TUẦN 30 CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH
TẬP ĐỌC: ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ ngơi sau các dòng thơ.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết nhất của trẻ em. Những
đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo trong trả lời câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu khổ to, bảng phụ.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- 2 HS đọc bài thơ: Kể cho bé nghe - 2 HS đọc bài - Trả lời câu hỏi: - HS trả lời
+ Em thích con vật, đồ vật nào trong bài?
+ Đọc những dòng thơ viết về đồ vật, con vật đó?
- Nhận xét, tuyên dương 2’ B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài
1.1 . HS thi giải nhanh câu đố:
5’ - HS trả lời: Ông trăng (1) Tròn như cái đĩa Lơ lửng giữa trời Dịu mát, tươi vui Đêm rằm tỏa sáng
-HS trả lời: Trăng, sao , mặt trời
(2) Một mẹ sinh ra được vạn con,
Đến mai trời sáng chỉ còn một cha
Mặt mẹ sinh đẹp như hoa
Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. 1.2. GV giới thiệu bài: 3’ -HS lắng nghe
- Ông trăng trên bầu trời luôn là
người bạn thân thiết của trẻ em.
Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ
muốn mời trăng xuống cùng chơi.
Các em hãy cùng lắng nghe bài đồng
dao Ông giẳng ông giăng để cảm
nhận được sự gần gũi giữa trăng và các bạn nhỏ. 2.Chia sẻ và khám phá 20’ 2.1. Luyện đọc
- HS chỉ vào sách theo dõi, đọc thầm a. GV đọc mẫu theo.
(Giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh) - HS lắng nghe: - GV giải nghĩa từ:
+ Ván cơm sôi: Sôi được đóng thành
khuôn nhờ những khuôn làm bằng
những miếng gỗ phẳng và mỏng.
+ Đệp bánh trưng: Đệp là cái giỏ tre
đựng thức ăn dự trữ.
+ Vỗ chài: Vỗ lưới để bắt cá, tôm, trai … bỏ vào giỏ. -HS quan sát tranh
- GV trình chiếu hình ảnh minh họa,
giúp học sinh hiểu nghĩa dòng thơ:
+ Thằng cu vỗ chài – bắt trai bỏ giỏ:
Cậu bé vỗ lưới, bắt trai.
+ Cái đỏ ẵm em: chỉ một cô bé bế em
(GV có thể hỏi HS giúp học sinh phát
triển tư duy, kỹ năng quan sát)
-HS đọc nối tiếp cá nhân – tổ - b. Luyện đọc từ ngữ: nhóm – lớp
-GV trình chiếu các từ khó đọc
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho - HS đọc bài cá nhân HS.
c. Luyện đọc từng dòng thơ - Hs đọc nhóm đôi
- Đọc nối tiếp cá nhân – mỗi HS 2 dòng thơ) - Đọc bài nhóm đôi TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư 5’ giãn d. Thi đọc đoạn, bài 3’
- GV có thể chia bài thành 2 đoạn: - HS lắng nghe.
+ Đoạn 1: 8 dòng thơ đầu
+ Đoạn 2: 9 dòng thơ cuối
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng 10’
luyện đọc trước khi thi. GV hướng
dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng đọc. - 2-3 nhóm thi đọc. - HS thi đọc. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương. 2.2.Tìm hiểu bài đọc. 15’ - 1 HS đọc
- HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. - 1 HS đọc gợi ý - Gợi ý các câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp
- Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái ? Nhà bạn nhỏ có ai? đỏ, em bé.
- Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài,
? Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì?
giỏ, rá, gáo, lược, liềm.
- Nhà bạn nhỏ có chim khướu,
? Nhà bạn nhỏ có những con vật gì? trai, trâu.
- Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp,
? Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì? bánh chưng, rượu. - Cả lớp đáp - 1 HS hỏi - HS học thuộc lòng
*GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. ( Nếu còn thời gian
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu 2’ 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về
nhà đọc cho người thân nghe bài Tập
đọc Ông giẳng ông giăng
Giáo án Tuần 30 Tiếng việt lớp 1 Cánh diều
231
116 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(231 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
TUẦN 30
CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH
TẬP ĐỌC: ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ ngơi sau các dòng
thơ.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết nhất của trẻ em. Những
đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo trong trả lời câu hỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu khổ to, bảng phụ.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A.
KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS đọc bài thơ: Kể cho bé nghe
- Trả lời câu hỏi:
+ Em thích con vật, đồ vật nào trong
bài?
+ Đọc những dòng thơ viết về đồ vật,
con vật đó?
- Nhận xét, tuyên dương
B.
DẠY BÀI MỚI
1.
Chia sẻ và giới thiệu bài
1.1 . HS thi giải nhanh câu đố:
(1) Tròn như cái đĩa
Lơ lửng giữa trời
Dịu mát, tươi vui
5’
2’
5’
- 2 HS đọc bài
- HS trả lời
- HS trả lời: Ông trăng
Đêm rằm tỏa sáng
(2) Một mẹ sinh ra được vạn con,
Đến mai trời sáng chỉ còn một cha
Mặt mẹ sinh đẹp như hoa
Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn.
1.2. GV giới thiệu bài:
- Ông trăng trên bầu trời luôn là
người bạn thân thiết của trẻ em.
Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ
muốn mời trăng xuống cùng chơi.
Các em hãy cùng lắng nghe bài đồng
dao Ông giẳng ông giăng để cảm
nhận được sự gần gũi giữa trăng và
các bạn nhỏ.
2.Chia sẻ và khám phá
2.1. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu
(Giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh)
- GV giải nghĩa từ:
+ Ván cơm sôi: Sôi được đóng thành
khuôn nhờ những khuôn làm bằng
những miếng gỗ phẳng và mỏng.
+ Đệp bánh trưng: Đệp là cái giỏ tre
đựng thức ăn dự trữ.
+ Vỗ chài: Vỗ lưới để bắt cá, tôm, trai
… bỏ vào giỏ.
- GV trình chiếu hình ảnh minh họa,
giúp học sinh hiểu nghĩa dòng thơ:
+ Thằng cu vỗ chài – bắt trai bỏ giỏ:
Cậu bé vỗ lưới, bắt trai.
+ Cái đỏ ẵm em: chỉ một cô bé bế
em
(GV có thể hỏi HS giúp học sinh phát
triển tư duy, kỹ năng quan sát)
b. Luyện đọc từ ngữ:
-GV trình chiếu các từ khó đọc
3’
20’
-HS trả lời: Trăng, sao , mặt trời
-HS lắng nghe
- HS chỉ vào sách theo dõi, đọc thầm
theo.
- HS lắng nghe:
-HS quan sát tranh
-HS đọc nối tiếp cá nhân – tổ -
nhóm – lớp
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho
HS.
c. Luyện đọc từng dòng thơ
- Đọc nối tiếp cá nhân – mỗi HS 2
dòng thơ)
- Đọc bài nhóm đôi
- HS đọc bài cá nhân
- Hs đọc nhóm đôi
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
d. Thi đọc đoạn, bài
- GV có thể chia bài thành 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 8 dòng thơ đầu
+ Đoạn 2: 9 dòng thơ cuối
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng
luyện đọc trước khi thi. GV hướng
dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng
đọc.
- HS thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2.Tìm hiểu bài đọc.
- HS đọc 4 câu hỏi trước lớp.
- Gợi ý các câu hỏi:
- HS thảo luận theo cặp
? Nhà bạn nhỏ có ai?
? Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì?
? Nhà bạn nhỏ có những con vật gì?
? Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì?
- 1 HS hỏi
*GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
( Nếu còn thời gian
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng
8 dòng thơ đầu
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về
nhà đọc cho người thân nghe bài Tập
đọc Ông giẳng ông giăng
5’
3’
10’
15’
2’
- HS lắng nghe.
- 2-3 nhóm thi đọc.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc gợi ý
- Thảo luận nhóm đôi.
- Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái
đỏ, em bé.
- Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài,
giỏ, rá, gáo, lược, liềm.
- Nhà bạn nhỏ có chim khướu,
trai, trâu.
- Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp,
bánh chưng, rượu.
- Cả lớp đáp
- HS học thuộc lòng
- HS lắng nghe
- Tuyên dương HS học tốt
CHÍNH TẢ: (Nghe – viết)
ÔNG GIẲNG, ÔNG GIĂNG.
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG: R/D/GI.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng , không mắc quá 2
lỗi.
- Làm đúng bài tập: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành đoạn
đồng dao: Điền r/d/gi vào chỗ trống.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Kiên nhẫn, trình bày đúng, đẹp bài chính tả.
- Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu bài viết lên màn hình.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một, Vở Luyện viết 1, tập 2
- Phiếu lớn có sẵn nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho HS viết: kể, câu hỏi,
kiến con.
- Nhận xét, tuyên dương
B.DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học
2. Nghe viết:
- 1 HS đọc đoạn cần viết (7 dòng đầu
bài thơ)
- Cả lớp đọc lại
- GV tìm các từ dễ viết sai: giẳng,
xuống, bầu, bạn, xôi, nếp, đệp bánh
trưng.
- Yêu cầu HS tự đọc các từ mình dễ
viết sai.
5’
30’
2’
15’
- 2 HS lên viết bảng lớp
- Cả lớp viết vào bảng con
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc bài
- Cả lớp đọc lại
- Cả lớp đọc
- HS đọc thầm
- HS gấp SGK
- Yêu cầu HS gấp SGK , nhắc nhở tư
thế ngồi viết
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết
( Mỗi dòng không đọc quá 3 lần)
- GV chú ý quan sát cách cầm bút,
giúp đỡ những HS hoàn thành chậm
- GV đọc chậm từng dòng cho HS
soát lỗi
- GV chữa trên bảng những lỗi HS
thường mắc.
-GV chấm chữa,nhận xét bài viết HS
3. Làm bài tập chính tả:
Bài 2: Tìm tiếng còn thiếu để hoàn
thành đoạn đồng dao sau:
- GV đọc yêu cầu
- GV viết bảng
Cái … cắt lá
Con cá có ….
Quả … quả cam
Chè lam … khảo
- GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức.
- Mỗi nhóm cử 4 HS lên bảng đứng
thành hàng dọc, quay mặt lên bảng,
khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, người số
1 viết đáp án một cách rõ ràng, chính
sác và nhanh nhất sau đó đưa phấn
cho người thứ 2, lần lượt như vậy đến
hết. sau hiệu lệnh bắt đầu
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
Bài 3: Em chọn chữ nào: r,d hay gi?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài – 1 HS làm
phiếu lớn.
- GV chữa bài phiếu lớn
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
4. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học, bài viết HS.
- GD HS trình bày sạch sẽ, viết đúng
chính tả
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
10’
3’
( Chú ý ngồi viết đúng tư thế)
- HS viết vào vở luyện viết 1, tập 2,
tô chữ hoa đầu dòng thơ.
- HS đổi vở soát lỗi, gạch chân bằng
bút chì vào những chữ viết sai, viết
lại chữ đó bên lề vở.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc thầm bài tập
- HS làm bài vào vở luyện viết 1, tập
hai
- 2 nhóm tham gia trò chơi.
- Lời giải đúng:
Cái liềm cắt lá
Con cá có vẩy
Quả quýt, quả cam
Chè lam bánh khảo
- Hs lắng nghe
- 1-2 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở Luyện viết 1,tập 2
- HS đổi vở ktra bài.
- HS lắng nghe.
TẬP ĐỌC: SẺ ANH, SẺ EM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ ngơi sau các dấu câu.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẻ
yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo trong trả lời câu hỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu khổ to, bảng phụ.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS đọc thuộc lòng 6 hoặc 10 dòng
bài đồng dao: Ông giẳng ông giăng
- Trả lời câu hỏi:
+ Nhà bạn nhỏ có ai?
+ Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì?
- Nhận xét, tuyên dương
B.DẠY BÀI MỚI
2.
Chia sẻ và giới thiệu bài
1.1. Thảo luận nhóm đôi:
- HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi
sau:
? Nhà bạn có mấy anh, chị, em?
? Tình cảm của bạn với anh, chị, em
như thế nào?
5’
2’
5’
- 2 HS đọc bài
- HS trả lời
- 3-4 HS phát biểu ý kiến của mình
? Tình cảm của anh, chị, em với bạn
như thế nào?
? Bạn cảm thấy thế nào nếu anh, chị,
em đi vắng?
- GV nhận xét khích lệ (Không kết
luận đúng sai)
1.2. GV giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh
? Bức tranh vẽ gì?
- Trong tranh vẽ hình ảnh sẻ mẹ đang
tha mồi về cho con. Anh em sẻ há
mỏ, vui mừng đón mẹ. Qua bức tranh
cho thấy tình cảm gia đình sẻ ấm áp.
2.Chia sẻ và khám phá
2.1. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu
- GV đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn . Lời
sẻ anh và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương.
b. Luyện đọc từ ngữ:
- GV trình chiếu các từ khó đọc:
vườn, rét, nằm co ro, cố sức, cọng
rơm, thương yêu, mệt.
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho
HS.
c. Luyện đọc câu
- GV hỏi: Bài đọc có mấy câu?
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn)
Cho HS đọc vỡ.
- Đọc nối tiếp cá nhân từng câu (liền
2 câu ngắn)
- GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài:
Thương em,/ sẻ anh cố sức kéo…
trong tổ / che cho em.
3’
20’
-HS lắng nghe
- HS quan sát tranh
- Bức tranh vẽ cảnh sẻ đang tha mồi
về cho con
- HS lắng nghe.
- HS chỉ vào sách theo dõi, đọc thầm
theo.
- HS lắng nghe:
- HS đọc nối tiếp cá nhân – tổ - nhóm
– lớp
- 1 HS trả lời: Bài đọc có 13 câu
- 1 HS đọc – cả lớp đọc bài.
- HS đọc nối tiếp cá nhân
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
d. Thi đọc đoạn, bài:
? Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn?
- GV hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến … che cho em
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … ăn trước
đi
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc bài theo đoạn
- Luyện đọc nhóm 3
- HS thi đọc.
+ 2 nhóm thi đọc 1 đoạn
+ 2 nhóm thi đọc nối tiếp các đoạn
của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2.Tìm hiểu bài đọc.
- HS đọc nối tiếp câu hỏi trong SGK
- GV hỏi:
? Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt?
- GV hỏi lại câu hỏi
? Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao?
3’
10’
10’
- HS trả lời:
- HS ghi nhớ cách chia đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm
- HS đọc
- 2 nhóm thi đọc đoạn
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn
- HS trả lời:
- Cả lớp giơ thẻ.
Ý B: Vì sẻ mẹ thấy các con rất
yêu thương nhau.
- Cả lớp đáp: Vì sẻ mẹ …..
- HS trả lời theo suy nghĩ riêng
- VD:
+ Em thích sẻ anh, vì sẻ anh rất
thương em, cố kéo những cọng
rơm che cho em khỏi lạnh.
+ Thích sẻ anh vì sẻ anh ngoan
ngoãn, nghe lời mẹ
+ Thích sẻ em, vì sẻ em còn nhỏ
đã biết thương anh, nhường thức
ăn cho anh….
? Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV kết luận: Gia đình sẽ rất đầm ấm,
hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con
cái yêu thương, nhường nhịn nhau.
2.3. Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho học sinh đọc bài theo
vai.
- 2-3 nhóm đọc bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về
nhà kể cho người thân nghe bài Tập
đọc Sẻ anh, sẻ em
- Tuyên dương HS học tốt
10’
2’
- HS phát biểu
- HS lắng nghe.
- 4 HS đọc bài theo vai: Người
dẫn chuyện, sẻ ẹ, sẻ anh, sẻ em.
- 2 – 3 nhóm đọc bài
- HS lắng nghe
TẬP VIẾT :
TÔ CHỮ HOA I, K
I.Mục đích, yêu cầu.
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết to các chữ viết hoa I,K theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng( ngoan ngoãn, nhường nhịn, Kiếm được mồi,
chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, chữ rõ, đều nét, đặt dấu thanh
đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Rèn tính cẩn thận cho hs.
II. Đồ dùng dạy học.
- Máy chiếu hoặc bảng phụ chiếu/ viết chữ viết hoa J,K; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên TG
Hoạt động của HS
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV kiểm tra quy trình viết chữ hoa G,
H
-Kiểm tra phần viết bài ở nhà của học
sinh.
- Nhận xét, tuyên dương
B.DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát chữ in hoa I, K
5’
28’
3’
- HS cầm que chỉ, tô quy trình
viết chữ G,H
- Quan sát.
- HS nhận biết đó là mẫu chữ in
- GV : Bài 35 cô đã giới thiệu mẫu chữ
in hoa I,K in hoa và viết hoa. Hôm nay,
các em sẽ học tô chữ viết hoa I, K – chỉ
khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn;
luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng
cỡ chữ nhỏ
2. Luyện tập.
2.1. Tô chữ viết hoa I, K
- Chiếu lên bảng chữ in hoa I, K
- GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ tô theo
từng nét
+ Chữ I hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp
của 2 nét cơ bản cong trái và thẳng
ngang,(lượn 2 đầu) – tô giống nét đầu
của chữ H hoa. Tô tiếp nét 2( móc
ngược trái) từ trên xuống dưới, dừng bút
trên ĐK 2.
+ Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét 1 tô giống
như nét đầu ở chữ I hoa, H hoa. Nét 2 là
nét móc ngược trái, tô từ trên xuống
dưới. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản(
móc xuôi phải và móc ngược trái) nối
liền nhau, tô nét móc xuôi phải trước,
đến giữa thân chữ thì tạo vòng xoắn nhỏ
lồng vào thân nét 2 rồi tô tiếp nét móc
ngược phải, dừng bút ở ĐK 2.
-Yêu cầu HS viết vở
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ
nhỏ)
+ Chiếu các từ và câu ứng dụng
+ Yêu cầu HS nhận xét độ cao các chữ
cái, khoảng cách giữa các tiếng, cách
nối nét giữa các chữ (Giữa chữ K viết
hoa và i), vị trí đặt dấu thanh.
+ GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn học
sinh viết
- HD hs viết vào bảng con.
GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét các
20’
10’
10’
5’
hoa I, K
- HS lắng nghe.
- HS quan sát mẫu nét chữ và cách
tô chữ
- HS lần lượt tô chữ hoa I, K cỡ
vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện
viết 1, tập 2
- HS đọc: ngoan ngoãn, nhường
nhịn, Kiếm được mồi, chim mẹ
tha về tổ.
- HS nêu:
- HS quan sát.
- HS thực hành vào bảng con
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập
2
bài viết của học sinh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập 2
- Chấm chữa một số bài.
- y/c HS đổi vở nhận xét chéo.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hôm nay các em đã được luyện viết
các chữ hoa nào? Các từ ngữ và câu ứng
dụng nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương khen thưởng
2’
- Nêu lại nội dung bài viết đã học.
- Lắng nghe.
TẬP ĐỌC:
NGOAN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ
làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt.
- Học thuộc lòng bài thơ.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Ngoan ngoãn, chăm chỉ, biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh, một số từ ngữ của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
C.
KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Sẻ anh,
sẻ em.
- Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt?
- Nhận xét, tuyên dương
5’
- Hs đọc nối tiếp
- 1 hs trả lời
D.
DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài:
1.1. Cho HS nghe và hát theo bài hát
Bé ngoan (Sáng tác: Phạm Tuyên)
1.2. Giới thiệu bài
- Chiếu tranh
- GV hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV nêu: Đèn dầu giúp bà khâu
vá. Nước giúp bé rửa trắng bàn
tay. Lửa giúp mẹ thổi cơm. Bài
thơ nói về các sự vật “ngoan” thế
nào và thế nào thì gọi là bé
“ngoan” chúng ta cùng vào bài
học hôm nay.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ (HS nhìn màn
hình): GV hướng dẫn đọc đúng, đọc
trơn các từ ngữ khó, dễ lẫn: sáng sân
nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, quạt
hương thơm.
c) Luyện đọc dòng thơ
- GV hỏi: Bài thơ gồ
m bao nhiêu
dòng thơ?
- Cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ
d) Thi đọc đoạn, bài
- Cho HS làm việc nhóm đôi nhìn
SGK cùng luyện đọc trước khi thi
- Từng cặp sau đó từng tổ thi đọc nối
tiếp 2 đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ)
- Từng cặp sau đó từng tổ thi đọc cả
5’
23’
14
HS trả lời: Tranh vẽ bà đang ngồi
khâu vá dưới ánh đèn dầu. Bé đang
múc nước trong chum để rửa tay. Mẹ
đang nấu cơm trên bếp lửa.
- Nghe, đọc thầm
- HS đọc cá nhân – cả lớp
- HS nêu: Bài thơ gồm 8 dòng thơ
- Đọc nối tiếp cá nhân – nhóm đôi
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc
bài.
- Gọi HS đọc cả bài.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
2.2. Tìm hiểu bài
- Gọi 3 HS đọc 3 câu hỏi, BT trong
SGK
- Cho HS làm việc theo cặp trao đổi,
trả lời.
- GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ Bài thơ khen những nhân vật gì
ngoan?
+ GV nêu yêu cầu của BT 2 – Cả lớp
đọc kết quả nối:
a) Đèn – 3) thắp cho bà ngồi may
b) Nước – 1) rửa trắng bàn tay.
c) Gió – 2) quạt hương thơm khắp
nhà
+ Thế nào là bé ngoan?
2.3. Học thuộc lòng
- Cho HS học thuộc lòng bài thơ theo
cách xóa dần chữ, chỉ giữ lại chữ đầu
câu, rồi xóa hết.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng 4 dòng
thơ đầu/ 4 dòng thơ cuối/ cả bài
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS học tốt. Nhắc HS về nhà
đọc thuộc lòng bài thơ Ngoan cho
người thân nghe.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tranh
ảnh Em yêu thiên nhiên.
5
4
2
- Mỗi cặp/ mỗi tổ đọc cả bài
- 1 HS đọc
- Đọc đồng thanh
- 3 HS nối tiếp đọc câu hỏi, BT
- Làm việc nhóm đôi
- HS trả lời: Bài thơ khen trăng
ngoan, đèn ngoan, nước ngoan, lửa
ngoan, trái ngoan, gió ngoan.
- Đọc kết quả nối
- Bé ngoan là bé biết nghe lời cha
mẹ, yêu cô, yêu bạn.
- HS tự nhẩm HTL bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng.
GÓC SÁNG TẠO
TRƯNG BÀY TRANH ẢNH “EM YÊU THIÊN NHIÊN”
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm.
- Biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích.
- Biết giới thiệu sản phẩm tự tin to, rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sản phẩm của HS, ĐDHT phục vụ triển lãm
- Vở BTTV tập hai
- Nam châm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay, các em
sẽ trưng bày những sản phẩm đã
làm từ tuần trước, giới thiệu sản
phẩm của mình, nghe các bạn giới
thiệu; cùng bình chọn sản phẩm ấn
tượng.
- Kiểm tra lại sản phẩm của HS
và ĐDHT đã chuẩn bị
2. Luyện tập
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
- Cho HS đọc yêu cầu trong SGK
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu BT 3
- GV nêu: Những sản phẩm được
2’
30’
10
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 1; 4 HS
nối tiếp đọc 4 lời giới thiệu dưới 4
tranh.
- HS đọc yêu cầu BT 2 (từ Cùng
xem, cùng đọc và bình chọn…)
- HS đọc yêu cầu BT 3
chọn sẽ được gắn lên bảng lớp để tác
giả của mỗi sản phẩm sẽ tự giới thiệu
sản phẩm của mình.
- Thời gian chuẩn bị giới thiệu
khoảng 8 phút
2.2. Trưng bày
- GV chỉ vị trí cho các nhóm, tổ trưng
bày sản phẩm
- GV cùng cả lớp đếm số sản phẩm
của mỗi tổ.
- Cho các tổ thi trưng bày sản phẩm
nhanh, sáng tạo.
2.3. Bình chọn
- Cho HS từng tổ đi xem sản phẩm
của tổ mình và các tổ khác.
2.4. Tổng kết
- GV gắn lên bảng lớp những sản
phẩm được bình chọn. Kết luận về
nhóm trưng bày đẹp.
2.5. Thưởng thức
- Cho HS có sản phẩm được chọn lần
lượt giới thiệu về sản phẩm của mình
- GV đếm số HS giơ tay bình chọn
cho từng HS, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS có sản
phẩm được bình chọn.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng
tạo “Quà tặng ý nghĩa”: đọc trước
SGK tr 123, 124 và 132, 133); tìm và
mang đến lớp ảnh hoặc tranh vẽ thầy,
5
5
5
5
3
- Trưng bày sản phẩm
- Xem các sản phẩm trao đổi nhanh,
bình chọn tổ trưng bày đẹp, chọn 3
sản phẩm ấn tượng của tổ mình và
một vài sản phẩm ấn tượng của tổ
khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với
GV.
- Giới thiệu sản phẩm của mình to rõ
ràng
- Cả lớp giơ tay bình chọn những sản
phẩm được yêu thích.
- Cả lớp vỗ tay khen các bạn
cô hoặc 1 bạn em quý mến.
- Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết
KC Ba cô gái
KỂ CHUYỆN
BA CÔ CON GÁI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay
đổi giọng kể; phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô
con gái.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chê
trách chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm
- Nhân ái: Quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu
- Tranh minh họa.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Chiếu tranh minh họa câu chuyện
“Chuyện của hoa hồng”
- Gọi 2 HS kể nối tiếp theo tranh
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu truyện:
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV chiếu lên bảng 6 tranh minh họa
chuyện “Ba cô con gái”.
- Ngoài bà mẹ và ba cô con gái, câu
5’
5’
- 2 HS kể lại câu chuyện theo tranh.
- Quan sát tranh
- HS: có con sóc con
chuyện còn có nhân vật nào?
1.2. Giới thiệu câu chuyện
Câu chuyện kể về cách cư xử của ba
cô con gái với mẹ. Qua câu chuyện,
các em sẽ biết cô gái nào hiếu thảo,
yêu thương mẹ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện
- GV kể chuyện 3 lần, giọng diễn
cảm.
+ Đoạn 1,2 : kể chậm rãi.
+ Đoạn 3, 4, 5: kể với nhịp độ
nhanh hơn.Câu cuối: kể khoan thai
+ Lời của chị cả và chị hai: ngọt
ngào. Lời của sóc khi nói với chị
cả và chị hai: cao giọng, mỉa mai;
nói với cô út: nhẹ nhàng, âu yếm.
2.2. Trả lời câu hỏi dưới tranh
- Chiếu tranh 1:
+ Bà mẹ có mấy cô con gái?
+ Vì sao bà phải ở một mình?
- Chiếu tranh 2:
+ Khi bị ốm, bà mẹ nhờ ai đưa thư
cho các con?
- Chiếu tranh 3:
+ Khi sóc đưa thư cho cô cả, cô cả
nói gì?
+ Sau đó, chuyện gì đã xảy ra?
- Chiếu tranh 4:
+ Khi sóc đưa thư cho cô hai, cô hai
nói gì?
+ Sau đó, chuyện gì đã xảy ra?
- Chiếu tranh 5:
+ Khi sóc đưa thư cho cô út, cô út nói
23
3
5
- Lắng nghe
- Bà mẹ có 3 cô con gái
- Vì các con gái đi lấy chồng nên bà
phải ở một mình.
- Bà mẹ nhờ sóc đưa thư cho các con
- Cô cả nói: Ôi, chị thương mẹ chị
quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu
này rồi chị sẽ về thăm mẹ ngay.
- Cô cả biến thành một con rùa
- Cô hai nói: Đợi chị xe xong chỗ chỉ
này đã rồi chị sẽ đi ngay.
- Cô hai biến thành con nhện.
- Cô út tất tả đi thăm mẹ ngay.
gì?
+ Sóc nói gì với cô?
- Chiếu tranh 6:
+ Câu chuyện kết thúc thế nào?
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV
không nêu câu hỏi)
- Kể chuyện theo nhóm
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện này khuyên các em điều
gì?
- Cho cả lớp bình chọn HS, nhóm HS
kể chuyện hay
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS học tốt. Nhắc HS về nhà kể
lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Đi
tìm vần “êm” và tiết Tự đọc sách
báo.
10
5
2
- Sóc nói: Chị út à, chị thật hiếu
thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị
sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc.
- Cô út có cuộc sống hạnh phúc và
được mọi người yêu quý.
- Kể chuyện theo nhóm 3: mỗi HS
nhìn 2 tranh kể lại nội dung từng
tranh
- 1HS nhìn 6 tranh kể lại toàn bộ câu
chuyện ( 2 – 3 HS kể)
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải
biết quan tâm đến cha mẹ, yêu
thương, hiếu thảo với cha mẹ…
- Bình chọn
TẬP VIẾT:
TÔ CHỮ HOA L
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết tô chữ viết hoa L theo cỡ chữ vừa và nhỏ
- Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (bàn tay, hương thơm; Làm nhiều việc tốt
mới là bé ngoan) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu
thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách các con chữ.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Từ việc viết đúng viết đẹp bước đầu hình thành tính thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ
- Vở luyện viết, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cho HS nêu lại quy trình viết chữ
hoa I, K
- Kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa L
- GVGT: Hôm nay, các em sẽ học tô
chữ viết hoa L; luyện viết các từ ngữ
và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tô chữ viết hoa L
- Chiếu bảng mẫu chữ hoa L
- GV chỉ và nêu chữ L viết hoa
gồm 1 nét với sự kết hợp của 3 nét
cơ bản: cong dưới, lượn dọc và
lượn ngang.
- Nêu cách tô: Đặt bút trên đường
kẻ ngang 6, tô nét cong dưới rồi
chuyển hướng tô nét lượn dọc ở cả
hai đầu, chuyển hướng tô tiếp nét
lượn ngang (hai đầu), tạo vòng
xoắn nhỏ ở chân chữ, dừng bút ở
ĐK 2.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng
5’
3’
25’
5
20
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy
trình viết chữ hoa I, K
- Quan sát tranh, nhận biết chữ in
hoa L
- Quan sát
- Lắng nghe, quan sát
- Cho HS đọc từ ngữ và câu ứng dụng
(cỡ nhỏ)
- GV hướng dẫn cách viết: Độ cao
các con chữ; khoảng cách giữa các
chữ, cách nối nét giữa chữ L và a, vị
trí đặt dấu thanh.
- Cho HS viết vào vở Luyện viết 1,
tập hai.
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.
- Nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS học tốt.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc
sách báo.
2
- HS đọc: bàn tày, hương thơm; Làm
nhiều việc tốt mới là bé ngoan.
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở.
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn 1 quyển thơ hoặc sách, báo có
bài thơ mình mang đến lớp.
- Đọc cho các bạn nghe bài thơ yêu thích
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển tính tự giác, tinh thần tự học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu
- Một số sách (thơ) hay, phù hợp với lứa tuổi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay các sẽ chọn và
giới thiệu với cả lớp 1 quyển thơ hoặc
sách, báo có bài thơ mình thích.
2’
- Lắng nghe
2. Luyện tập
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
- Cho HS đọc yêu cầu của bài học
- Cho HS đọc yêu cầu 1.
- GV cho HS đặt trước mặt quyển
thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình
mang đến lớp.
- Cho HS đọc yêu cầu 2
- Cho HS đọc yêu cầu 3
- GV giới thiệu bài thơ Khi bố đi
công tác
- Cho HS đọc yêu cầu 4
2.2. Giới thiệu tên quyển thơ
- Cho HS giới thiệu tên quyển thơ
(bài thơ) mình sẽ đọc trước lớp.
2.3. Tự đọc thơ
- GV dành thời gian yên tĩnh cho HS
tự đọc thơ; nhắc HS đọc kĩ một bài
thơ yêu thích để tự tin, đọc to, rõ bài
trước lớp.
2.4. Đọc cho các bạn nghe một bài
thơ yêu thích
- Cho HS đọc trước lớp
- Sau khi HS đọc xong, GV và các
bạn dưới lớp có thể đặt câu hỏi để hỏi
thêm.
- Cho HS bình chọn bạn đọc thơ hay
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS đọc tốt.
30
5’
5
7
13
3
- 4 HS nối tiếp đọc yêu cầu
- 1 HS đọc
- HS để quyển thơ, hoặc sách, báo
trước mặt.
- Đọc yêu cầu 2, đọc cả tên các
quyển thơ trong SGK
- Đọc yêu cầu 3
- Đọc yêu cầu 4
- 3 – 4 HS giới thiệu trước lớp. VD:
Đây là quyển: Góc sân và khoảng
trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
Tập thơ này rất hay. Tôi tin là bạn
nào đọc cũng sẽ rất thích. Bố mua
cho tôi quyển thơ này.
- HS tự đọc bài thơ yêu thích
- HS đứng trước lớp đọc bài thơ
mình thích.
- Bình chọn
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc
sách báo tuần sau: Tìm và mang đến
lớp một quyển sách cung cấp kiến
thức hoặc kĩ năng sống.