TUẦN 32 CHỦ ĐIỂM THIÊN NHIÊN TẬP ĐỌC
CUỘC THI KHÔNG THÀNH (2 TIẾT) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng; biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu.
Hiểu các từ ngữ trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Học sinh biết tôn trọng thói quen của người khác. II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Giấy trắng. - Thẻ màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3’
- HS đọc bài Tự đọc sách báo - Hs đọc bài.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và Giới thiệu bài:
-GV cho hs chơi trò chơi Thi viết tên 32’
các con vật sống dưới nước. - HS chơi trò chơi.
- HS ghi tên nhanh các con vật sống
- Chọn bạn thắng cuộc. dưới nước.
- Giới thiệu bài. Tôm, cua, cá là những
con vật sống dưới nước. Chúng định
thi chạy xem ai về đích trước.. Hãy
cùng đọc bài Cuộc thi không thành.
2. Khám phá và luyện tập: a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài. Giọng kể, rõ ràng, - HS lắng nghe. chậm rãi. - HS đọc bài. - Nhận xét bạn.
- Luyện đọc từ ngữ: không thành, trọng 1
tài, xuất phát, chuyện rắc rối...Giải nghĩa từ: ngúng nguẩy.
- Cho hs xác định số câu.
-HS đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc
học sinh nghỉ hơi sau các câu dài
Chúng cãi nhau vì/ tôm chỉ quen bơi
giật lùi,/ cá chỉ biết phóng thẳng,/ cua chỉ bò ngang.// Tiết 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học b. Tìm hiểu bài đọc: 35’
- HS đọc tiếp nối đoạn. 20’ - Hs đọc bài. - Thi đọc cả bài - HS khác nhận xét.
Từng cặp học sinh trao đổi, trả lời câu hỏi.
1.Tôm, cá, cua định làm gì?
2.Vì sao cuộc thi của 3 bạn không - HS trả lời câu hỏi. thành công? - HS làm việc nhóm.
-GV cho học sinh làm bài tập 3.Nối ghép.
HS làm bài nối ghép theo nhóm. Nhận xét, sửa bài. - HS lắng nghe.
GV: Mỗi bạn có đặc điểm, thói quen, - HS đọc bài.
lối sống riêng. Cần tôn trọng đặc điểm - Nhận xét bạn.
riêng của bạn, không nên đòi hỏi bạn làm giống mình. c. Luyện đọc lại:
GV hướng dẫn học sinh đọc lời của 3 13’ HS đọc bài theo nhóm. nhân vật.( tôm, cá, cua) Nhận xét bạn. HS luyện đọc theo vai.
Gọi từng nhóm học sinh đọc bài. Lớp, GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học. 2
Về nhà kể người thân nghe những điều đã kể qua câu chuyện.
Chuẩn bị: Anh hùng biển cả CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) RÙA CON ĐI CHỢ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá một lỗi
- Làm đúng bài tập điền ng/ngh vào chỗ trống,tìm và viết đúng chính tả tiếng có
vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Hs viết bài cẩn thận. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3’
- Kiểm tra HS viết: cái kéo, cặp sách, - Hs viết bảng con. thước kẻ. - HS khác nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương hs viết đúng. B. DẠY BÀIMỚI 1. Giới thiệubài: 30’
- GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm - HS lắng nghe
nay chúng ta tập chép bài Rùa con đi học. 2. Luyện tập: a. Tập chép:
- GV đọc mẫu bài. Gọi hs đọc lại. - Hs đọc bài. - HS trả lời câu hỏi.
GV hỏi học sinh về nội dung bài thơ. - Luyện viết bảng con
Bài thơ kể chuyện rùa con đi chợ mua
hạt giống về gieo trồng. Rùa bò chậm
nên đi từ đầu xuân, mùa hè mới đến cổng chợ. 3
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho hs - HS mở vở. đọc.
- HS nêu viết bài vào vở
- Luyện viết các tiếng khó vào bảng
Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút con. Viết bài
HS nhìn bảng chép bài vào vở.
Cho hs rà soát lỗi theo nhóm.
b. Làm bài tập chính tả HS làm bài vào vở.
- BT2 Em chọn chữ nào ng/ngh HS khác nhận xét. 1 hs đọc yêu cầu.
HS nhắc lại quy tắc chính tả. HS làm bài vào vở. GV nhận xét, sửa bài.
Cho hs nêu quy tắc: ngh+ i,e,ê ng+ các chữ khác.
- BT3 Tìm trong bài đọc và viết lại
1 hs đọc yêu cầu. Lớp đọc bài Cuộc thi HS thảo luận nhóm.
không thành, tìm nhanh 1 tiếng có vần
Đại diện các nhóm trình bày.
uôi, 1 tiếng có vần uây. Nhận xét, tuyên dương HS làm việc theo nhóm Gọi học sinh trình bày. Lớp, GV nhận xét.
-Gọi hs đọc lại 2 câu văn có vần uôi, uây 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen học sinh viết đúng, đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
Chuẩn bị:Cả nhà thương nhau 2’ 4
Giáo án Tuần 32 Tiếng việt lớp 1 Cánh diều
306
153 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(306 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
1
TUẦN 32
CHỦ ĐIỂM THIÊN NHIÊN
TẬP ĐỌC
CUỘC THI KHÔNG THÀNH (2 TIẾT)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng; biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu.
Hiểu các từ ngữ trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Học sinh biết tôn trọng thói quen của người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Giấy trắng.
- Thẻ màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS đọc bài Tự đọc sách báo
- Nhận xét, tuyên dương.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và Giới thiệu bài:
-GV cho hs chơi trò chơi Thi viết tên
các con vật sống dưới nước.
- HS ghi tên nhanh các con vật sống
dưới nước.
- Giới thiệu bài. Tôm, cua, cá là những
con vật sống dưới nước. Chúng định
thi chạy xem ai về đích trước.. Hãy
cùng đọc bài Cuộc thi không thành.
2. Khám phá và luyện tập:
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài. Giọng kể, rõ ràng,
chậm rãi.
- Luyện đọc từ ngữ: không thành, trọng
3’
32’
- Hs đọc bài.
- HS khác nhận xét
- HS chơi trò chơi.
- Chọn bạn thắng cuộc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Nhận xét bạn.
2
tài, xuất phát, chuyện rắc rối...Giải
nghĩa từ: ngúng nguẩy.
- Cho hs xác định số câu.
-HS đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc
học sinh nghỉ hơi sau các câu dài
Chúng cãi nhau vì/ tôm chỉ quen bơi
giật lùi,/ cá chỉ biết phóng thẳng,/ cua
chỉ bò ngang.//
Tiết 2
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
b. Tìm hiểu bài đọc:
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Thi đọc cả bài
Từng cặp học sinh trao đổi, trả lời câu
hỏi.
1.Tôm, cá, cua định làm gì?
2.Vì sao cuộc thi của 3 bạn không
thành công?
-GV cho học sinh làm bài tập 3.Nối
ghép.
HS làm bài nối ghép theo nhóm.
Nhận xét, sửa bài.
GV: Mỗi bạn có đặc điểm, thói quen,
lối sống riêng. Cần tôn trọng đặc điểm
riêng của bạn, không nên đòi hỏi bạn
làm giống mình.
c. Luyện đọc lại:
GV hướng dẫn học sinh đọc lời của 3
nhân vật.( tôm, cá, cua)
HS luyện đọc theo vai.
Gọi từng nhóm học sinh đọc bài.
Lớp, GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
35’
20’
13’
2’
- Hs đọc bài.
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS làm việc nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Nhận xét bạn.
HS đọc bài theo nhóm.
Nhận xét bạn.
3
Về nhà kể người thân nghe những điều
đã kể qua câu chuyện.
Chuẩn bị: Anh hùng biển cả
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
RÙA CON ĐI CHỢ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá một lỗi
- Làm đúng bài tập điền ng/ngh vào chỗ trống,tìm và viết đúng chính tả tiếng có
vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Hs viết bài cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra HS viết: cái kéo, cặp sách,
thước kẻ.
- Nhận xét, tuyên dương hs viết đúng.
B. DẠY BÀIMỚI
1. Giới thiệubài:
- GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm
nay chúng ta tập chép bài Rùa con đi
học.
2. Luyện tập:
a. Tập chép:
- GV đọc mẫu bài. Gọi hs đọc lại.
GV hỏi học sinh về nội dung bài thơ.
Bài thơ kể chuyện rùa con đi chợ mua
hạt giống về gieo trồng. Rùa bò chậm
nên đi từ đầu xuân, mùa hè mới đến
cổng chợ.
3’
30’
- Hs viết bảng con.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- Hs đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- Luyện viết bảng con
4
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho hs
đọc.
- Luyện viết các tiếng khó vào bảng
con.
HS nhìn bảng chép bài vào vở.
Cho hs rà soát lỗi theo nhóm.
b. Làm bài tập chính tả
- BT2 Em chọn chữ nào ng/ngh
1 hs đọc yêu cầu.
HS làm bài vào vở.
GV nhận xét, sửa bài.
Cho hs nêu quy tắc: ngh+ i,e,ê
ng+ các chữ khác.
- BT3 Tìm trong bài đọc và viết lại
1 hs đọc yêu cầu. Lớp đọc bài Cuộc thi
không thành, tìm nhanh 1 tiếng có vần
uôi, 1 tiếng có vần uây.
HS làm việc theo nhóm
Gọi học sinh trình bày.
Lớp, GV nhận xét.
-Gọi hs đọc lại 2 câu văn có vần uôi,
uây
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen học sinh
viết đúng, đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
Chuẩn bị:Cả nhà thương nhau
2’
- HS mở vở.
- HS nêu viết bài vào vở
Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút
Viết bài
HS làm bài vào vở.
HS khác nhận xét.
HS nhắc lại quy tắc chính tả.
HS thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhận xét, tuyên dương
5
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG BIỂN CẢ
(2TIẾT)
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng; biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu
câu.Hiểu các từ ngữ trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo
thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người.
1. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Học sinh biết yêu các con vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Tranh minh họa bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS đọc bài Cuộc thi không thành
- Nhận xét, tuyên dương.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và Giới thiệu bài:
-GV hỏi hs biết gì về cá heo.
- GV chỉ tranh minh họa giới thiệu bài
đọc. Bài đọc cung cấp những hiểu biết
thú vị về cá heo.
2. Khám phá và luyện tập:
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài. Giọng ngưỡng mộ,
cảm phục.
- Luyện đọc từ ngữ: tay bơi, nhanh vun
vút, thông minh, dẫn tàu thuyền, săn
lung, huân chương.. Giải nghĩa từ: tay
bơi.
- Cho hs xác định số câu.
3’
30’
2’
8’
- Hs đọc bài.
- HS khác nhận xét .
HS quan sát tranh.
- Nói những gì biết về cá heo.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Nhận xét bạn.
6
-HS đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc
học sinh nghỉ hơi ở một số cầu dài.
Một chú cá heo ở Biển Đentừng được
thưởng huân chương/ vì đã cứu sống
một phi công.// Nó giúp anh thoát khỏi
lũ cá mâp/ khi anh nhảy dù xuống biển/
vì máy bay bị hỏng.//
Tiết 2
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
b. Tìm hiểu bài đọc:
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Thi đọc cả bài
Từng cặp học sinh trao đổi, trả lời câu
hỏi.
1.Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá
?
2.Vì sao cá heo được gọi là Anh hung
biển cả?
3.Chọn một tên khác mà em thích để
tặng cá heo.
-GV nhận xét, tuyên dương.
GV: Bài Tập đọc ca ngợi loài cá heo
thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con
người.
c. Luyện đọc lại:
GV hướng dẫn học sinh đọc lại toàn
bài.
2 HS thi đọc lại bài.
GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà kể người thân nghe những điều
đã kể qua câu chuyện.
Chuẩn bị: Hoa kết trái
25’
10’
10’
- Hs đọc bài.
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS làm việc nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Nhận xét bạn.
HS đọc bài theo nhóm.
Nhận xét bạn.
7
Tập viết
TÔ CHỮ HOA P, Q
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết tô chữ hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đứng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ,
đúng kiểu, đều nét, dấu thanh đặt đúng vị trí
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu để minh họa chữ mẫu hoa P, Q, (bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập
viết).
- Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra HS viết: quyển vở, mát
rượi.
- Nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp.
B. DẠY BÀIMỚI
1. Giới thiệubài:
-GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm
nay chúng ta cùng đi tập tô chữ hoa P,
Q, tập viết các chữ: cá heo, vun vút,
quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ
2. Khám phá và luyện tập:
2.1 . Tô chữ viết hoa P, Q:
- GV chiếu các chữ P, Q lên màn hình,
hướng dẫn học sinh quan sát cấu tạo
các nét chữ và cách tô ( vừa mô tả vừa
cầm que chỉ tô theo từng nét)
3’
30’
2’
8’
- Hs viết bảng con.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
- HS quan sát giáo viên thao tác
8
+ Chữ hoa P gồm 2 nét: Nét 1 là nét
móc ngược trái, đặt bút trên đường kẻ
6, tô từ trên xuống dưới, đầu móc cong
vào phía trong. Nét thứ 2 là nét cong,
đặt bút từ DKN số 5 tô theo đường
cong vòng lên, cuối nét lượn vào trong
, dừng bút gần DK số 5.
+ Chữ hoa Q: Hướng dẫn tương tự như
chữ hoa P
- Tổ chức cho HS viết bài, quan sát
chỉnh sửa kịp thời
2. 1. Viết từ ngữ và câu ứng dụng (
cỡ nhỏ)
- Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng
phụ : cá heo, vun vút, quê hương tươi
đẹp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát, nhận xét chữ cá heo.
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ?
? Nêu khoảng cách của các con chữ?
? Nêu cách viết vị trí đặt dấu thanh?
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
Gv thực hiện tương tự với vun vút, quê
hương tươi đẹp
-Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng
phụ: Quê hương em tươi đẹp.
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ?
? Nêu cách viết từ chữ hoa Q sang chữ
u?
? Khoảng cách các chữ trong câu thế
nào ?
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
-Tổ chức cho Hs viết vở
20’
- Thực hiện viết chữ hoa P, Q cỡ
vừa và cỡ nhỏ trong vở Tập viết,
tập 2
- HS nêu: các chữ đều có độ cao 2 ô
li.
HS nêu: chữ h cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao 1 li
- Hs nêu
- HS quan sát mẫu:
- Hs quan sát,viết bảng con
+ cá heo: viết chữ cá trước, chữ heo
sau, chữ h cao 2 ly rưỡi, các chữ
còn lại cao 1 ly.
+ vun vút: viết chữ vun trước, chữ
vút sau.
- Quan sát chữ mẫu
- Hs nêu
- Quan sát và viết bảng con.
- HS mở vở.
1 hs nêu theo yêu cầu trong vở
9
? Nêu yêu cầu luyện viết
- GV lệnh cho học sinh sửa tư thế ngồi,
cách cầm bút .
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
Chấm bài,
- Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan
sát, nhận xét bài bạn viết.( có thể cho
hs quan sát một số bài )viết đẹp
Nhận xét, khen học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen học sinh
viết đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
2’
-Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút
-Viết bài
TẬP ĐỌC
HOA KẾT TRÁI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ có trong bài.
- Trả lời đúng câu hỏi liên quan nội dung bài học.
- Hiểu nội dung bài thơ: mỗi loài hoa đều có màu sắ, vẻ đẹp riêng, đều kết uqar
ngọt lành tặng con người. các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa
đơm bông kết trái.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ các loài hoa.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các hình ảnh về các loafi hoa, vi deo hoa kết trái…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên TG
Hoạt động của học sinh
A.
KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV cho HS đọc lài bài Anh hùng biển
cả và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét, tuyên dương
B.
DẠY BÀI MỚI
1.Chia sẻ và giới thiệu bài:
5’
5’
- 2 HS
-Học sinh khởi động, hát theo Gv
10
1.1 Cả lớp hát bài Quả
+ Những loại quả nào được nhắc đến
trong bài hát?
+ Nêu đặc điểm của các loại quả đố
+ Các loại quả được hình thành từ gì?
- Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài học.
1.2 Giới thiệu bài
- Có rất nhiều loại quả những loại quả
này đều hình thành từ hoa. Bài thơ Hoa
kết trái sẽ giúp các em cảm nhận được
vẻ đẹp và ích lợi của các loài hoa.
2.Khám phá và luyện tập:
2.1: Luyện đọc
a) Giáo viên đọc mẫu giọng vui, sôi
nổi tình cảm. Nhấn giọng ở các từ nói
về đặc điểm các loài hoa: tim tím, vàng
vàng….
b) -Luyện đọc từ ngữ: tim tím,kết trái,
hoa lựu…..
- Giải nghĩa từ kết trái bằng cách cho
Hs xem 1 video.
- Đưa ra 1 vài bông hoa cho Hs xem.
Ví dụ: hoa lựu, hoa vừng….
c ) Luyện đọc dòng thơ
-Bài thơ có mấy dòng?
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp dòng
thơ 1 lượt
- Hướng dẫn HS đọc 1 số câu thơ: Lưu
ý ngắt nhịp nhanh giữa các dòng thơ:
Hoa cà/ tim tím – Hoa lựu / nắng
vàng…..Đọc liền hơi giữa các dòng thơ
Đỏ như đốm lửa, Ruung rinh trong
gió….
-Đọc nối tiếp lần 2
d) Thi đọc
- Học sinh 3 tổ cử đại diện thi đọc
-Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Gv nhận xét, khen ngợi, chuyển Tìm
hiểu bài
2.2. Tìm hiểu bài
a) 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu 3 bài tập
b) Bài tập 1
-Gv chỉ từng vế câu ở mỗi bên cho cả
lớp đọc
-Gọi Hs đọc kết quả
10’
10’
+ mít, khế…
+ Hs nêu theo bài hát
+ Từ hoa
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Cá nhân, đồng thanh.
- Theo dõi hiểu từ kết trái
- Quan sát nhận xét, màu sắc
-12 dòng thơ
- Hs đọc nối tiếp mỗi HS 2 dòng
thơ
- Lắng nghe
-Thực hiện
- Học sinh thi đọc
- Bình chọn bằng vỗ tay
- 3 Hs đọc nối tiếp
- Hs đọc theo giáo viên
- Một vài Hs báo kết quả
11
-Cả lớp đọc lại ND bài 1
c) Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc mẫu. Gv chỉ mẫu
giải thích Mỗi loài hoa trong bài đều
cho một thứ quả hoặc hạt.
Ví dụ: Hoa vừng cho hạt vừng, từ hạt
vừng cho dầu vừng, làm kẹo vừng, làm
các món ăn. Hoa khác thì sao?
- Tổ chức cho Hs trao đổi nói kết quả.
Gv nhận xét.
d) Bài tập 3
- Bài thơ khuyên bạn nhỏ điều gì?
-
- Gv nhận xét chốt: Bài thơ ca ngợi mỗi
loài hoa lại có màu sắc, vẻ đẹp riêng,
đều làm nên quả ngọt tặng con người.
các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, không
hái hoa để hoa đơm bông kết trái.
2.3 Luyện đọc lại
- Một vài Hs thi đọcv bài thơ trước lớp.
- Cả lớp và Gv bình chọn bạn hay nhất
3.C
ủng cố dặn dò:
-
Hôm nay các em học bài gì?
-
Dặn hs về đọc bài thơ cho gia đình
nghe.
-
Chuẩn bị cho tiế Trưng bày “ Quà tặng
ý ngh
ĩa”
5’
- Hs đọc, cả lớp lắng nghe.
-Hs lần lượt nó ý kiến
- Khuyên bạn nhỏ không hái hoa để
hoa đơm bông kết trái.
- Lắng nghe.
- Thực hiện
- Hoa kết trái
- Lắng nghe
GÓC SÁNG TẠO
TRƯNG BÀY “QUÀ TẶNG Ý NGHĨA”
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn.
- Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn, biết trao tặng sản
phẩm với thái độ trân trọng
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Rèn khả năng tự tin, nói trước đám đông..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
12
- Sản phẩm quà tặng của Học sinh, DDHT phục vụ cho việc truuwng bày sản phẩm
( viên nam châm, hồ dán…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên TG
Hoạt động của học sinh
A. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học
2.Luyện tập:
2. 1: Tìm hiểu yêu cầu của tiết học.
- Gọi 4 HS đọc yêu cầu của tiết học:
- HS 1 đọc yêu cầu 1
- HS 2 đọc yêu cầu 2 (Bắt đầu từ cùng
xem, cùng đọc, cùng bình chọn).
- Gv nhắc Hs khi bình chọn sản phẩm
chú ý cả hình thức và nội dung.
- HS 3 đọc yêu cầu 3.
- Hs 4 đọc YC 4, cùng 1 bạn nữa đóng
vai Hs và cô giáo đọc lời trao tặng và
cảm ơn.
2.2. Trưng bày
- Tổ chức cho Hs trưng bày
- Gv cùng cả lớp đếm số bưu thiếp của
mỗi tổ
2.3 Bình chọn
- Gv cho Hs quan sát và phát cho mỗi
bạn 1 trái tim, sẽ dán vào sản phẩm
mình thích. Sản phẩm nào được nhiều
trái tim nhất sẽ chiến thắng.
- Phỏng vấn 1 số hs phát biểu ý kiến.
2.4 Tổng kết
Gv kết luận nhóm trưng bày đẹp ( bố
trí hợp lí, sáng tạo, có đủ sản phẩm).
Cả lớp vỗ tay.
2.5 Thưởng thức
Từng bạn có sản phẩm được gắn lên
bảng lớp lần lượt giới thiệu món quà
của mình, đọc lời viết lên trên món quà
và sẽ tặng quà ngay trên lớp hoặc về
nhà.
- Hs bình chọn món quà thích nhất.
5’
10’
5’
10’
- Lắng nghe, quan sát tranh trong
SGK
- Quan sát và bình chọn
- Lắng nghe. Những sản phẩm đẹp
sẽ được gắn lên bảng lớp để cả lớp
chọn tiếp
- Thực hiện
- Hs gắn sản phẩm lên bảng lớp,
bảng nhóm, lên tường, hoặc lên
bàn…
- Hs thực hiện bình chọn.
- Lắng nghe
- Thực hiện
13
- Khen ngợi học sinh
3. Củng cố dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học, khen ngợi học
sinh, nhắc nhở Hs chuẩn bị cho tiết
- Góc sáng tạo: Em là học sinh, đọc
trước SGK, mỗi HS mang 1 bức ảnh
của mình.
- Nhắc Hs yêu cầu chuẩn bị cho tiết kể
chuyện Cuộc phưu lưu của giọt nước tí
hon.
5’
- Lắng nghe
KỂ CHUYỆN
CUỘC PHƯU LƯU CỦA GIỌT NƯỚC TÍ HON
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực, ngôn ngữ.
- Nghe hiểu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon
- Nhìn tranh, kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, bước đầu thể hiện được cảm xũ của
giọt nước tí hon qua từng đoạn
- Hiểu ý nghĩa, lời khuyên câu chuyện: Giọt nước tí hon thực hiện một chuyến phiêu
lưu, đi thăm đất liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi đã nhớ mẹ biển tìm mọi cách để trở về với
mẹ biển.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa. Sơ đồ nhân vật và sự việc gắn với diễn biến câu chuyện
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gv gắn lên bảng tranh minh họa truyện: Đi
tìm vần êm, mời 2 HS kể lại câu chuyện
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện
1.1 Học sinh hát môt bài hát về gia đình
1.2 Giới thiệu câu chuyện
- Câu chuyện kể về Giọt nước tí hon thực
hiện một chuyến phiêu lưu, đi thăm đất
liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi đã nhớ mẹ biển
tìm mọi cách để trở về với mẹ biển.
Câu chuyện kết thúc thế nào, cùng vào bài
2. Khám phá và luyện tập
2.1 Nghe kể chuyện
- Gv Kể mẫu câu chuyện: Cuộc phiêu lưu c
ủa
- Quan sát tranh và kể
- Lắng nghe.
14
giọt nước tí hon
- Chỉ vào tranh kể mẫu với giọng diễn cảm.
- Kể mẫu 3 lần.
+ Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ
Tranh.
? Truyện có nhân vật nào?
- Gv giới thiệu sơ đồ nhân vật lên bảng
+ Lần 2 : Chỉ tranh và kể thật chậm
-Kể rõ ràng rành m
ạch, kết hợp chỉ tranh, kết
hợp giải nghĩa từ phiêu lưu.
+ Lần 3: Kể chậm khắc sâu nội
dung câu chuyện.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh.
-Gv chỉ trang 1: Giọt nước tí hon là con của
ai?
- Gv chỉ tranh 2: Vì sao giọt nước theo
thuyền đi vào đất liền?
+ Nó làm thế nào để đi theo thuyền?
- GV chỉ tranh 3: Đất liền đẹp, có bánh ngọt
hoa thơm nhưng sao giọt nước lại khóc?
- Gv chỉ tranh 4: Ông sấm giúp giọt nước,
bảo nó phải làm gì?
+ Vì sao giọt nước xuống đất, giọt nước vẫn
khóc?
-GV chỉ tranh 5: Chị suối, bà sông giúp giọt
nước như thế nào?
-Gv chỉ tranh 6: Hai mẹ con giọt nước gặp
nhau như thế nào?
2.3. Kể chuyện theo tranh.
- Nhìn tranh kể chuyện cho nhau nghe.
- Mời các nhóm lên thi kể.
- Nhận xét tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều gì?
- Chốt :Chúng ta phải luôn yêu thương gia đ
ình
của mình.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Giọt nước tí hon, ông sấm, chị suối….
- Giọt nước tí hon là con của mẹ biển
xanh bao la
- Vì muốn biết đất liền như thế nào.
-Nó bám vào sợi dây thừng tết bằng sợi
dây óng ánh, bay vụt lên cao….
-Vì nó nhớ mẹ
-Ống sấm bảo khi nào nghe thấy ông rền
vang thì hãy nhảy xuống đất
- Vì nó không thấy mẹ
-Chị suối dắt giọt nước qua sông. Bà
sông dắt nó qua bao làng mạc, núi đồi
về với biển xanh.
- Gặp mẹ giọt nước vui sướng ào vào
lòng mẹ, mẹ ôm nó vào lòng cất tiếng
trầm bổng
- Hs thực hiện
- 2, 3 HS trả lời
15
- Tuyên dương, khen thư
ởng hs hăng hái xây
dựng bài.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA R, S
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết tô chữ hoa R, S theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đứng từ, câu: trắng tinh, cánh diều; Rừng cây rộn rã tiếng chim, cỡ nhỏ,
đúng kiểu, đều nét, dấu thanh đặt đúng vị trí
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu để minh họa chữ mẫu hoa P, Q, (bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập
viết).
- Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra HS viết: cá heo, vun vút
- Nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp.
B. DẠY BÀIMỚI
1. Giới thiệubài:
-GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm
nay chúng ta cùng đi tập tô chữ hoa R,
S, tập viết các chữ: trắng tinh, cánh
diều; Rừng cây rộn rã tiếng chim cỡ
nhỏ
2. Khám phá và luyện tập:
2.1 . Tô chữ viết hoa R, S:
- GV chiếu các chữ R, S lên màn hình,
hướng dẫn học sinh quan sát cấu tạo
các nét chữ và cách tô ( vừa mô tả vừa
cầm que chỉ tô theo từng nét)
+ Chữ hoa R gồm 2 nét: Nét 1 là nét
móc ngược trái, đặt bút trên đường kẻ
6, tô từ trên xuống dưới, đầu móc cong
3’
30’
2’
8’
- Hs viết bảng con.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
- HS quan sát giáo viên thao tác
16
vào phía trong, dừng bút trên đường kẻ
ngang số 2. Nét thứ 2 là nét cong, đặt
bút từ DKN số 5 tô theo đường cong
trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ
tạo vòng xoắn nhỏ rồi tô tiếp nét móc
ngược trái tạo vòng xoắn to phía dưới,
cuối nét lượn vào trong , dừng bút gần
DK số 2.
+ Chữ hoa S: Hướng dẫn tương tự như
chữ hoa R
- Tổ chức cho HS viết bài, quan sát
chỉnh sửa kịp thời
2. 1. Viết từ ngữ và câu ứng dụng
(cỡ nhỏ)
- Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng
phụ : trắng tinh, cánh diều; Rừng cây
rộn rã tiếng chim
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát, nhận xét chữ trắng tinh.
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ?
? Nêu khoảng cách của các con chữ?
? Nêu cách viết vị trí đặt dấu thanh?
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
Gv thực hiện tương tự với cánh diều
-Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng
phụ: Rừng cây rộn rã tiếng chim
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ?
? Nêu cách viết từ chữ hoa R sang chữ
20’
- Thực hiện viết chữ hoa P, Q cỡ
vừa và cỡ nhỏ trong vở Tập viết,
tập 2
-HS nêu: chữ h cao 2 li rưỡi,chữ t
cao 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 li
- Hs nêu
- HS quan sát mẫu:
- Hs quan sát,viết bảng con
+ trắng tinh: viết chữ trắng trước,
chữ tinh sau, chữ h cao 2 ly rưỡi,
chữ t cao 1 li rưỡi các chữ còn lại
cao 1 ly.
+ cánh diều: viết chữ cánh trước,
chữ diều sau.
- Quan sát chữ mẫu
- Hs nêu
17
u?
? Khoảng cách các chữ trong câu thế
nào ?
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
-Tổ chức cho Hs viết vở
? Nêu yêu cầu luyện viết
- GV lệnh cho học sinh sửa tư thế ngồi,
cách cầm bút .
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
- Chấm bài
- Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan
sát, nhận xét bài bạn viết.( có thể cho
hs quan sát một số bài )viết đẹp
Nhận xét, khen học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen học sinh
viết đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
2’
- Quan sát và viết bảng con.
- HS mở vở.
1 hs nêu theo yêu cầu trong vở
-Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút
-Viết bài
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin một tờ báo thiếu nhi mang tới lớp ( tên báo, ai mua,
cho mượn).
- Đọc cho các bạn nghe những nội dung bài báo yêu thích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên sưu tầm mang đến lớp số tờ báo thiếu nhi có bài hát hay hoặc mới lạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Chơi trò chơi – giới thiệu bài
- Lớp trưởng lên điều khiển trò chơi, chơi
khởi động
- Giáo viên nhận xét, Giới thiệu nội dung
tiết học.
2. Luyện tập
2.1 Tìm hiểu yêu cầu bài học
- HS 1 đọc yêu cầu 1
- Gv chỉ cả lớp cùng đọc tên các tờ báo có
- Học sinh chơi trò chơi
- Học sinh đọc trước lớp, cả lớp
18
trong SGK
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- HS 2 đọc yêu cầu 2
-Gv mời 1 số Hs giới thiệu tờ báo mình
mang đến lớp.
- Học sinh làm việc theo nhóm bàn giới
thiệu cho nhau về tờ báo mình đã chuẩn bị
- Giới thiệu trước lớp.
- HS 3 đọc yêu cầu 3
- GV giới thiệu bài Ngỗng
- 3 hs đọc bài Ngỗng trước lớp.
- Nếu bạn nào không có sách báo có thể
đọc bài Ngỗng.
- Hs đọc yêu cầu 4
- Thời gian chuẩn bị là 8đến 9 phút.
2.2 Tự đọc báo
- Gv tổ chức cho Hs đọc báo,chú ý những
mẩu tin quan trọng, Gv đảm bảo không
gian yên tĩnh
- Nhắc nhở Hs không mang báo đọc bài
Ngỗng
- Gv chú ý uốn nắn giúp đỡ học sinh.
2.3 Đọc cho các bạn nghe
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc báo
trước lớp
- Bình chọn bạn đọc hay nhất, cung cấp
những thông tin bổ ích, mẩu chuyện thú vị
3.Củng cố – Dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen học
sinh đọc tốt, nhắc nhở những hạn chế của
HS.
- Dặn dò : Tiết tự đọc sách báo tuần sau sẽ
thực hiện ở thư viện.
đọc thầm
- Học sinh giới thiệu trước lớp
theo nội dung :
+ Tên tờ báo là gì ?
+ Lí do có nó : mua hay mượn
ai ?
+ Có thích nó khong ?
- Lắng nghe
- Học sinh chuẩn bị
- Thực hiện đọc sách báo theo
hướng dẫn của giáo viên
- Một vài học sinh đọc trước lớp
- Lắng nghe, rút kinh nhiệm