung bài học.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
- Bảng cài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
20’
HĐ 1: Khởi động
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần
aovà eo
- GV chỉ vần ao trên bảng lớp, nói: ao
- GV chỉ vần eo trên bảng lớp, nói: eo
HĐ 2. Chia sẻ và khám phá
1. Vần ao
- GV chỉ từng chữ a và o
- Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mới
này?
- GV chỉ mô hình vần, HS (cá nhân, tổ,
lớp) đánh vần và đọc trơn:
- GV chỉ hình ngôi sao trên màn hình /
bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: sao.
- GV: Trong tiếng sao, có vần nào các em
vừa học?
- GV: Ai có thể phân tích tiếng sao?
- Đánh vần tiếng sao
2. Vần eo
ao
a o
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc: a - o – ao (Sử
dụng đồ dùng dạy học tách
a ra xa o, rồi nhập lại = ao).
- Vần ao có âm a đứng trước,
âm o đứng sau. a - o - ao.
- a - o - ao/ ao
- Ngôi sao
- Vần ao
- 1 HS: Tiếng saogồm có
âm sđứng trước, vầnao
đứng sau.
- HS (cá nhân, tổ, lớp đánh
10’
- GV hướng dẫn tương tự
3. Củng cố
- GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ
bảng cài vần ao, tiếng sao; Vần eo,
tiếng mèo để các bạn nhận xét.
HĐ 3: Luyệntập
3.1 . Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có
vần ao và vần eo)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm những
tiếng có vần ao và eo. GV chỉ từng
hình
- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp
nói lại tên từng sự vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT:
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có vần
ao. (.....). tiếng có vần eo (........).
- GV mời cả lớp thực hiện trò chơi:
- GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói
to tiếng có vần ao và vỗ tay 1 cái.
Nói thầm tiếng có vần eo, không vỗ
tay. (Ví dụ:GV chỉ hình ngôi sao. Cả
lớp đồng thanh: sao và vỗ tay 1 cái.
GV chỉ hình bánh dẻo: Cả lớp nói
thầm dẻo, không vỗ tay.
- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần
ao, eo
vần, đọc trơn):
a
-
o
-
ao/ s
ờ
- ao - sao / ngôi sao.
- HS ghép chữ trên bảng cài:
sao, mèo.
- 1 HS nói tên từng sự vật:
cái kéo, gạo, bánh dẻo,
quả táo, mũ tai bèo, con
dạo
- Làm vở bài tập
- Báo cáo kết quả
- Chơi trò chơi
- Từng cặp HS chỉ hình,
nói tiếng, nối ao với
hình chứa tiếng có vần
ao. Nối eo với hình chứa
tiếng có vần eo.
- HS có thể nói thêm 3 - 4
tiếng ngoài bài có vần ao,
eo (VD: mào, chào, cào,
leo, trèo, kéo,....).
TIẾT 2
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
12
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
Tập đọc (BT3)
1. Giới thiệubài
-
GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình, chỉ
tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc
chúng ta học hôm nay?
-
GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần
chúng ta vừa học?
-
Y/c học sinh quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: thể hiện đúng giọng nhân
vật
b. Luyện đọc từ ngữ:
- GV chỉ từng từ ngữ được tô màu đỏ đậm
trong bài đọc trên màn hình cho HS đọc; từ
nào không đọc được, HS có thể đánh vần.
Các từ ngữ cần đọc: săn giỏi, giao hẹn,
đồng ý, tài cao, leo tót, võ trèo
- GV giải nghĩa giao hẹn: nêu điều kiện đặt
ra với ai đó trước khi làm việc gì (GVcũng có
thể chọn những từ ngữ khác tùy đặc điểm
cụ thể của lớp).
-
Hs quan sát
-
HS: Mèo dạy hổ.
-
HS: Tiếng mèocó vầneo.
-
Tranh vẽ chú mèo đang
ở trên cây, chú hổ đang
đưới đất nhìn lên cây
-
HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc.
10
10
c. Luyện đọccâu:
- GV cùng HS đếm số câu trong bài, đánh số thứ
tự các câu: Bài có12 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ:
- GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm)
đọc tiếp nối. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm
cho HS.
d. Thi đọc 2 đoạn (mỗi đoạn 6 câu) theo
nhóm, tổ
e. Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
-
Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện
đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ
chữ trong SGK cùng đọc.
-
Nhận xét, khen hs.
3.Tìm hiểu bài đọc.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu
- GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập:
Ghép vế câu ở bên trái với vế câu phù hợp
ở bên phải để tạo thànhcâu.
-Y/c hs đọc kết quả
- GV chiếu lên màn hình. (GV cũng có thể
viết 3 vế câu lên 3 thẻ từ cho HS ghép các
vếcâu).
- HS1 đọc câu 1, sau đó
cả lớp đọc lại. HS2 đọc
câu 2, cả lớp đọc lại...
Làm tương tự với 10
câu cònlại.
- hs đọc CN, lớp
- HS thi đọc
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài
(mỗi cặp, tổ đều đọc cả
bài). Có thể lặp lại vòng 2.
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp
đọc đồng thanh cảbài.
-
Hs đọc
-
HS đọc thầm từng vế
câu, làm bài trongVBT.
-
1 HS đọc kết quả
-
Cả lớp đọc đồng thanh
kết quả: Mèo không dạy
3
- GV: em học được điều gì từ mèo qua câu
chuyện này?
GV kết luận: Các em cần học hỏi tinh thần
đề cao cảnh giác, đề phòng kẻ xấu của mèo
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa
học ở 2 trang sách : Từ đầu bài đến hết
bài Tập đọc.
- Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sd lệnh cất
sách
4. Tập viết (bảng con - BT4)
- GV vừa viết mẫu vừa giớithiệu
- Vần ao: chữ a viết trước, chữ oviết sau.
Chú ý: chữ a và ocao 2 li; cách nối nét
giữa chữ a, chữ 0.
- . Tiếng sao: viết chữ strước, vần aosau;
nối nét giữa cácchữ.
- Vần eo: hướng dẫn tương tự vần ao
- Y/c HS viết bảng con.
- GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho
GV và các bạn nhậnxét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc
cho người thân nghe bài Tập đọc Mèo dạy
hổ; xem trước bài 107 (au, âu).
hổ vì hổ không giữ lời
hứa
-
HS phát biểu.
-
Hs đọc bài
- HS viết. Báo cáo kết
quả (giơ bảng).
- Nhận xét.
-Hs lắng nghe.
BÀI 107: AU, ÂU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngônngữ
- Nhận biết các vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu
- Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần au, âu
- Đọc đúng và hiểu bài “Sáu củ cà rốt” Nói về chú thỏ nâu chưa biết đếm.
- Biết viết trên bảng con vần au, âu, các tiếng “cây cau, chim sâu” cỡ nhỡ.
* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpviết.
* Năng lực đặc thù:
+ Đọc:
- Nhận biết vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có vầnau, âu
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần au, âu
- Đọc đúng vần au, âu, tiếng từ có vần au, âu. Đọc đúng và rõ ràng bài Tập đọc
“Sáu củ cà rốt”. Tốc độ đọc tốc độ vừa phải: 40 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ
có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Đọc được các tiếng khó (sáu củ, nằm sâu, hấp, một
lát sau).
+ Viết đúng chữ viết thường:au, âu, cây cau, chim sâu. Biết ngồi viết đúng tư thế.
+ Nói: Nói rõ ràng các ý tưởng, ý kiến thảo luận các câu hỏi trong nội dung bài học.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
- Bảng cài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
3’ HĐ 1: Khởi động
20’
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới:
vầnauvà âu
-GV chỉ vần autrên bảng lớp, nói: au
- GV chỉ vần âutrên bảng lớp, nói: âu
HĐ 2. Chia sẻ và khám phá
1. Vần au
- GV chỉ từng chữ a và u
- Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mới
này?
- GV chỉ mô hình vần, HS (cá nhân, tổ,
lớp) đánh vần và đọctrơn:
- GV chỉ hình cây cau trên màn hình /
bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: cau.
- GV: Trong tiếng cau, có vần nào các em
vừa học?
- GV: Ai có thể phân tích tiếng cau?
- Đánh vầntiếngcau
2. Vần âu
au
a u
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc: a - u – au (Sử
dụng đồ dùng dạy học tách
a ra xa u, rồi nhập lại = au).
- Vần au có âm a đứng trước,
âm u đứng sau. a - u - au.
- a - u - au/ au
- cây cau
- Vần au
- 1 HS: Tiếng cau gồm có
âm cđứng trước, vần au
đứng sau.
- HS (cá nhân, tổ, lớp đánh
vần, đọc trơn): a - u - au/
12’
- GVhướng dẫn tương tự
3. Củng cố
- GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ
bảng cài vần au, tiếng cau; Vần âu,
tiếng sâu để các bạn nhậnxét.
HĐ 3: Luyệntập
3.2 . Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có
vần au và vần âu)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm những
tiếng có vần au và âu. GV chỉ từng
hình
- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp
nói lại tên từng sự vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT:
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có
vần au. (.....). tiếng có vần âu(........).
- GV mời cả lớp thực hiện trò chơi:
- GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp
nói to tiếng có vần au và vỗ tay 1
cái. Nói thầm tiếng có vần âu,
không vỗ tay.(Ví dụ: GV chỉ hình
con tàu. Cả lớp đồng thanh: tàu và vỗ
tay 1 cái. GV chỉ hình con trâu: Cả
lớp nói thầm trâu, không vỗtay.
- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần
au, âu
c
ờ
-
au
-
cau / cây cau
.
- HS ghép chữ trên bảng cài:
cau, sâu.
- 1 HS nói tên từng sự vật:
cái con tàu, bồ câu, con
trâu, rau cải, cây cầu,
bông lau
- Làm vở bài tập
- Báo cáo kết quả
- Chơi trò chơi
- Từng cặp HS chỉ hình,
nói tiếng, nối auvới hình
chứa tiếng có vần au. Nối
au với hình chứa tiếng có
vần âu.
- HS có thể nói thêm 3 - 4
tiếng ngoài bài có vần au,
âu (VD: xâu, nâu, màu, sau,
cháu....).
TIẾT 2
Hoạt động học
12
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
C. Tập đọc (BT3)
1. Giới thiệubài
-
1. GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình, chỉ
tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng
ta học hôm nay?
-
GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần chúng
ta vừa học?
-
Yêu cầu học sinh quan sát tranh
-
Tranh vẽ gì?
2. Hướng dẫn HS luyệnđọc:
a. GV đọc mẫu: thể hiện đúng giọng nhân vật
b. Luyện đọc từ ngữ:
- GV chỉ từng từ ngữ được tô màu đỏ đậm
-
Hs quan sát
-
HS: Sáu củ cà rốt.
-
HS: Tiếng sáu có vần
au.
-
Tranh vẽ thỏ con ôm
một ôm to cà rốt đưa cho
mẹ
-
HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc
10
trong bài đọc trên màn hình cho HS đọc; từ
nào không đọc được, HS có thể đánh vần. Các
từ ngữ cần đọc: sáu củ, thỏ nâu, nhổ cà rốt,
nằm sâu, hấp, một lát sau, la lên
- GVgiải nghĩa hấp, hì: từ mô tả hành động hoặc
âm thanh, thêm vào để câu nói gây ấn tượng (GV
cũng có thể chọn những từ ngữ khác tùy đặc
điểm cụ thể của lớp).
c.Luyện đọccâu:
- GV cùng HS đếm số câu trong bài, đánh số thứ tự
các câu: Bài có13câu.
- GV chỉ từng câu (hoặc liền 2, 3 câu) cho HS
đọc vỡ:
- GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc
tiếp nối. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm choHS.
d.Thi đọc 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1
đoạn) theo nhóm, tổ.
e, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
-
Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc
trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ
trong SGK cùngđọc.
-
Nhận xét, khen hs
f. Tìm hiểu bài đọc.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu. 1 học sinh đọc 3 ý a, b, c
- GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập:
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc.
-
HS 1 đọc câu 1, sau đó
cả lớp đọc lại. HS2 đọc
câu 2, cả lớp đọc lại...
Làm tương tự với 11 câu
còn lại.
-
HS đọc CN, lớp
- HS thi đọc
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài
(mỗi cặp, tổ đều đọc cả
bài). Có thể lặp lại vòng 2.
- 1 HS đọc cả bài. Cả lớp
đọc đồng thanh cả bài.
- Hs đọc
10
3
Tìm ý thể hiện đúng nội dung của câu chuyện
Sáu củ cà rốt
- Y/C HS đọc thầm từng vế và làm bài
- Y/c hs đọc kết quả
GVchiếu lên màn hình: ý a, c đúng, ý b sai
- Y/ C cả lớp nói lại kết quả
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học
ở 2 trang sách : Từ đầu bài đến hết bài Tập
đọc.
- Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sd lệnh cất
sách
3. Tập viết (bảng con - BT4)
- GV vừa viết mẫu vừa giớithiệu
- Vần au: chữ a viết trước, chữ u viết sau.
Chú ý: chữ a và u cao 2 li; cách nối nét
giữa chữ a, chữ u.
- Tiếng cau: viết chữ ctrước, vần au sau; nối
nét giữa các chữ.
- Vần âu: hướng dẫn tương tự vần au
- Y/c HS viết bảng con.
-
HS đọc thầm từng vế
câu, làm bài trongVBT.
-
1 HS đọc kết quả
- Cả lớp đọc đồng thanh
kết quả:
a. Thỏ nâu nhổ một ôm cà
rốt – Đúng
b. Thỏ nâu chỉ nhổ sáu của
cà rốt – Sai
c. Thỏ nâu chưa biết đếm -
Đúng
- Hs đọc bài
-
HS viết. Báo cáo kết quả
(giơ bảng).
Nhận xét.
- GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho
GV và các bạn nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Ai có thể tìm tiếng ngoài bài có vần au hoặc
âu?
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc
cho người thân nghe bài Tập đọc Sáu củ cà
rốt; xem trước bài êu,iu.
- HS tìm: cháu, giàu, màu
...; cậu, bầu, nấu,…
- Hs lắng nghe.
TẬP VIẾT
AO, EO, AU, ÂU
(1 tiết - sau bài 106,107)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các các vần: ao, eo, au, âu, các tiếng ngôi sao, con mèo, cây cau,
chim sâu – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng
quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện
viết 1, tập hai.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ có dòng ô li viết vần, tiếng cần viết.
- Vở Luyện viết 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
A. Bài mới
1. Giới thiệu bài
1’
-
GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- GV đã viết mẫu các vần: ao, eo, au, âu,
các tiếng: ngôi sao, con mèo, cây cau,
chim sâu (cỡ nhỡ) yêu cầu cả lớp đọc trên
bảng các vần, tiếng GV đã viết.
- GV cho HS nhắc lại cách viết từng cặp
vần.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý
độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh
(mèo).
- GV cho HS viết vào vở Luyện viết.
- GV quan sát, giúp đỡ các em.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
GV đã viết mẫu các vần: ao, eo, au, âu, các
tiếng: ngôi sao, con mèo, cây cau, chim
sâu (cỡ nhỏ) yêu cầu cả lớp đọc trên bảng
các vần, tiếng GV đã viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý
độ cao các con chữ: g, y, h: cao 2,5 ô li,
con chữ s cao hơn 1 li, các con chữ còn lại
cao 1 li.
- GV cho HS viết vào vở Luyện viết.
- GV quan sát, giúp đỡ các em.
B. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những
HS viết đúng, nhanh, đẹp.
- GV nhắc những HS chưa viết xong về
15’
15’
4’
- HS lắng nghe
- Cả lớp nhìn bảng, đọc các vần:
ao, eo, au, âu, các tiếng: ngôi sao,
con mèo, cây cau, chim sâu. (cỡ
nhỡ)
- HS nhắc lại cách viết từng cặp
vần
- HS lắng nghe và quan sát GV
hướng dẫn cách viết chữ cỡ nhỡ.
- HS viết vào vở Luyện viết.
- Cả lớp nhìn bảng, đọc các vần:
ao, eo, au, âu, các tiếng: ngôi sao,
con mèo, cây cau, chim sâu.(cỡ
nhỏ)
- HS nhắc lại độ cao các con chữ:
g, y, h: cao 2,5 ô li, con chữ s cao
hơn 1 li, các con chữ còn lại cao 1
li.
- HS viết vào vở Luyện viết
nhà tiếp tục luyện viết. - HS lắng nghe
BÀI 108: ÊU, IU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngônngữ
- Nhậnbiết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vầnêu, iu
- Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần êu, iu.
- Đọc đúng và hiểu bài “Ba lưỡi rìu” Nói về anh chàng đốn củi và lưỡi rìu bị văng
xuống nước.
- Biết viết trên bảng con vầnêu, iu, các tiếng “con sếu, cái rìu” cỡ nhỡ.
* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpviết.
* Năng lực đặc thù:
+ Đọc:
- Nhận biết vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có vầnêu, iu.
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần êu, iu.
- Đọc đúng vần êu, iu, tiếng từ có vần au, âu. Đọc đúng và rõ ràng bài Tập đọc “Ba
lưỡi rìu”. Tốc độ đọc tốc độ vừa phải: 40 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu
phẩy, dấu kết thúc câu. Đọc được các tiếng khó (đốn củi, nghèo, rìu sắt, lưỡi rìu,
văng, khóc, ông lão, mếu máo, lặn xuống).
+ Viết đúng chữ viết thường: êu, iu, con sếu, cái rìu. Biết ngồi viết đúng tư thế.
+ Nói: Nói rõ ràng các ý tưởng, ý kiến thảo luận các câu hỏi trong nội dung bài học.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫuvật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
- Bảng cài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
3’
20’
HĐ 1: Khởi động
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần
êu và iu
- GV chỉ vần êu trên bảng lớp, nói: êu
- GV chỉ vần iu trên bảng lớp, nói: iu
HĐ 2. Chia sẻ và khám phá
1. Vần êu
- GV chỉ từng chữ êvà u
- Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mới
này?
- GV chỉ mô hình vần, HS (cá nhân, tổ,
lớp) đánh vần và đọc trơn:
- GV chỉ hình cây cau trên màn hình/
bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: sếu.
- GV: Trong tiếng sếu, có vần nào các em
vừa học?
- GV: Ai có thể phân tích tiếng sếu?
- Đánh vần tiếng sếu
êu
ê u
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc: ê - u – êu (Sử
dụng đồ dùng dạy học tách
ê ra xa u, rồi nhập lại = au).
- Vần êu có âm ê đứng trước,
âm u đứng sau. ê - u - êu.
- ê - u - êu/ êu
- Con sếu
- Vần êu
- 1 HS: Tiếng sếu gồm có
âm đứng trước, và nêu
đứng sau.
12’
2. Vần iu
- GVhướng dẫn tương tự
3. Củng cố
- GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ
bảng cài vần êu, tiếng sếu; Vần iu,
tiếng rìu để các bạn nhận xét.
HĐ 3: Luyện tập
3.3 . Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có
vần êu và vần iu)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm những
tiếng có vần êu và iu. GV chỉ từng
hình
- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp
nói lại tên từng sự vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT:
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có
vần êu. (.....). tiếng có vần iu (........).
- GV mời cả lớp thực hiện trò chơi:
- GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp
nói to tiếng có vần êu và vỗ tay 1 cái.
Nói thầm tiếng có vần iu, không vỗ
tay. (Vídụ: GVchỉ hình lều vải. Cả
lớp đồng thanh: lều và vỗ tay 1 cái.
GV chỉ hình bé xíu: Cả lớp nói thầm
xíu, không vỗtay.
- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần
êu, iu
- HS (cá nhân, tổ, lớp đánh
vần, đọc trơn): ê - u - êu/ sờ
- êu – sêu – sắc – sếu / con
sếu
- HS ghép chữ trên bảng cài:
sếu, rìu.
- 1 HS nói tên từng sự vật:
bé xíu, lều vải, trĩu quả,
địu con, cái phễu.
- Làm vở bài tập
- Báo cáo kết quả
- Chơi trò chơi
- Từng cặp HS chỉ hình,
nói tiếng, nối êu với
hình chứa tiếng có vần
êu. Nối iu với hình chứa
tiếng có vần iu.
- HS có thể nói thêm 3 - 4
tiếng ngoài bài có vần êu, iu
(VD: trêu, lêu, kêu..., bíu,
líu, ríu....).
TIẾT 2
Hoạt động học
12
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
C. Tập đọc (BT3)
1. Giới thiệubài
-
1. GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình,
chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập
đọc chúng ta học hôm nay?
-
GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần
chúng ta vừa học?
-
Yêu cầu học sinh quan sát tranh
-
Tranh vẽ gì?
2. Hướng dẫn HS luyệnđọc:
a. GV đọc mẫu: thể hiện đúng giọng nhân
vật
b. Luyện đọc từ ngữ:
- GV chỉ từng từ ngữ được tô màu đỏ
đậm trong bài đọc trên màn hình cho HS
Hs quan sát
-
HS: Ba lưỡi rìu.
-
HS: Tiếng rìu có vần iu.
- Tranh vẽ một ông lão và
một anh chàng ngồi ôm
mặt khóc
-
HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc
10
đọc; từ nào không đọc được, HS có thể
đánh vần. Các từ ngữ cần đọc: đốn củi,
nghèo, rìu sắt, lưỡi rìu, văng, khóc, ông
lão, mếu máo, lặn xuống.
c.Luyện đọccâu:
- GV cùng HS đếm số câu trong bài, đánh số thứ
tự các câu: Bài có 9 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ:
- GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm)
đọc tiếp nối. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm
choHS.
d.Thi đọc 2 đoạn (4 câu đầu đoạn 1, 5 câu
sau đoạn 2) theo nhóm, tổ.
e. Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
-
Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện
đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ
chữ trong SGK cùngđọc.
-
Nhận xét, khen hs
f. Tìm hiểu bài đọc.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu. 1 học sinh đọc 2 câu
văn chưa hoàn thành.
- GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài
tập: Đọc bài và nói tiếp để hoàn thành câu
theo nội dung bài đọc
- Y/C HS đọc thầm từng vế và làm bài
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc.
- HS1 đọc câu 1, sau đó
cả lớp đọc lại. HS2 đọc
câu 2, cả lớp đọc lại...
Làm tương tự với 7 câu
cònlại.
- HS đọc CN, lớp
- HS thi đọc
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài
(mỗi cặp, tổ đều đọc cả
bài). Có thể lặp lại vòng2.
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp
đọc đồng thanh cảbài.
-
Hs đọc
10
- Y/c hs đọc kết quả
- GVchiếu lên màn hình câu văn hoàn
chỉnh
- Y/ C cả lớp nói lại kết quả
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa
học ở 2 trang sách : Từ đầu bài đến hết
bài Tập đọc.
- Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sd lệnh cất
sách
3. Tập viết (bảng con - BT4)
- GV vừa viết mẫu vừa giớithiệu
- Vần êu: chữ êviết trước, chữ uviết sau.
Chú ý: chữ ê và ucao 2 li; cách nối nét
giữa chữ ê, chữ u.
- . Tiếng sếu: viết chữ strước, vần êusau;
nối nét giữa các chữ. Chú ý: độ cao
chữ s cao hơn 2 li
- Vần iu: hướng dẫn tương tự vần êu
- Y/c HS viết bảng con.
- GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho
GV và các bạn nhậnxét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc
-
HS đọc thầm từng vế
câu, làm bài trong VBT.
-
1HS đọc kết quả
-
Cả lớp đọc đồng thanh
kết quả:
a. Chàng đốn củi chỉ có
một chiếc rìu sắt
b. Một hôm, chàng đi đốn
củi, chẳng may lưỡi rìu
văng xuống sông.
-
Hs đọc bài
- HS viết. Báo cáo kết
quả (giơ bảng).
- Nhận xét.
- Hs lắng nghe.
3
cho người thân nghe bài Tập đọc Ba lưỡi rìu;
xem trước bài iêu, yêu
BÀI 109: IÊU, YÊU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần iêu, yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêu, yêu.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có các vần iêu, yêu
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2)
- Viết đúng vần iêu, yêu và tiếng (vải) thiều, (đáng) yêu cỡ nhỏ (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các phẩm chất.
- Góp phần hình thành phẩm chất trung thực, không tham lam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 5 tranh minh họa xếp thứ tự đảo lộn (như SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV mời 2 HS đọc bài Tập đọc Ba lưỡi
rìu (1) trang 29, TV2
- GV mời 1 HS nói tiếng ngoài bài đọc có
vần êu, vần iu
- GV nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ
học thêm 2 vần mới đó là: vần iêu, vần
yêu.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
4’
1’
10’
- 2 HS đọc bài Tập đọc Ba lưỡi rìu
(1) trang 29, TV2
- 1 HS nói tiếng ngoài bài đọc có vần
êu, vần iu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
2.1. Dạy vần iêu
- GV chỉ vần iêu, viết: iê, u
- GV phân tích vần iêu: Vần iêu gồm âm
đôi iê và u. Âm iê đứng trước, âm u đứng
sau. Đánh vần: iê - u - iêu / iêu.
- GV đưa lên bảng lớp hình quả vải thiều,
hỏi: Đây là quả gì?
- GV nhận xét, nói: Tiếng thiều có vần iêu
- GV phân tích vần iêu, tiếng thiều. Đánh
vần: thờ - iêu – thiêu – huyền – thiều /
thiều. Đánh vần, đọc trơn lại: iê - u - iêu /
thờ - iêu – thiêu – huyền – thiều/ vải thiều.
- GV nhận xét, tuyên dương
2.2. Dạy vần yêu
- GV cho HS quan sát ảnh một cậu bé, hỏi:
Mặt cậu bé như thế nào?
- GV nhận xét, nói: Tiếng yêu có vần yêu
- GV phân tích vần yêu, tiếng yêu. Đánh
vần, đọc trơn lại: yê - u - yêu / yêu.
- GV nhận xét, tuyên dương và nói: Vần
iêu viết là iêu khi có âm đầu đứng trước,
viết là yêu khi trước nó không có âm đầu.
- GV mời HS nhắc lại
- GV cho cả lớp đánh vần, đọc trơn vần
mới: iêu, yêu và từ khóa vừa học: vải
thiều, đáng yêu.
- 1 HS: iê - mờ - iêm. Cả lớp: iêm.
- HS (cá nhân, cả lớp): phân tích vần
iêu: Vần iêu gồm âm đôi iê và u. Âm
iê đứng trước, âm u đứng sau. Đánh
vần: iê - u - iêu / iêu.
- HS nhìn tranh, nói: quả vải thiều
- HS nhắc lại: Tiếng thiều có vần iê
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): Đánh vần:
thờ - iêu – thiêu – huyền – thiều /
thiều. Đánh vần, đọc trơn lại: iê - u -
iêu / thờ - iêu – thiêu – huyền – thiều/
vải thiều.
- HS lắng nghe
- HS nói: Mặt cậu bé rất đáng yêu.
- HS lắng nghe
- HS: yê - u - yêu. Vần yêu có âm yê
đứng trước, âm u đứng sau.
- HS đánh vần: yê - u - yêu / yêu
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại: Vần iêu viết là iêu khi
có âm đầu đứng trước, viết là yêu khi
trước nó không có âm đầu.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có
vần iêu? Tiếng nào có vần yêu?)
- GV nêu yêu cầu đề bài 2
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự, mời 1
HS nói tên từng sự vật.
- GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn từng
từ ngữ cho: niêu cơm, diều sáo, yêu quý,
chuối tiêu, yểu điệu, cái chiếu.
- GV giải nghĩa từ: niêu cơm (là dạng nồi
nhỏ dùng để nấu cơm niêu); yểu điệu (có
dáng người mềm mại, thướt tha).
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 tìm tiếng
có vần iêu, tiếng có vần yêu vào VBT.
- GV cho HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý
- GV chỉ từng chữ, yêu cầu cả lớp cùng
nhau đọc các tiếng có vần iêu, yêu.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV cho HS nói thêm 3 4 tiếng ngoài bài
có vần iêu, có vần yêu.
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a. GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc các
vần, tiếng: iêu, yêu, iêp, vải thiều, đáng
yêu
b. Viết vần iêu, yêu
10’
- Cả lớp đánh vần, đọc trơn vần mới:
iêu, yêu và từ khóa vừa học: vải
thiều, đáng yêu.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS nói: niêu cơm, diều sáo, yêu
quý, chuối tiêu, yểu điệu, cái chiếu.
- Cả lớp đồng thanh nói tên từng sự
vật.
- HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ
cho: niêu cơm, diều sáo, yêu quý,
chuối tiêu, yểu điệu, cái chiếu.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài 1
vào vở BT.
- HS báo cáo kết quả.:
+ Tiếng có vần iêu: niêu cơm, diều
sáo, chuối tiêu, cái chiếu.
+ Tiếng có vần yêu: yêu quý, yểu
điệu.
- HS nhận xét, lắng nghe
- Cả lớp: Tiếng niêu có vần iêu...
Tiếng diều có vần iêu,... Tiếng yêu
có vần yêu... Tiếng yểu có vần yêu.
- GV yêu cầu 1 HS đọc các vần, nói cách
viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách
viết. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối
nét giữa iê và u, yê và u, nét mũ trê ê
- GV yêu cầu HS viết: iêu, yêu (2 lần).
c. Viết tiếng: (vải) thiều, (đáng) yêu
- GV viết mẫu, hướng dẫn: thiều (viết chữ
t cao 3 li, chữ h cao 5 li, tiếp đến vần iêu,
dấu huyền đặt trên âm ê); yêu (viết yê, u,
chữ y cao 2,5 li).
- GV yêu cầu HS viết bảng con: (vải)
thiều, (đáng) yêu (2 lần)
- GV nhận xét, tuyên dương
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a. GV giới thiệu
- GV hỏi: Trong giờ học hôm nay, các em
sẽ đọc tiếp phần 2 của câu chuyện Ba lưỡi
rìu (2) để biết câu chuyện có kết thúc như
thế nào?
b. GV đọc mẫu.
- GV kết hợp giải nghĩa từ: tiểu phu (người
đàn ông làm nghề đốn củi trong rừng).
c. Luyện đọc từ ngữ:
- GV cho HS luyện đọc các từ ngữ: tiểu
phu, lưỡi rìu bạc, lặn xuống, lắc đầu, reo
lên, yêu quý, túng thiếu, không tham,
10’
30’
- VD: Vần
iêu
(tiêu (chảy), kiệu,
…..); có vần iêp (yếu)
- Cả lớp nhìn bảng đọc các vần,
tiếng: iêu, yêu, iêp, vải thiều, đáng
yêu
- 1 HS đọc các vần, nói cách viết.
- HS lắng nghe
- HS viết: iêu, yêu (2 lần).
- HS lắng nghe, quan sát
- HS viết bảng con: (vải) thiều,
(đáng) yêu
- HS giơ bảng
- HS lắng nghe
thưởng
d. Luyện đọc câu
- GV hỏi: Bài này có mấy câu?
- GV chỉ từng câu, yêu cầu HS đọc, cả lớp
đọc. (có thể cho HS đọc liền 4 câu cuối).
- GV cho HS đọc tiếp nối từng câu (đọc
liền 4 câu cuối).
e. Thi đọc nối tiếp 2 đoạn, bài
- GV chia bài thành 2 đoạn nhỏ: Đoạn 1 (5
câu đầu), đoạn 2 (4 câu sau)
- GV cho từng cặp HS nhìn SGK cùng
luyện đọc 2 đoạn nhỏ trước khi thi.
- GV cho các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn
- GV cho các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nói: Bài tập đã đánh số thứ tự cho
tranh 1,2,5. Nhiệm vụ của các em sẽ tiếp
tục đánh số thứ tự cho các tranh còn lại,
chú ý màu sắc của lưỡi rìu để đánh số cho
đúng.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT
- GV cho HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét, chốt ý đúng
- GV chỉ từng tranh theo thứ tự, mời HS
phát biểu nội dung từng tranh.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc các từ ngữ: tiểu phu,
lưỡi rìu bạc, lặn xuống, lắc đầu, reo
lên, yêu quý, túng thiếu, không
tham, thưởng
- Bài có 9 câu.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc từng câu.
- HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân,
từng cặp).
- HS lắng nghe cách chia đoạn của
GV
- Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện
đọc 2 đoạn
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS lắng nghe
- HS làm bài vào vở BT
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV cho cả lớp đọc lại 8 vần vừa học
trong tuần.
4. Củng cố, dặn dò
- GV đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu
dương HS.
- Dặn HS về nhà làm lại BT 2, đọc lại bài
tập đọc cùng người thân.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể
chuyện Mèo con đi lạc
5’
- 1 HS đọc kết quả: Thứ tự đúng là: 1
-2 - 4 - 3 - 5
- HS lắng nghe
- HS phát biểu:
+ Tranh 1: Chàng tiểu phu làm văng
lưỡi rìu xuống sông.
+ Tranh 2: Ông lão lấy từ dưới sông
lưỡi rìu bạc, chàng tiểu phu xua tay
(tỏ ý không phải là lưỡi rìu của mình)
+ Tranh 3: Ông lão lấy từ dưới sông
lưỡi rìu vàng, chàng tiểu phu vẫn lắc
đầu.
+ Tranh 4: Ông lão lấy từ dưới sông
lưỡi rìu sắt, chàng tiểu phu vui mừng
nhận chiếc rìu.
+ Tranh 5: Ông lão nói mình là Bụt
và thưởng cho chàng cả lưỡi rìu vàng
và bạc.
- HS lắng nghe
- Cả lớp đọc lại 8 vần vừa học trong
tuần.
- HS lắng nghe
TẬP VIẾT
ÊU, IU, IÊU, YÊU
(I tiết - sau bài 108,109)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các các vần: êu, iu, iêu, yêu, các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều,
đáng yêu – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng
quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện
viết 1, tập hai.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ có dòng ô li viết vần, tiếng cần viết.
- Vở Luyện viết 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
A. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- GV đã viết mẫu các vần: êu, iu, iêu, yêu,
các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng
yêu (cỡ nhỡ) yêu cầu cả lớp đọc trên bảng
các vần, tiếng GV đã viết.
- GV cho HS nhắc lại cách viết từng cặp
vần.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý
1’
15’
- HS lắng nghe
- Cả lớp nhìn bảng, đọc các vần: êu,
iu, iêu, yêu, các tiếng con sếu, cái
rìu, vải thiều, đáng yêu.(cỡ nhỡ)
- HS nhắc lại cách viết từng cặp vần
- HS lắng nghe và quan sát GV
độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh
(sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu).
- GV cho HS viết vào vở Luyện viết.
- GV quan sát, giúp đỡ các em.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
GV đã viết mẫu các vần: êu, iu, iêu, yêu,
các tiếng: con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng
yêu (cỡ nhỏ) yêu cầu cả lớp đọc trên bảng
các vần, tiếng GV đã viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý
độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, đ cao 2
li, g, y, h: cao 2,5 ô li, các con chữ còn lại
cao 1 li.
- GV cho HS viết vào vở Luyện viết.
- GV quan sát, giúp đỡ các em.
B. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những
HS viết đúng, nhanh, đẹp.
- GV nhắc những HS chưa viết xong về
nhà tiếp tục luyện viết.
15’
4’
hướng dẫn cách viết chữ cỡ nhỡ.
- HS viết vào vở Luyện viết.
- Cả lớp nhìn bảng, đọc các vần: êu,
iu, iêu, yêu, các tiếng: con sếu, cái
rìu, vải thiều, đáng yêu. (cỡ nhỏ)
- HS nhắc lại độ cao các con chữ: g,
y, h: cao 2,5 ô li, con chữ s cao hơn
1 li, các con chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết
- HS lắng nghe
BÀI 110: KỂ CHUYỆN
MÈO CON BỊ LẠC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Nhận biết và đánh giá được tính cách của các nhân vật trong truyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự quan tâm, lòng tốt của mọi người đã
giúp mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên từ câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu hoặc tranh minh hoạ truyện kể trong
SGK (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa câu
chuyện Thổi bóng:
+ 1 HS tự kể theo 3 tranh đầu.
+ 1 HS tự kể theo 3 tranh cuối
B. Bài mới
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng lớp 6 tranh
4’
5’
- HS quan sát
- 2 HS kể lại câu chuyển Thổi bóng
- HS quan sát. HS xem tranh và trả
minh hoạ truyện Mèo con bị lạc. Yêu cầu
HS xem tranh, cho biết: Truyện có những
nhân vật nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV chỉ từng nhân vật trong tranh, hỏi:
+ Tranh 1 và 2 có nhân vật nào?
+ Tranh 3 có thêm nhân vật nào?
+ Tranh 4 có thêm nhân vật nào?
+ Tranh 5 có thêm nhân vật nào?
- GV nói: Các em hãy chú ý tranh 1 và 6,
hãy đoán xem chuyện gì đã xảy ra với mèo
con?
1.2. Giới thiệu chuyện: Câu chuyện kể về
những việc xảy ra với một chú mèo con bị
lạc. Chúng ta cùng xem những ai đã giúp
mèo con tìm được đường về nhà
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện
- GV kể từng đoạn chuyện với giọng diễn
cảm: Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm làm rõ thái độ lo lắng của con mèo
con bị lạc, lòng tốt, sự ân cần của những
người muốn giúp mèo con.
* Lời nhân vật:
+ Mèo con: nhỏ nhẹ, dễ thương
+ Chị Thỏ, cô Sóc, chú Nhím: ân cần.
+ Bác Cú mèo: tự tin
- GV kể 3 lần:
1’
22’
lời:
Truyện có mèo con, thỏ, sóc, nhím,
cú mèo.
- HS lắng nghe
- HS quan sát nói tên nhân vật trong
từng tranh.
+ Mèo và thỏ
+ Sóc
+ Nhím
+ Cú
- HS đoán: Mèo con bị lạc, gặp rất
nhiều con vật khác. Cuối cùng, mèo
nằm ngủ ngon lành.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
+ Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh.
+ Lần 2: Vừa chỉ từng tranh vừa kể thật
chậm.
+ Kể lần 3 (như lần 2) để HS một lần
nữa khắc sâu nội dung câu chuyện.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a. Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
- GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu
hỏi theo 1 tranh:
+ GV chỉ tranh 1, hỏi: Thấy mèo con bị
lạc, chị Thỏ đã làm gì?
+ GV chỉ tranh 2:
? Chị Thỏ cho mèo ăn gì?
? Mèo bảo sao?
? Thỏ đã làm gì?
+ GV chỉ tranh 3:
? Cô Sóc mời mèo con ăn gì?
? Mèo con nói gì?
+ GV chỉ tranh 4:
? Chú Nhím nói gì với mèo?
? Nghe chú Nhím nói, mèo con thế
nào?
+ GV chỉ tranh 5: Bác Cú đã làm gì để
giúp mèo con trở về nhà?
+ GV chỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc
ra sao
+ HS lắng nghe giáo viên kể toàn bộ
câu chuyện.
+ HS lắng nghe GV kể kết hợp với
quan sát tranh
+ HS lắng nghe GV kể lần 3 kết hợp
với quan sát tranh.
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+ Thấy mèo con bị lạc, chị Thỏ đã
bảo mèo đừng lo, chị sẽ đưa mèo về
nhà chị.
+ Chị Thỏ lấy cà rốt cho mèo ăn.
+ Mèo con kêu: Em không ăn cà rốt
+ Chị Thỏ đành đưa mèo con sang
nhà cô Sóc.
+ Cô Sóc ân cần mời mèo con ăn hạt
dẻ.
+ Mèo con rên rỉ: Cháu không ăn hạt
dẻ đâu. Vì thế mọi người lại đưa
mèo con sang nhà chú Nhím.
+ Chú Nhím nói: Tiếc là, ta chẳng
có gì cho cháu ăn.
+ Mèo con nghe vậy thì khóc lóc
* GV hướng dẫn HS hướng đến người
nghe khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, nhìn vào
người nghe, trả lời câu hỏi đầy đủ, nói
thành câu.
b. Trả lời các câu hỏi dưới 2 tranh liền
nhau
- GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu
hỏi ở 2 tranh liền nhau.
c. Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh
- GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời tất cả
các câu hỏi dưới 6 tranh.
2.3. Kể chuyện theo tranh (không dựa
vào câu hỏi)
- GV mời một số HS kể chuyện theo từng
tranh lần lượt từ tranh 1 đến tranh 6 (lần 1)
- GV cho HS kể chuyện theo tranh (lần 2)
theo hình thức trò chơi Hộp quà may mắn:
GV chiếu lên màn hình hộp quà may mắn
được đánh số tương ứng với số TT hình
minh hoạ câu chuyện. HS được mời sẽ
chọn 1 hộp quà bất kì (VD: ô số 3). GV mở
hộp quà làm hiện ra tranh minh hoạ 1 đoạn
truyện (VD: tranh 2). HS kể lại đoạn 2 theo
tranh 2. GV mời HS khác với cách làm
tương tự.
- GV mời một vài HS dựa vào tranh minh
hoạ, kể toàn bộ câu chuyện.
* Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn
thảm thiết.
+ Bác Cú bảo: Mèo con hãy chạy
theo bác, bác sẽ tìm được nhà cháu.
+ Mèo con chạy theo bác Cú. Cuối
cùng, nó về được nhà, ngủ một giấc
ngon lành trong ngôi nhà ấm áp.
- HS lắng nghe
- HS trả lời câu hỏi ở 2 tranh liền
nhau.
- HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6
tranh.
- Một số HS kể chuyện theo từng
tranh lần lượt từ tranh 1 đến tranh 6
(lần 1)
- Một vài HS dựa vào tranh minh
hoạ, kể chuyện theo sự lựa chọn bất
kì của mình.
bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể
hay, biết hướng đến người nghe khi kể.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV hỏi: Câu chuyện khen ngợi những ai?
- GV nhận xét, chốt ý.
- GV nói: Câu chuyện ca ngợi sự quan tâm,
lòng tốt của những người xung quanh đã
giúp mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà
ấm áp của mình.
+ GV hỏi: Qua câu chuyện Mèo con bị lạc,
được những người xung quanh tận tình
giúp đỡ nên đã tìm được đường trở về nhà.
Em hiểu điều gì?
- GV nhận xét, kết luận: Cần giúp đỡ mọi
người khi họ gặp khó khăn hoặc Khi gặp
khó khăn, có mọi người tận tình giúp đỡ,
bạn sẽ vượt qua khó khăn
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học; khen những HS kể
chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho
người thân nghe câu chuyện
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Cây khế
3’
- Một vài HS dựa vào tranh minh
hoạ, kể toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện khen ngợi chị Thỏ, cô
Sóc, chú Nhím, bác Cú đã giúp đỡ
mèo con bị lạc. Tìm được đường về
nhà
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS phát biểu theo suy nghĩ của bản
thân
- HS lắng nghe và nhắc lại
- HS lắng nghe
BÀI 111: ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng và hiểu bài tập đọc Điều ước
- Điền vần thích hợp (am hay ăng) vào chỗ chấm để hoàn thành câu văn, rồi chép
lại đúng chính tả câu văn theo cỡ chữ nhỏ
2. Góp phần phát triển các phẩm chất.
- Chăm chỉ lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Rèn cho HS tính không tham lam, tham lam sẽ chẳng có được gì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Luyện Viết 1, tập hai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. Bài tập 1 (Tập đọc)
a. GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài
Điều ước
- GV giới thiệu: Truyện kể về một bác
đánh cá nghèo được cá thần tặng một điều
ước nhưng bác lại tham lam muốn quá
nhiều. Các em hãy nghe câu chuyện để biết
kết quả thế nào?
b. GV đọc mẫu.
c. Luyện đọc từ ngữ:
- GV ghi lên bảng các từ: điều ước, nghèo,
bé xíu, van xin, thả cá, chẳng được gì.
Yêu cầu HS luyện đọc
d. Luyện đọc câu
2’
15’
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS (cá nhân, cả lớp) luyện đọc từ
ngữ: điều ước, nghèo, bé xíu, van
xin, thả cá, chẳng được gì.
- GV hỏi: Trong bài có bao nhiêu câu?
- GV chỉ từng câu, yêu cầu HS đọc câu (có
thể đọc liền 2- 3 câu ngắn).
* GV nhắc HS: nghỉ hơi ở câu 1:
Có bác đánh cá nghèo/ câu được một con
cá bé xíu.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2- 3 câu
ngắn).
e. Thi đọc nối tiếp 2 đoạn
- GV chia bài thành 2 đoạn nhỏ: Đoạn 1 (8
câu đầu), đoạn 2 (5 câu sau)
- GV cho từng cặp HS nhìn SGK cùng
luyện đọc 2 đoạn nhỏ trước khi thi.
- GV cho các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn
- GV cho các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu yêu cầu (Em thích ý kiến nào?),
yêu cầu HS đọc 2 lời nói (a và b).
- GV nói: Các em có thể thích câu a hoặc
câu b
- GV hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta
điều gì?
- GV nhận xét, chốt ý.
2.2. B ài tập 2 (Tìm vần hợp với chỗ trống
(am hay ăng) rồi chép lại câu sau)
- GV viết lên bảng câu văn (cỡ chữ nhỏ) để
15’
- Trong bài có 13 câu.
- HS (cá nhân, cả lớp) luyện đọc
từng câu
- HS (cá nhân, cả lớp) luyện đọc
câu khó
- HS ( cá nhân, từng cặp) luyện đọc
từng câu.
- HS lắng nghe cách chia đoạn của
GV
- Từng cặp HS nhìn SGK cùng
luyện đọc 2 đoạn
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc 2 lời nói (a và b)
- HS phát biểu theo ý kiến của
mình.
- Câu chuyện khuyên chúng ta
không nên tham lam, tham lam quá
sẽ chẳng được gì.
trống vần cần điền: Người nào th…..
lam quá thì sẽ ch……… được gì?
- GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS nhắc
lại
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT
- GV mời 1 HS lên bảng sửa bài, cả lớp
nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
- GV cho HS đọc trên bảng câu văn vừa
mới hoàn chỉnh.
- GV cho cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý
những từ các em dễ viết sai.
- GV cho HS nhìn mẫu, viết vào vở / VBT
câu văn với chữ cỡ vừa.
- GV cho HS soát lại bài; đổi bài để sửa lỗi
cho nhau.
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò
- GV đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu
dương HS.
- Dặn HS về nhà làm lại BT 2, đọc lại bài
tập đọc cùng người thân.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho bài
112: ưu, ươu
3’
- HS lắng nghe
- HS quan sát câu văn
- HS nghe và nhắc lại yêu cầu bài
tập.
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng sửa bài, cả lớp nhận
xét.
(tham, chẳng)
- HS lắng nghe
- HS đọc trên bảng câu văn vừa mới
hoàn chỉnh.
- Cả lớp đọc thầm câu văn.
- HS nhìn mẫu, viết vào vở / VBT
câu văn với chữ cỡ vừa
- HS viết xong, soát lại bài; đổi bài
để sửa lồi cho nhau.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe