TUẦN 33 CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH TẬP ĐỌC: NGÔI NHÀ ẤM ÁP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống
trong ngôi nhà ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai. - Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- Gọi 2 HS đọc bài thơ: Hoa kết trái. - Hs đọc nối tiếp.
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Bài thơ - 2HS trả lời
khuyên các bạn nhỏ điều gì?.
- Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài: 1.2: Chia sẻ: 8’
- Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau. - HS hát.
- Thảo luận nhóm: HS chia sẻ về gia
- HS thảo luận nhóm, hỏi và trả lời
đình, GV gợi ý những câu hỏi:
những câu hỏi gợi ý của GV.
+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?
+ Bạn cảm thấy thế nào khi một
người thân trong gia đình đi vắng?
+ Vào thời gian nào, mọi người trong
gia đình bạn bên nhau đông đủ nhất?
+ Mọi người trong gia đình bạn
thường cùng nhau làm những việc gì?
+ Bạn thích làm gì cùng với người thân? Vì sao bạn thích?
- GV gọi 1-2 nhóm đại diện lên trình - 1-2 nhóm lên trình bày. bày phần thảo luận. 1.2: Giới thiệu bài: 7’
GV giới thiệu: Các em đều rất yêu gia - HS lắng nghe.
đình. Có 1 chú thỏ con cũng rất yêu
gia đình. Chú luôn mong muốn cả
nhà cùng làm việc, cùng vui chơi.
Câu chuyện Ngôi nhà ấm áp sẽ giúp
các em hiểu vì sao thỏ con nói: Ngôi
nhà của mình thật là ấm áp.
- GV đưa lên bảng hình minh họa bài - HS quan sát. tập đọc.
- GV hỏi: + Tranh vẽ những gì?
- HS trả lời: + Tranh vẽ cảnh gia đình thỏ.
+ Trong bức tranh, vẻ mặt của bố thỏ,
+ Trong bức tranh, vẻ mặt của bố
mẹ thỏ, thỏ con như thế nào?
thỏ, mẹ thỏ, thỏ con đều rất vui vẻ,
- GV nêu: Trong bức tranh, vẻ mặt hạnh phúc.
của bố thỏ, mẹ thỏ, thỏ con đều rất
vui vẻ, hạnh phúc. Các em cùng nghe
câu chuyện để biết vì sao họ vui như vậy.
2. Khám phá và luyện tập. 2.1 Luyện đọc: 15’ a) GV đoc mẫu:
- GV đọc mẫu: Lời dẫn chuyện
- HS lắng nghe, theo dõi SGK.
đọc nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ:
- GV cho HS luyện đọc từ ngữ:
- HS đọc theo GV, đọc thầm, luyện
giao hẹn, nấu ăn, làm vườn, thỏ
đọc với bạn cùng bàn.
thẻ, làm việc, thích lắm, vui vẻ, ấm áp,…
- GV giải nghĩa từ ngữ: - HS lắng nghe.
+ Thỏ thẻ: lời nói nhỏ nhẹ, đáng yêu.
+ Giao hẹn: hứa làm một việc gì đó. …. c) Luyện đọc câu:
- GV cùng HS đếm số câu.
- HS đếm số câu trong SGK.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc cá nhân, từng cặp. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học d) Thi đọc. 8’
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo
- Mỗi nhóm 3 HS đọc nối tiếp đoạn
nhóm tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu
thi đọc với các nhóm khác.
đến…ra vườn chăm cây./ Tiếp theo
đến…cùng nhau đi!/ Còn lại.)
- Gọi 3-4 HS lên thi đọc, lớp bình
- HS thi đọc từng cá nhân đọc cả chọn. bài.
- HS xung phong đọc toàn bài.
- Gọi 1HS đọc toàn bài. - Lớp đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc toàn bài. 2.2: Tìm hiểu bài đọc:
17’ - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi,
- Gọi 3 HS nối nhau đọc 3 câu hỏi
các ý trả lời, và lời chú thích dưới
và BT, các ý trả lời, lời dưới 4 tranh tranh (BT2). (BT2).
- HS thảo luận tìm ra phương án
- GV yêu cầu HS thảo luận theo đúng.
cặp, trao đổi, làm bài.
- HS viết lên thẻ đáp án: Ý b đúng.
- GV hỏi: Ai thắng ván cờ?
- HS trả lời đồng thanh: Thỏ mẹ
- GV hỏi lại: Ai thắng ván cờ? thắng.
- GV giải thích: Thỏ mẹ giao hẹn Ai - HS lắng nghe.
thắng nấu ăn, ai thua làm vườn.
Hết ván cờ, thỏ mẹ vào bếp nấu ăn
nghĩa là thỏ mẹ thắng.
- HS trả lời: Tranh 3 và tranh 4.
- GV hỏi: Thỏ con muốn gì? - Gọi 1-2HS trả lời.
- HS trả lời đồng thanh: Thỏ con
- GV hỏi lại: Thỏ con muốn gì?
muốn cùng nấu ăn, cùng chăm cây.
- HS viết lên thẻ đáp án: Ý a đúng.
- GV chốt: Thỏ con muốn cùng nấu ăn, cùng chăm cây.
- GV hỏi: Vì sao thỏ con nói: “Nhà
- HS trả lời đồng thanh: Vì cả mình thật ấm áp”??
nhà thỏ yêu thương nhau.
Giáo án Tuần 33 Tiếng việt lớp 1 Cánh diều
255
128 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(255 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
TUẦN 33
CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH
TẬP ĐỌC:
NGÔI NHÀ ẤM ÁP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống
trong ngôi nhà ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A.
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS đọc bài thơ: Hoa kết trái.
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Bài thơ
khuyên các bạn nhỏ điều gì?.
- Nhận xét, tuyên dương
B.
DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài:
1.2: Chia sẻ:
- Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau.
- Thảo luận nhóm: HS chia sẻ về gia
đình, GV gợi ý những câu hỏi:
5’
8’
- Hs đọc nối tiếp.
- 2HS trả lời
- HS hát.
- HS thảo luận nhóm, hỏi và trả lời
những câu hỏi gợi ý của GV.
+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là
những ai?
+ Bạn cảm thấy thế nào khi một
người thân trong gia đình đi vắng?
+ Vào thời gian nào, mọi người trong
gia đình bạn bên nhau đông đủ nhất?
+ Mọi người trong gia đình bạn
thường cùng nhau làm những việc gì?
+ Bạn thích làm gì cùng với người
thân? Vì sao bạn thích?
- GV gọi 1-2 nhóm đại diện lên trình
bày phần thảo luận.
1.2: Giới thiệu bài:
GV giới thiệu: Các em đều rất yêu gia
đình. Có 1 chú thỏ con cũng rất yêu
gia đình. Chú luôn mong muốn cả
nhà cùng làm việc, cùng vui chơi.
Câu chuyện Ngôi nhà ấm áp sẽ giúp
các em hiểu vì sao thỏ con nói: Ngôi
nhà của mình thật là ấm áp.
- GV đưa lên bảng hình minh họa bài
tập đọc.
- GV hỏi: + Tranh vẽ những gì?
+ Trong bức tranh, vẻ mặt của bố thỏ,
mẹ thỏ, thỏ con như thế nào?
- GV nêu: Trong bức tranh, vẻ mặt
của bố thỏ, mẹ thỏ, thỏ con đều rất
vui vẻ, hạnh phúc. Các em cùng nghe
câu chuyện để biết vì sao họ vui như
vậy.
2. Khám phá và luyện tập.
2.1 Luyện đọc:
a) GV đoc mẫu:
7’
15’
- 1-2 nhóm lên trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS trả lời: + Tranh vẽ cảnh gia
đình thỏ.
+ Trong bức tranh, vẻ mặt của bố
thỏ, mẹ thỏ, thỏ con đều rất vui vẻ,
hạnh phúc.
- GV đọc mẫu: Lời dẫn chuyện
đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ:
- GV cho HS luyện đọc từ ngữ:
giao hẹn, nấu ăn, làm vườn, thỏ
thẻ, làm việc, thích lắm, vui vẻ, ấm
áp,…
- GV giải nghĩa từ ngữ:
+ Thỏ thẻ: lời nói nhỏ nhẹ, đáng
yêu.
+ Giao hẹn: hứa làm một việc gì
đó.
….
c) Luyện đọc câu:
- GV cùng HS đếm số câu.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS lắng nghe, theo dõi SGK.
- HS đọc theo GV, đọc thầm, luyện
đọc với bạn cùng bàn.
- HS lắng nghe.
- HS đếm số câu trong SGK.
- HS đọc cá nhân, từng cặp.
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
d) Thi đọc.
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo
nhóm tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu
đến…ra vườn chăm cây./ Tiếp theo
đến…cùng nhau đi!/ Còn lại.)
- HS thi đọc từng cá nhân đọc cả
bài.
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc toàn bài.
2.2: Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi 3 HS nối nhau đọc 3 câu hỏi
và BT, các ý trả lời, lời dưới 4 tranh
(BT2).
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
cặp, trao đổi, làm bài.
- GV hỏi: Ai thắng ván cờ?
- GV hỏi lại: Ai thắng ván cờ?
- GV giải thích: Thỏ mẹ giao hẹn Ai
thắng nấu ăn, ai thua làm vườn.
Hết ván cờ, thỏ mẹ vào bếp nấu ăn
nghĩa là thỏ mẹ thắng.
- GV hỏi: Thỏ con muốn gì?
- Gọi 1-2HS trả lời.
- GV hỏi lại: Thỏ con muốn gì?
- GV chốt: Thỏ con muốn cùng nấu
ăn, cùng chăm cây.
- GV hỏi: Vì sao thỏ con nói: “Nhà
mình thật ấm áp”??
8’
17’
- Mỗi nhóm 3 HS đọc nối tiếp đoạn
thi đọc với các nhóm khác.
- Gọi 3-4 HS lên thi đọc, lớp bình
chọn.
- HS xung phong đọc toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi,
các ý trả lời, và lời chú thích dưới
tranh (BT2).
- HS thảo luận tìm ra phương án
đúng.
- HS viết lên thẻ đáp án: Ý b đúng.
- HS trả lời đồng thanh: Thỏ mẹ
thắng.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Tranh 3 và tranh 4.
- HS trả lời đồng thanh: Thỏ con
muốn cùng nấu ăn, cùng chăm cây.
- HS viết lên thẻ đáp án: Ý a đúng.
- HS trả lời đồng thanh: Vì cả
nhà thỏ yêu thương nhau.
- GV hỏi lại: Vì sao thỏ con nói:
“Nhà mình thật ấm áp”??
- GV chốt: Vì cả nhà thỏ yêu
thương nhau.
- GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu
điều gì?
2.3: Luyện đọc lại:
- Gọi 3HS lên đọc mẫu theo phân
vai: người dẫn chuyện, thỏ mẹ, thỏ
con.
- HS chia mỗi nhóm 3HS luyện
đọc.
- GV gọi 2-3 nhóm lên thi đọc.
- GV cho HS bình chọn.
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài:
Ngôi nhà ấm áp.
- Luyện đọc trước bài: Em nhà
mình là nhất.
8’
2’
- Câu chuyện giúp em hiểu: Gia
đình sẽ rất hạnh phúc, rất ấm áp khi
mọi người yêu thương nhau, cùng
nhau làm việc, vui chơi.
- 3HS lên đọc mẫu theo phân vai.
- HS luyện đọc.
- Các nhóm lên thi đọc.
- Cả lớp bình chọn.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc lại.
- HS chuẩn bị bài.
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: CẢ NHÀ THƯƠNG NHAU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Nghe viết lại bài: Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi.
- Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ trống
để hoàn thành các câu văn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Kiên nhẫn, trình bày đẹp bài chính tả.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy chiếu để minh họa bài: Cả nhà thương nhau, ( bảng phụ viết đáp án BT 2, 3).
- Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV viết bảng: bỏ …ang, …e, …ay
…ắn (2 lần), mời 2 HS lên bảng điền:
ng, ngh vào chỗ trống, HS dưới lớp
viết bảng con.
- Gọi HS nhận xét
- GV yêu cầu cả lớp giơ bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng,
đẹp.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệubài:
- GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm
nay chúng ta cùng tập nghe viết bài: Cả
nhà thương nhau.
2. Luyện tập:
2.1: Nghe viết.
- Gọi HS đọc trên màn chiếu bài thơ
cần chép.
- GV hỏi: Bài thơ nói về điều gì?
3’
30’
2’
18’
- 2HS lên bảng điền, HS dưới lớp
viết bảng con.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
- 2HS đọc bài thơ trên bảng.
- HS trả lời: Cả nhà bố mẹ, con cái
đều thương yêu nhau, ai cũng vui
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho HS
đọc.
- HS nhẩm đọc lại những từ các em dễ
viết sai.
- HS gấp SGK, mở vở Luyện viết 1, tập
hai.
- GV đọc từng dòng thơ.
- GV nhắc HS tô các chữ hoa đầu câu.
- GV đọc lại bài thơ 1 lần cho HS soát.
- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- GV chiếu lên bảng một số bài viết,
chữa bài, nhận xét.
2.2. Làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2: Em chọn chữ r, d hay gi?
- GV gọi 1HS đọc yêu cầu BT.
- GV viết bảng: …ao hẹn, …a vườn,
…úp mẹ, …ễ thương.
- GV gọi 4HS lên bảng điền, HS dưới
lớp làm vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV chốt đáp án: giao hẹn, ra vườn,
giúp mẹ, dễ thương.
- Yêu cầu HS đọc 4 câu đã hoàn chỉnh,
và sửa theo đáp án (nếu sai).
a) Thỏ mẹ giao hẹn….
b) Hai mẹ con thỏ cùng ra vườn…
c) Hai bố con thỏ cùng vào bếp giúp
mẹ….
d) Thỏ con rất dễ thương.
10’
vẻ, hạnh phúc.
- HS đọc: thương yêu, giống,
cười,…
- HS nhẩm đọc lại.
- HS mở vở luyện viết.
- HS nghe, viết.
- HS tô chữ hoa đầu câu.
- HS soát lại.
- HS kiểm tra bài nhau.
- HS quan sát, sửa sai.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- 4HS lên bảng điền, HS dưới lớp
làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS quan sát, sửa sai.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
* Bài tập 3: Tìm vần hợp với chỗ
trống: an, ang hay oan, anh ?
- Thực hiện tương tự BT2, HS làm bài
vàovở Luyện viết 1, tập hai.
- 1HS làm trên bảng lớp.
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- Cả lớp đọc lại các câu văn đã hoàn
chỉnh và sửa bài tập theo đáp án(nếu
sai): Thỏ con ngoan ngoãn, đáng yêu.
Cả nhà thỏ thương nhau. Ngôi nhà tràn
ngập hạnh phúc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen học sinh
viết đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
2’
- HS làm BT3 vào vở luyện viết
theo hướng dẫn của GV.
- 1HS lên bảng làm bài.
- HS quan sát, sửa sai.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe, thực hiện.
TẬP VIẾT
UÊ, UƠ, UY, UYA
(1 TIẾT SAU BÀI 114, 115)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Tô, viết đúng các chữ uê, uơ, uy, uya, hoa huệ, huơ vòi, tàu thủy, đêm khuya
chữ thường cỡ vừa và hoa huệ, huơ tay, tàu thủy, đêm khuya, hệ, thuở, khuy,
khuya cỡ nhỏ đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng
cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy chiếu để minh họa chữ mẫu.
- Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀICŨ
- Kiểm tra HS đọc: uê, uơ, uy, uya,
hoa huệ, huơ vòi, tàu thủy, đêm
khuya.
- Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt.
B. DẠY BÀIMỚI
1. Giới thiệubài:
-GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm
nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết
các chữ: uê, uơ, uy, uya, hoa huệ, huơ
vòi, tàu thủy, đêm khuya cỡ vừa và
hoa huệ, huơ tay, tàu thủy, đêm
khuya, hệ, thuở, khuy, khuya cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập:
a. Đọc chữ:
- GV chiếu các chữ cần đọc lên màn
hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các
chữ cần đọc và viết)
3’
30’
2’
8’
- 2, 3 Hs đọc:uê, uơ, uy, uya, hoa
huệ, huơ vòi, tàu thủy, đêm
khuya.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
-
Cho hs đọc
: uê, uơ, uy, uya, hoa
huệ, huơ vòi, tàu thủy, đêm khuya,
hoa huệ, huơ tay, tàu thủy, đêm
khuya, hệ, thuở, khuy, khuya
b. Viết chữ:
- Nêu cách viết lần lượt từng chữ:
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ,
tiếng cỡ vừa và hướng dẫn:
- GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết
vào vở.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
- GV tiếp tục hướng dẫn các chữ cỡ
nhỏ, vừa viết vừa nêu quy trình:
20’
- Hs đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm,
tổ, lớp
- HS nêu:
+ uê: Viết chữ u trước, nối với chữ
ê, cả 2 chữ đều cao 2 ly, lưu ý dấu
mũ ê viết vừa cân đối.
+ hoa huệ: Viết chữ hoa trước rồi
viết chữ huệ, lưu ý khoảng cách
giữa hai tiếng.
+ uơ: Viết chữ u trước, chữ ơ sau,
lưu ý nét nối từ u ang ơ.
+ huơ vòi: Viết chữ huơ trước, chữ
vòi sau.
+ uy: Viết chữ u trước, nối sang chữ
y. chữ y lưu ý nét khuyết.
+ tàu thủy: Từ tàu thủy có chữ tàu
đứng trước, chữ thủy đứng sau.
+ uya: Viết chữ u trước, nối sang
chữ y.
+ đêm khuya: Từ đêm khuya có 2
tiếng, tiếng đêm đứng trước thì viết
trước, tiếng khuya đứng sau thì viết
sau.
- HS quan sát, viết hờ trên không rồi
viết bảng con.
- HS viết vở các chữ cỡ nhỡ.
-HS quan sát chữ mẫu, nêu độ cao
của từng con chữ trong từ:
- Cho hs viết tiếp các dòng chữ cỡ nhỏ.
- Quan sát, giúp đỡ hs.
- Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan
sát, nhận xét bài bạn viết?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen học sinh
viết đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
2’
+ hoa huệ: chữ h cao 2 ly rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 ly, khoảng cách
giữa 2 tiếng là 1 ô ly.
+ tàu thủy:t cao 1 ly rưỡi, h cao 2
ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly.
+ huơ tay:t cao 1 ly rưỡi, h, y cao 2
ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly.
+ đêm khuya:đ cao 2 ly, kh, y cao
2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly.
+ huệ: h cao 2 ly rưỡi, các chữ còn
lại cao 1 ly, dấu nặng dưới chân ê.
+ thuở:t cao 1 ly rưỡi, h cao 2 ly
rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly, dấu
hỏi trên đầu ơ.
+ khuy:kh, y cao 2 ly rưỡi, các chữ
còn lại cao 1 ly
+ khuya: kh, y cao 2 ly rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 ly
- HS viết vào bảng con rồi viết vở.
- HS quan sát, nhận xét bạn đọc.
- HS lắng nghe.
TẬP ĐỌC
EM NHÀ MÌNH LÀ NHẤT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em
gái Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
C.
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS đọc nối tiêp nhau bài:
Ngôi nhà ấm áp.
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Vì sao thỏ
con nói: Nhà mình thật là ấm áp?.
- Nhận xét, tuyên dương
D.
DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài:
1.1: Thảo luận nhóm:
- Thảo luận nhóm: HS chia sẻ về gia
đình, GV gợi ý những câu hỏi:
+ Nhà bạn có anh, chị hoặc em
không?
5’
8’
- Hs đọc nối tiếp.
- 2HS trả lời
- HS thảo luận nhóm, hỏi và trả lời
những câu hỏi gợi ý của GV.
+ Anh, chị hoặc em của bạn có đáng
yêu không?
+ Bạn thường làm gì với anh, chị
hoặc em của mình?
- 3-4HS phát biểu trước lớp.
1.2: Giới thiệu bài:
- GV đưa lên bảng hình minh họa bài
tập đọc.
- GV hỏi: + Tranh vẽ những gì?
+ Trong bức tranh, vẻ mặt Nam như
thế nào?
+ Trong bức tranh, tưởng tượng của
Nam về em bé như thế nào?
- GV giới thiệu: Nam thích em trai.
Dù mẹ sinh em gái Nam vẫn rất yêu
em. Em nhà mình là nhất nói về tình
cảm của Nam với em gái. Các em hãy
cùng đọc để biết Nam yêu em gái như
thế nào.
2. Khám phá và luyện tập.
2.1 Luyện đọc:
a) GV đoc mẫu:
- GV đọc mẫu: Lời dẫn chuyện
đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ:
- GV cho HS luyện đọc từ ngữ:
giao hẹn, mừng quýnh, xinh lắm,
vùng vằng, kêu toáng, quả
quyết,…
- GV giải nghĩa từ ngữ:
+ mừng quýnh: mừng tới mức
cuống quýt.
7’
15’
- 3-4HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS trả lời: + Tranh vẽ bố mẹ đưa
em bé mới sinh về. Mẹ bế em trong
tay. Từ xa Nam chạy ra chào đón.
+ Nam rất vui sướng chạy ra chào
đón em.
+ Nam tưởng tượng mình có em trai
và hai an hem cùng chơi đá bóng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, theo dõi SGK.
- HS đọc theo GV, đọc thầm, luyện
đọc với bạn cùng bàn.
- HS lắng nghe.
+ vùng vằng: điệu bộ tỏ ra giận
dỗi, vung tay vung chân.
+ kêu toáng: kêu to lên.
….
c) Luyện đọc câu:
- GV cùng HS đếm số câu. GV
chốt: Bài đọc có 20 câu.
- HS đọc nối tiếp từng câu (đọc
liền 2 hoặc 3 câu).
- HS đếm số câu trong SGK.
- HS đọc cá nhân, từng cặp.
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
d) Thi đọc đoạn, bài.
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo
nhóm tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu
đến…Em gái con xinh lắm!./ Tiếp
theo đến…không đổi đâu!/ Còn lại.)
- HS thi đọc từng cá nhân đọc cả
bài.
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc toàn bài.
2.2: Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi 3 HS nối nhau đọc 3 câu hỏi
và các ý lựa chọn.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
cặp, trao đổi, làm bài.
- GV hỏi:
+ Mẹ Nam sinh em trai hay em gái?
+ Vì sao Nam không vui khi mẹ gọi
vào với em?
+ Vì sao Nam không muốn đổi em
gái?
- GV yêu cầu 1HS lên đọc lại những
câu hỏi.
- GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu
điều gì?
8’
17’
- Mỗi nhóm 3 HS đọc nối tiếp đoạn
thi đọc với các nhóm khác.
- Gọi 3-4 HS lên thi đọc, lớp bình
chọn.
- HS xung phong đọc toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi
và các ý lựa chọn.
- HS thảo luận tìm ra phương án
đúng.
- HS trả lời:
+ Mẹ Nam sinh em gái.
+ ý b: Vì Nam thích em trai.
+ ý a: Vì Nam yêu em mình.
- Cả lớp trả lời.
- Câu chuyện giúp em hiểu:
+ Nam rất yêu em bé.
+ Anh chị luôn yêu quý em.
+ Nam thích em trai nhưng vẫn yêu
em gái.
+ Em gái rất đáng yêu, không đổi
được.
- GV chốt: Nam thích em trai. Dù
mẹ sinh em gái Nam vẫn rất yêu
em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
2.3: Luyện đọc lại:
- Gọi 4HS lên đọc mẫu theo phân
vai: người dẫn chuyện, Nam, mẹ,
bố.
- HS chia mỗi nhóm 4HS luyện đọc.
- GV gọi 2-3 nhóm lên thi đọc.
- GV cho HS bình chọn.
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài:
Em nhà mình là nhất.
- Luyện đọc trước bài: Làm anh.
8’
2’
- HS lắng nghe.
- 4HS lên đọc mẫu theo phân vai.
- HS luyện đọc.
- Các nhóm lên thi đọc.
- Cả lớp bình chọn.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc lại.
- HS chuẩn bị bài.
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA T
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết tô chữ hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đứng từ, câu ứng dụng: mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu bằng
chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét, dấu thanh đặt đúng vị trí
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu để minh họa chữ mẫu hoa T, từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ viết trên dòng
kẻ ô li. Bìa chữ viết hoa mẫu R, S.
- Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra: HS cầm que chỉ, tô đúng
trên bảng quy trình viết chữ hoa R, S.
- GV kiểm tra một vài HS viết bài ở
nhà.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.
B. DẠY BÀIMỚI
1. Giới thiệubài:
-GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm
nay chúng ta cùng đi tập tô chữ hoa T,
tập viết các chữ: mừng quýnh, quả
quyết; Thỏ con thật đáng yêu cỡ nhỏ
2. Khám phá và luyện tập:
2.1 . Tô chữ viết hoa T:
- GV chiếu các chữ T lên màn hình,
hướng dẫn học sinh quan sát cấu tạo
các nét chữ và cách tô ( vừa mô tả vừa
cầm que chỉ tô theo từng nét)
3’
30’
2’
8’
- HS thực hiện.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
- HS quan sát giáo viên thao tác
+ Chữ hoa T gồm 1 nét là sự kết hợp
của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn
ngang và cong trái (to).
+ Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5, tô nét
cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn
ngang từ trái sang phải, sau đó chuyển
hướng tô nét cong trái (to) cắt nét lượn
ngang, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ,
cuối nét cong tô lượn vào trong, dừng
bút trên ĐK2.
- Tổ chức cho HS viết bài, quan sát
chỉnh sửa kịp thời
2. 1. Viết từ ngữ và câu ứng dụng
(cỡ nhỏ)
- GV chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng
phụ : mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con
thật đáng yêu.
- Cả lớp đọc.
- GV hỏi HS quan sát, nhận xét chữ
mừng quýnh.
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ?
? Nêu khoảng cách của các con chữ?
? Nêu cách viết vị trí đặt dấu thanh?
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
- GV chốt: chữ g cao 2 li rưỡi, chữ q
cao 2 li, chữ h cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao 1 li.
- GV viết mẫu.
- Gv thực hiện tương tự với chữ quả
quyết.
20’
- Thực hiện viết chữ hoa T cỡ vừa
và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1,
tập 2
- HS trả lời.
- HS quan sát mẫu:
- Hs quan sát,viết bảng con
+ mừng quýnh: viết chữ mừng
trước, chữ quýnh sau, chữ g cao 2
ly rưỡi, chữ q cao 2 li, chữ h cao 2 li
rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
+ quả quyết: viết chữ quả trước,
- GV chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng
phụ: Thỏ con thật đáng yêu.
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ?
? Nêu cách viết từ chữ hoa T sang chữ
h?
? Khoảng cách các chữ trong câu thế
nào ?
- Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
- Tổ chức cho Hs viết vở
? Nêu yêu cầu luyện viết
- GV lệnh cho học sinh sửa tư thế ngồi,
cách cầm bút .
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
- Chấm bài.
- Chiếu vài bài của hs lên cho HS quan
sát, nhận xét bài bạn viết (có thể cho
HS quan sát một số bài viết đẹp).
- Nhận xét, khen HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen HS viết
đẹp.
- Nhắc nhở HS luyện viết thêm ở nhà.
2’
chữ
quy
ết
sau, chữ q cao 2 li, chữ y
cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 li.
- Quan sát chữ mẫu
- Hs nêu
- Quan sát và viết bảng con.
- HS mở vở.
1 HS nêu theo yêu cầu trong vở
- Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút
-Viết bài
TẬP ĐỌC
LÀM ANH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Có thể đọc trơn bài thơ, pháp âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng
thơ.
- Học sinh hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài học.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói : Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết cư xử “
người lớn”. Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người
chị tốt.
- Khơi gợi tình cảm trong con người, xây dựng tình cảm anh em thân thiết yêu
thương nhau.
- Trong lúc học HS có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi
đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ
bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập.
- HS học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 2
và bài tập 2 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy của GV TG Hoạt động học của HS
A.
Kiểm tra bài cũ .
- Hai HS tiếp nối nhau đọc truyện “
Em nhà mình là nhất”
- Gọi 1, 2 HS trả lời câu hỏi : Vì sao
Nam không muốn đổi em gái ?
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc
5’
- 2 HS đọc.
- HS trả lời : Vì Nam rất yêu
em mình, em nhà mình là nhất.
tốt và trả lời đúng.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- HS nghe hát hoặc hát bài Làm anh
khó đấy ( Thơ: Phan Thị Thanh Nhàn,
nhạc : Huỳnh Đình Khiêm).
- Các em vừa nghe ( hoặc hát) bài
hát Làm anh khó đấy. Lời bài hát
chính là lời bài thơ Làm anh các em
học hôm nay. Đây là một bài thơ viết
rất hay về tình cảm anh em.
2. Khám phá và luyện tập:
a) Luyện đọc :
- GV đọc mẫu, giọng vui tươi, nhí
nhảnh, tình cảm. Nhấn giọng các
từ ngữ: phải “ người lớn “ cơ, thật
khó, thật vui, thì làm được thôi.
Đọc tương đối liền mạch từng cặp
hai dòng thơ ( dòng 1,2; dòng
3,4…) . Nghỉ hơi dài hơn một chút
sau mỗi khổ thơ .
- GV luyện đọc từ ngữ: chuyện đùa,
người lớn, dỗ dành, dịu dàng, quà
bánh , nhường em luôn,..; đọc một
số đòng thơ : Phải “ người lớn”
cơ/ Anh phải dỗ dành/ Anh nâng
dịu dàng.
- GV gọi 1 , 2 HS luyện đọc trước
lớp.
3’
12’
- Cả lớp hát .
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe GV đọc
bài .
- HS nghe và luyện đọc
theo GV.
-
- 1, 2 HS đọc.
- HS hoạt động nhóm 4
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV cho cả lớp hoạt động nhóm 4
luyện đọc dòng thơ. ( Bài có 16
dòng thơ)
- GV gọi 1, 2 nhóm thi đọc với
nhau. Mời nhóm khác nhận xét và
tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn (
mỗi đoạn 2 khổ thơ).
- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài thơ .
b)
Tìm hiểu bài đọc:
- Cả lớp hoạt động nhóm đôi đọc 2
câu hỏi trong SGK trao đổi, làm bài
trong VBT.
- GV hỏi – HS trả lời :
+ Câu 1 VBT/ Trang 51 : Làm anh dễ
hay khó ?
a) Dễ .
b) Khó.
- GV gọi HS khác nhận xét. Chốt đáp
án.
- Bài tập 2 , gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
- GV nêu yêu cầu nối ghép : Làm anh
phải như thế nào ? gắn lên bảng nội
dung BT2 .
- Gọi 4 HS lên bảng nối ghép.
7’
luyện đọc dòng thơ. Đọc tiếp
nối 4 dòng thơ.
- 1, 2 nhóm thi đọc, nhận
xét .
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc cả lớp lắng
nghe.
- Từng cặp HS trao đổi, thực
hành hỏi đáp làm vào VBT.
- HS trả lời : Chọn câu b.
Làm anh rất khó. Làm anh khó
vì đòi hỏi phải biết cư xử “
người lớn”.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- 4 HS lên bảng nối ghép
đúng .
a) Khi em bé khóc – 3) anh
-
- GV gọi HS nối ghép đọc lại phần
mình đã làm .
- Gọi HS khác nhận xét, tuyên
dương.
- GV: Ai “ làm anh” được ?
- GV giảng dạy : Làm anh, làm chị
rất khó vì đòi hỏi anh, chị phải biết cư
xử “ người lớn”; phải yêu thương,
chăm sóc, nhường nhịn em. Nhưng
làm anh, làm chị cũng rất vui. Ai yêu
em của mình thì đều làm được người
anh, người chị tốt.
3. Học thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng
khổ thơ đầu và khổ thơ cuối tại lớp
theo cách xóa dần từng chữ.
- GV tổ chức cho cả lớp thi nhau
học thuộc lòng khổ thơ đầu hoặc cả
10’
phải dỗ dành.
b) Nếu em bé ngã – 1) anh
nâng dịu dàng.
c) Mẹ cho quà bánh – 4) chia
em phần hơn .
d) Có đồ chơi đẹp – 2) cũng
nhường em luôn.
- HS đọc lại phần mình
đã nối ghép.
- HS nhận xét, tuyên
dương bạn.
- HS trả lời : Ai yêu em
bé thì làm được.
- HS lắng nghe.
- HS thi đọc thuộc lòng
khổ thơ đầu/ khổ thơ cuối.
- HS thi đọc thuộc lòng
khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ.
bài thơ.
- GV tuyên dương HS học tốt.
4. Cũng cố, dặn dò.
- GV nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho
tiết học Góc sáng tạo
3’
- HS lắng nghe.
GÓC SÁNG TẠO
“ EM LÀ CÂY NẾN HỒNG ”
( 1 tiết )
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1 .Phát triển năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh ( hoặc tranh vẽ ) bản
thân vào giấy, trang trí, tô màu.
-Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân ( gắn với gia đình ).
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
- Làm ra được sản phẩm mình yêu thích, biết cách tự giới thiệu bản thân.
- Xây dựng , trao đổi, hợp tác với các bạn trong lớp.
3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a) Chuẩn bị của GV : Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS;
Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li GV phát cho HS để dán vào sản phẩm,
viết lên đó.
b) Chuẩn bị của HS :
- Ảnh HS, tranh HS tự họa bản thân.
- Giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,…
- Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS.
- VBT Tiếng Việt 1 tập 2.
4. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy của GV TG Hoạt động dạy của GV
A.
Dạy bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài:
a) Chia sẻ:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh
ở BT 1, nhận ra hình ảnh các bạn HS;
đoán xem phải làm gì ( làm m
ột sản
phẩm có tranh tự họa hoặc tấm ảnh
bản thân, viết lời tự giới thiệu ).
b) Giới thiệu bài :
- Tiết học Góc sáng tạo hôm nay có tên
Em là cây nến hồng. Đây là một câu
lấy từ lời bài hát Ba ngọn nến lung
linh, ý nói: Các em rất đẹp. Các em
là ánh sáng lung linh, là những con
ngoan, trò giỏi; là niềm tự hào của
gia đình. Trong tiết học này, các em
sẽ tự giới thiệu mình bằng cách: dán
ảnh mình hoặc tự vẽ chân dung mình
lên giấy, trang trí, tô màu, viết lời tự
giới thiệu. Các em hãy cố gắng để có
một sản phẩm ấn tượng.
2. Khám phá:
- GV yêu cầu cả lớp nhìn SGK, gọi 3
HS tiếp nối nhau đọc 3 yêu cầu của tiết
học. HS còn lại quan sát tranh, ảnh
trong SGK.
- GV giới thiệu vài sản phẩm do HS
năm trước đã làm( nếu có).
- GV tuyên dương HS đọc tốt.
3. Luyện tập :
1’
4’
8’
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe sự hướng
dẫn của GV.
- HS 1 đọc YC 1,/ Cả lớp
quan sát tranh, ảnh trong
SGK.
- HS 2 đọc YC 2. / 3 HS tiếp
nối nhau đọc 3 lời giới thiệu
làm mẫu bên tranh, ảnh của 3
HS (SGK).
- HS 3 đọc YC 3.
3.1. Chuẩn bị :
- GV yêu cầu HS bày lên bàn ĐDHT, ảnh
hoặc tranh em tự vẽ mình hoặc người
thân vẽ.
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng
có dòng kẻ ô li, cắt hình chữ nhật đơn
giản hoặc hình gì đó vui mắt để HS sẽ
viết lời tự giới thiệu rồi đính vào sản
phẩm.
- Yêu cầu cả lớp mở VBT. GV nhắc lại
cách sử dụng trang vở (như đã hướng
dẫn).
3.2. Làm sản phẩm
- GV hướng dẫn HS dán tranh, ảnh vào
giấy, trang trí, tô màu. Những HS chưa có
tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh tranh tự hoạ - vẽ
vào giấy hoặc VBT.
- GV khuyến khích HS viết 3 – 5 câu;
nhắc HS viết hoa chữ đầu câu; viết hoa
họ, tên mình.
3.3. Giới thiệu sản phẩm với các
bạn trong nhóm
- GV mời HS giới thiệu cho nhau sản
phẩm, nghe các bạn góp ý.
- GV đính lên bảng lớp 4 – 5 sản phẩm ấn
tượng, mời HS giới thiệu. Có thể phóng
to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp
nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp;
lời giới thiệu hay.
- Tuyên dương nhận xét sản phẩm của
HS.
* GV cần động viên để tất cả HS đều
mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu
HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu.
Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp.
Cuối giờ, GV sửa lời tự giới thiệu cho
20’
-HS chuẩn bị ĐDHT, ảnh
hoặc tranh em tự vẽ mình
hoặc người thân vẽ.
- HS làm theo sự hướng dẫn
của GV, viết lời tự giới thiệu
trên mẩu giấy rồi đính vào
sản phẩm.
- HS mở VBT.
- HS dán tranh, ảnh vào giấy,
trang trí, tô màu.
- HS viết lời giới thiệu. Viết
ở trên, dưới hoặc bên cạnh
tranh, ảnh.
- Từng cặp hoặc nhóm giới
thiệu cho nhau sản phẩm,
nghe các bạn góp ý.
- HS quan sát , lắng nghe bạn
mình giới thiệu.
-HS lắng nghe.
một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS
viết lại trên trang 2 của VBT hoặc viết
vào mẩu giấy rồi đính lại vào sản phẩm.
4. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt
BT sáng tạo; dặn HS mang sản phẩm về
nhà, cùng người thân góp ý, sửa lại sản
phẩm cho đẹp, gắn lại vào VBT để chuẩn
bị cho tiết Trưng bày tuần tới.
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Hai
tiếng kì lạ.
5’
-HS lắng nghe.
KỂ CHUYỆN
HAI TIẾNG KÌ LẠ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi
giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
- Biết quan sát và hợp tác với các bạn trong lớp.
- Bài học được rút ra thông qua bài kể truyện “ Hai tiếng kì lạ ” .Vận dụng nội
dung ý nghĩa từ câu chuyện vào đời sống.
- HS hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức mạnh kì diệu.
Điều đó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy của GV TG Hoạt động dạy của GV
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ
truyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí
hon, mời 2 HS nhìn tranh kể chuyện, mỗi
HS kể theo 3 tranh.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
1. Chia sẻ và giới thiệu câu
chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa câu
chuyện, hướng dẫn HS quan sát .
- Mời cả lớp dự đoán nội dung 6 bức
tranh.
- GV gợi ý: Một cậu bé ngồi trước cửa
nhà, mặt cau có; một bà cụ thì thầm gì đó
vào tai cậu. Những cảnh khác: Cậu bé
bước vào phòng, chị cậu nhìn ra, vẻ mặt
đề phòng, cảnh giác. Tranh tiếp – hai chị
em rất thân ái. Cậu bé gặp anh, hai anh
em nắm tay nhau, tươi cười. Cậu bé gõ
cửa nhà ai đó, không rõ để làm gì.
1.2. Giới thiệu truyện:
Có một cậu bé tức giận cả nhà. Vì
sao cậu giận? Vì sao cậu thay đổi và mọi
chuyện trở nên tốt đẹp. Các em hãy cùng
nghe câu chuyện Hai tiếng kì lạ để biết đó
là hai tiếng gì. Sức mạnh diệu kỳ của hai
tiếng đó.
2. Khám phá và luyện tập :
2.1. Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn
cảm. Đoạn 1, 2 kể chậm rãi. Lời bà cụ
thân mật, khích lệ. Lời cậu bé cáu kỉnh.
Những đoạn sau, lời cậu bé nói với chị,
với anh: nhẹ nhàng, lịch sự. Các chi tiết tả
sự thay đổi hắn thái độ của chị, của anh
5’
23’
2’
1’
3’
-2 HS nhìn tranh kể chuyện, mỗi
HS kể theo 3 tranh.
-HS nhận xét.
-HS quan sát, lắng nghe.
-6 HS lần lượt nêu dự đoán nội
dung tranh.
- HS lắng nghe giới thiệu
truyện.
-Cả lớp lắng nghe GV kể truyện.
cậu bé cần được kể với giọng ngạc nhiên,
thích thú.
Hai tiếng kì lạ
(1) Có một cậu bé mặt mũi cau có ngôi
trước cửa nhà. Thấy bà cụ hàng xóm đi
qua, cậu chẳng chào. Bà cụ thấy lạ, hỏi:
- Ai trêu chọc cháu thế?.
Cậu bé đáp:
- Không ai trêu chọc cháu, nhưng cũng
không ai yêu cháu. Chị cháu không cho
cháu mượn bút màu. Anh cháu đi bơi
cũng không cho cháu đi theo.
Nói xong, cậu tủi thân, khóc thút thít.
(2) Bà cụ bèn nói:
- Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi
người đều yêu cháu. Bà cụ thì thầm vào
tai cậu, rồi dặn thêm:
- Cháu nhớ nói thật dịu dàng nhé.
(3) Cậu bé muốn thử phép màu, chạy
ngay vào nhà. Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy
em trai, chị vội lấy tay che đống bút màu,
(4) Cậu bé bèn nhìn vào mắt chị, nói thật
dịu dàng: “Chị cho em mượn một cái bút,
chị nhé”. Chị cậu ngạc nhiên mở to mắt,
rồi khẽ nói: “Em thích chiếc nào thì cầm
đi!”. Cậu bé vui mừng cầm lấy một chiếc
bút màu xanh rồi trả lại ngay cho chị.
(5) Muốn thử tiếp phép màu của hai tiếng
kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay
anh, hỏi: “Ngày mai, anh cho em đi bơi
cùng, anh nhé!”. Thật bất ngờ là anh gật
đầu đồng ý ngay. .
(6) Hai tiếng “chị nhé”, “anh nhé” thật là
kì diệu. Cậu bé sang cảm ơn bà cụ hàng
xóm, nhưng cụ chưa về. Có lẽ cụ đi mách
hai tiếng kì lạ cho những cậu bé, cô bé
khác.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh.
- GV chỉ tranh 1: Vì sao cậu bé ngồi trước
nhà cậu có?
-Gọi HS khác nhận xét. Tuyên dương.
- GV chỉ tranh 2: Bà cụ nói gì với cậu?
- GV chỉ tranh 3:
+Cậu bé chạy vào nhà làm gì?
+Chị cậu làm gì khi thấy cậu?
- HS khác nhận xét.
- GV tuyên dương.
- GV chỉ tranh 4: Vì sao sau đó chị cậu
cho cậu mượn bút màu?
- GV chỉ tranh 5:
+ Muốn thử tiếp phép màu, cậu bé đã tìm
gặp ai?
8’
-HS trả lời: Vì cậu cảm thấy
không ai trong nhà yêu cậu. Chị
cậu không cho cậu mượn bút
màu. Anh đi bơi cũng không
cho cậu đi theo.
-HS nhận xét.
-1 HS trả lời: Bà cụ nói: Bà sẽ
dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi
người đều yêu cháu.
- HS trả lời tranh 3 :
+ Cậu bé chạy ngay vào nhà vì
muốn thử phép màu.
+ Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy
cậu, chị vội lấy tay che đống bút
màu.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
-HS trả lời tranh 4: Chị cho cậu
mượn bút màu vì thấy cậu nhìn
vào mắt chị, nói dịu dàng: Chị
cho em mượn một cái bút, chị
nhé!.
- HS trả lời tranh 5:
+ Muốn thử tiếp phép màu của
hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh.
Cậu đặt tay lên tay anh, hỏi:
Ngày mai, anh cho em đi bơi
cùng, anh nhé!
+Kết quả thật bất ngờ, anh cậu
+ Kết quả ra sao?
- GV chỉ tranh 6: Hai tiếng kì lạ đó là gì?
(GV: Đó là những tiếng thể hiện thái độ lễ
phép, lịch sự).
- Cậu bé cảm ơn ai?
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV
không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS kể chuyện theo 2 tranh.
b) 2 hoặc 3 HS kể toàn bộ câu chuyện
theo 6 tranh.
- GV gọi nhận xét tuyên dương.
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu
chuyện, không nhìn tranh.
- GV nhận xét tuyên dương.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều
gì? (GV: Câu chuyện nói về sức mạnh kì
diệu của lời nói lễ phép, lịch sự, dễ nghe.
Nói năng lễ phép, lịch sự, thể hiện mình
là một học trò ngoan, có văn hoá, em sẽ
chiếm được tình cảm yêu mến, nhận được
sự giúp đỡ của mọi người xung quanh.
Các em cần học hỏi để trở thành người
HS biết nói năng lễ phép, lịch sự).
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể
chuyện hay.
3. Củng cố, dặn dò
- GV dặn HS về nhà kể cho người thân
nghe điều em mới học được qua câu
chuyện.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Chuyện
của thước kẻ.
7’
2’
2’
gật đầu đồng ý ngay.
- HS: Hai tiếng kì lạ đó là “chị
nhé”, “anh nhé”,
-Cậu bé muốn cảm ơn bà cụ
hàng xóm.
-3 HS kể, mỗi bạn kể 2 tranh.
-HS kể cả câu chuyện theo
tranh.
- HS kể lại câu chuyện không
nhìn tranh.
- HS phát biểu : Câu chuyện nói
về sức mạnh kì diệu của lời nói
lễ phép, lịch sự, dễ nghe. Nói
năng lễ phép, lịch sự, thể hiện
mình là một học trò ngoan, có
văn hoá.
- HS lắng nghe.
-Lớp bình chọn, tuyên dương
bạn.
- HS lắng nghe và làm theo dặn
dò cùa GV.
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA: U, Ư.
(1 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Phát triển năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Biết tô chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết các từ ngữ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non)
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn
đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 2, tập hai.
2.Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp và tập viết.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu hoặc bảng phụ chiếu / viết mẫu chữ viết hoa U, Ư đặt trong khung
chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy của GV TG Hoạt động dạy của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình
viết chữ viết hoa T.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Nhận xét, đánh giá bài viết của HS
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa U, Ư.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ U, Ư
in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ
học tô chữ viết hoa U, Ư; tập viết các từ
ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tô chữ viết hoa U, Ư
- GV chiếu các chữ cần đọc lên màn
hình( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ
5’
5’
7’
-HS cầm que chỉ, tô quy
trình chữ viết T hoa.
- HS nhận xét bạn.
-HS quan sát, nhận biết đó
là mẫu chữ in hoa U, Ư.
-HS lắng nghe GV giới
thiệu.
-HS quan sát cấu tạo nét
chữ và cách tô.
cần đọc và viết ).
-GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo
từng nét:
+ Chữ U viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét
móc hai đầu; tô từ điểm bắt đầu trên ĐK 5,
lượn theo đường cong đầu móc bên trái
phía trên rồi tô thẳng xuống chân móc bên
phải. Rê bút lên ĐK 6, tô tiếp nét 2 là nét
móc ngược phải, từ trên xuống dưới.
+ Chữ Ư viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 và 2 tô
như chữ U hoa. Sau đó tô tiếp nét 3 là “nét
râu” (đường cong nhỏ bên phải nét móc)
tạo thành chữ hoa U.
- Nêu nhận xét về độ cao của chữ U,
Ư .
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân tô các chữ
viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở
Luyện viết 1, tập hai.
- GV theo dõi, hổ trợ HS.
- GV tiếp tục hướng dẫn các chữ vừa viết,
vừa nêu quy trình.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ
nhỏ)
- GV chiếu các chữ cần đọc lên màn
hình( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ
cần đọc và viết ): dỗ dành, tràn ngập; Uốn
cây từ thuở còn non.
- GV cho cả lớp đọc: dỗ dành, tràn ngập;
Uốn cây từ thuở còn non.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của
các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ
(tiếng), cách nối nét giữa các chữ (nối giữa
U và ô), vị trí đặt dấu thanh.
20’
- HS nêu: các chữ U, Ư đều
có độ cao 2 ô li.
- HS quan sát, viết hờ trên
không rồi viết bảng con.
-HS tô các chữ viết hoa U,
Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ trong
vở Luyện viết 1, tập hai.
- HS đọc nhiều lần : dỗ
dành, tràn ngập; Uốn cây từ
thuở còn non. ( Cá nhân,
- Yêu cầu cả lớp viết vào vở Luyện viết
tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- Chiếu vài bài HS viết, nhận xét, tuyên
dương khen thưởng.
3. Củng cố, dặn dò ,
- Hôm nay các em đã được luyện
viết các chữ , từ ngữ
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS
viết tốt.
- GV nhắc HS sẽ học 2 tiết Tự đọc sách
báo ở thư viện trường
3’
nhóm, tổ, lớp.)
- HS quan sát và trả lời.
- HS luyện viết vào vở.
- HS quan sát, nhận xét bài
bạn viết.
- HS lắng nghe dặn dò.
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Biết cách chọn sách, mượn sách và trả sách ở thư viện.
- Hiểu quy định và thực hiện đúng quy định về mượn sách, trả sách, đọc và bảo
quản sách ở thư viện.
2.Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
- Biết ý thức khi sử dụng sách.
- Vâng lời, lễ phép với thầy, cô và nhân viên thư viện.
-Bài học được rút ra khi đọc câu chuyện HS tự chọn.
- Vận dụng nội dung ý nghĩa của cuốn sách vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Thư viện trường có một số cuốn sách thiếu nhi được phân loại theo nhóm (truyện
cổ tích, truyện thiếu nhi, sách khoa học, thơ, sách giáo khoa,...), được sắp xếp khoa
học, gọn gàng, dễ tìm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy của GV TG Hoạt động dạy của GV
GV đưa HS đến thư viện trường.
1. Giới thiệu bài
Hôm nay, các em sẽ học 2 tiết Tự đọc
sách báo ở thư viện trường. Tiết học sẽ giúp
các em:
- Biết chọn sách, mượn sách, trả sách ở thư
viện.
- Hiểu và thực hiện đúng quy định ở thư
viện; học được phép lịch sự khi đọc sách ở
thư viện (giữ trật tự, không làm ồn, không
ăn trong thư viện), bảo quản sách (không
làm bẩn, làm rách sách).
2. Luyện tập
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối đọc 3 yêu cầu 2,
3, 4 của bài học. Cả lớp nghe, quan sát minh
hoạ.
2.1. Tự chọn sách, mượn sách
5’
5’
- HS chú ý lắng nghe.
-3 HS tiếp nối đọc 3 yêu
cầu 2, 3, 4 của bài học. Cả
lớp nghe, quan sát minh
hoạ.
a) GV (hoặc nhân viên thư viện (NVTV)
giới thiệu cho HS nơi sắp xếp các loại sách.
VD: Đây là nơi xếp các truyện cổ tích. Đây
là nơi xếp các truyện thiếu nhi. Đây là nơi
xếp các sách khoa học... Nếu cần giúp đỡ,
các em hỏi NVTV.
b) GV / NVTV hướng dẫn HS tự tìm sách.
VD: .
- NVTV: Cháu muốn tìm truyện gì?
- NVTV: Truyện Cây tre trăm đốt là truyện
cổ tích, cháu phải tìm ở giá sách đặt truyện
cổ tích. (NVTV tìm, chỉ cho HS). Đây là
truyện cháu muốn tìm.
- NVTV: Sách về khủng long là loại sách
khoa học, cháu phải tìm ở giá sách đặt
truyện khoa học. Đây là nơi xếp những
truyện viết về khủng long. Cháu tìm đi!
* HS tìm sách, nhờ GV hoặc NVTV giúp đỡ
(nếu cần).
c) Hướng dẫn HS giao tiếp khi mượn sách
* GV đưa HS tới chỗ NVTV, hướng dẫn HS
cách giao tiếp lịch sự với NVTV:
- HS: Cô cho cháu mượn truyện Dế Mèn
phiêu lưu kí ạ.
- NVTV: Cháu đợi một lát nhé. (Sau đó đưa
sách) Truyện của cháu đây.
- HS (nhận sách bằng hai tay): Cháu cảm ơn
cô ạ!
* HS thực hành mượn sách theo hướng dẫn.
2.2. Hướng dẫn HS đọc sách
- GV nhắc HS không làm ồn khi đọc sách;
không làm bẩn, làm rách sách; không ăn
10’
13’
- HS nghe theo sự
hướng dẫn của GV và
NVTV.
-HS 1: Cháu muốn tìm
truyện Cây tre trăm đốt.
- HS 1: Cảm ơn cô.
- HS 2: Cô cho cháu hỏi:
Sách về khủng long ở đâu
ạ?
-HS 2: Vâng ạ. Cảm ơn cô.
- Mỗi HS cầm 1 quyển
trong thư viện.
-GV yêu cầu một vài HS báo cáo đã đọc
được sách gì, truyện gì; đã biết thêm được
điều gì mới.
-GV tuyên dương HS đọc tốt.
2.3. Trả sách
Hết giờ, GV nhắc HS để sách lại chỗ
cũ. Nếu mượn sách của NVTV, các em cần
trả lại sách. GV hướng dẫn HS cách giao
tiếp lịch sự với NVTV.
-GV tuyên dương một số HS gương mẫu.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hỏi: Khi đến thư viện đọc sách, để thể
hiện là một người lịch sự, thực hiện đúng
quy định của thư viện, em cần chú ý điều
gì?
- GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt
trong giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị trước cho tiết Tự đọc
sách báo tuần sau: Đọc trước nội dung bài;
tìm sách, báo, truyện, bài thơ yêu thích
mang đến lớp để giới thiệu, đọc hoặc kể cho
các bạn nghe.
2’
5’
sách đi đến bàn đọc sách
- HS trật tự đọc sách.
-HS báo cáo. Cả lớp nghe
nội dung thông tin mà mỗi
bạn cung cấp.
-HS lắng nghe GV hướng
dẫn.
- HS: Cô cho cháu trả sách
ạ. / Cô cho cháu gửi lại
quyển sách ạ.
- NVTV: Cảm ơn cháu!
- HS: Cháu cảm ơn cô ạ.
-HS trả lời những gì đã học
được: Biết giao tiếp lịch sự
với NVTV khi mượn sách,
trả sách. / Giữ trật tự,
không làm ồn, không ăn
trong thư viện. / Không làm
bẩn, làm rách sách.
- Cả lớp lắng nghe.