Giáo án Vật lí 12 Bài tập hiện tượng quang điện

184 92 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Vật Lý
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 12 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên

  • Bộ giáo án Vật lí 12 năm 2023 có đầy đủ đáp án mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí lớp 12.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

Đánh giá

4.6 / 5(184 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: 18/03/2024
Tiết 53: BÀI TẬP HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập, củng cố kiến thức về bài hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng…
- Hiểu và phát biểu được định luật về giới hạn quang điện.
- Nắm được công thức Plăng và công thức Anh-xtanh.
- Hiểu được hiện tượng quang dẫn và phân biệt nó với hiện tượng quang điện ngoài.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và ứng dụng của quang điện trở, pin quang điện.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Vận dụng thuyết lượng tử ánh sáng để giải thích các định luật quang điện.
- Nắm được công thức Anh-xtanh để giải bài tập về hiện tượng quang điện.
- Vận dụng thuyết về hiện tượng quang điện quang phát quang để giải thích nguyên tắc hoạt
động của một số các thiết bị liên quan trong thực tế.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Các bài tập về hiện tượng quang điện, quang – phát quang
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
1. Với ε
1
, ε
2
, ε
3
lần lượt năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại
bức xạ hồng ngoại thì A. ε
2
3
1
. B. ε
3
1
2
. C. ε
2
1
3
.
D. ε
1
2
3
.
2. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
A. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
B. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
C. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định. D. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
3. Hiện tượng bứt electron ra khỏi kim loại khi chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng thích hợp lên
kim loại, được gọi là:
A. hiện tượng quang điện ngoài. B. hiện tượng quang điện trong.
C. hiện tượng bức xạ. D. hiện tượng phóng xạ
4. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, hiện tượng xảy ra như sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. điện tích trên tấm kẽm không thay đổi.
C. tấm kẽm mất dần điện tích âm. D. tấm kẽm trở nên trung hòa về điện.
5.Lần lượt chiếu hai bức xạ bước sóng λ
1
= 0,75μm, λ
2
= 0,25μm vào một tấm kẽm giới hạn
quang điện λ
0
= 0,35μm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
A. Cả hai bức xạ B. Không có bức xạ nào trong hai bức xạ trên
C. Chỉ có bức xạ λ
1
D. Chỉ có bức xạ λ
2
6. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện trong hiện tượng quang điện không phụ
thuộc vào:
A. cường độ chùm sáng kích thích B. bản chất kim loại dùng làm catốt
C. tần số ánh sáng kích thích. D. bước sóng của ánh sáng kích thích
7. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn
A. Hiện tượng giải phòng electron liên kết thành electron dẫn gọi hiện tượng quang điện bên
trong.
B. thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quang
dẫn.
C. Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành 1 electron tự do gọi là electron
dẫn.
D. Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.
8. Điện trở của quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có giá trị rất lớn B. Có giá trị rất nhỏ
C. Có giá trị không đổi. D. Có giá trị thay đổi được
9. Bước sóng lớn nhất của ánh sáng kích thích khi chiếu vào một tấm kim loại thể gây ra được
hiện tượng quang điện λ
o
= 0,48μm. Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để bứt êlectrôn khỏi kim
loại là:
A. 4,4.10
-20
J B. 2,59eV C. 0,441.10
-18
J D. 25,9eV
10. Sự phát sáng của ... khi bị kích thích bằng ánh sáng thích hợp gọi sự lân quang. Ánh sáng lân
quang có thể ... sau khi tắt ánh sáng kích thích. Hãy chọn các cụm từ sau đây điện vào chỗ trống?
A. Các tinh thể; tồn tại rất lâu B. Các chất khí; tắt rất nhanh
C. Các tinh thể; tắt rất nhanh D. Các hơi; tồn tại rất lâu
Phiếu học tập số 2:
Bài 1: Catốt của tế bào quang điện làm bằng vônfram, biết công thoát của electron với vônfram
7,2.10
-19
J. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng . Tính:
a. Động năng cực đại của êléctrôn khi bức ra khỏi catôt?
b. Vận tốc ban đầu cực đại của electron khi bức ra khỏi catôt là:
c. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt vào hai đầu catôt anốt một hiệu điện thế hãm
có độ lớn là bao nhiêu?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 2: Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng = 0,5m vào bề mặt catốt của tế bào quang điện
tạo ra dòng quang điện bão hoà I
bh
= 0,32A. Công suất bức xạ đập vào catốtP =1,5 W. Cho biết h
= 6,625.10
-34
J.s ; c = 3.10
8
m/s : e = 1,6.10
-19
C. Hiệu suất lượng tử là?
2. Học sinh
- Giải các bài tập trong sgk về hiện tượng quang điện, hiện tượng quang – phát quang.
- Ôn lại kiến thức về dòng điện trong chất bán dẫn.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức cũ thông qua các câu hỏi (hoặc game) kiểm tra bài
a. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về bài hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng…
- Hiểu và phát biểu được định luật về giới hạn quang điện.
- Nắm được công thức Plăng và công thức Anh-xtanh.
- Hiểu được hiện tượng quang dẫn và phân biệt nó với hiện tượng quang điện ngoài.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và ứng dụng của quang điện trở, pin quang điện.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động nhân hoặc tổ chức game
thi đua giữa các nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Hiện tượng quang điện là gì? Phát biểu định luật về giới hạn quang điện?
Câu 2: Lượng tử năng lượng gì? Phát biểu nội dung của thuyết lượng tử ánh
sáng?
Câu 3: Chất quang dẫn là gì? Định nghĩa hiện tượng quang điện trong?
Câu 4: Trình bày cấu tạo của quang điện trở?
Câu 5: Trình bày cấu tạo và hoạt động của pin quang điện?
Câu 6: Trình bày thang sóng điện từ và thứ tự 7 màu cơ bản trong vùng ánh sáng
nhìn thấy.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm nếu lập game)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu trả lời của
nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Giải một số bài tập trắc nghiệm
a. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về bài hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng…
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hiểu và phát biểu được định luật về giới hạn quang điện.
- Nắm được công thức Plăng và công thức Anh-xtanh.
- Hiểu được hiện tượng quang dẫn và phân biệt nó với hiện tượng quang điện ngoài.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và ứng dụng của quang điện trở, pin quang điện.
- Vận dụng thuyết lượng tử ánh sáng để giải thích các định luật quang điện.
- Nắm được công thức Anh-xtanh để giải bài tập về hiện tượng quang điện.
- Vận dụng thuyết về hiện tượng quang điện quang phát quang để giải thích nguyên tắc hoạt
động của một số các thiết bị liên quan trong thực tế.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo
viên
c. Sản phẩm:
Bài tập trắc nghiệm:
Bài 9: (trang 158 SGK) Đáp án D.
Bài 10: (trang 158 SGK) Đáp án D.
+ Giới hạn quang điện của đồng
λ
0
=0,30 μm
+
λ
=? Để giới hạn quang điện không xảy ra.
Theo định luật về giới hạn quang điện:
λλ
0
=0 ,30 μm
λ=0 , 4 μm0 , 3 μm
không gây ra hiện tượng quang điện đối với tấm đồng.
Bài 11: (trang 158 SGK) Đáp án A. (tương tự câu 10)
Bài 4: (trang 162 SGK) Đáp ánA – b ; B – c ;C - a
Bài 5: (trang 162 SGK) Đáp án D.
Bài 6: (trang 162 SGK) Đáp án D.
Bài 3: (trang 165 SGK) Đáp án C.
Bài 4: (trang 165 SGK) Đáp án D
Bài tập trong phiếu học tập số 1:
1. Đáp án C. 2. Đáp án A. 3.Đáp án A. 4. Đáp án B
5. Đáp án D 6. Đáp án A 7. Đáp án B 8. Đáp án D
9. Đáp án B. Năng lượng tối thiểu:
10. Đáp án A.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu hs giải các bài tập 9, 10, 11 trang 158 SGK, BT 4, 5, 6 trang 162, BT
3, 4 trang 165 SGK vàcác bài tập trong phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm nếu lâp mini game)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu trả lời của
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1
Hoạt động 2.2: Giải một số bài tập tự luận
a. Mục tiêu:
- Nắm được công thức Anh-xtanh để giải bài tập về hiện tượng quang điện.
- Vận dụng thuyết về hiện tượng quang điện quang phát quang để giải thích nguyên tắc hoạt
động của một số các thiết bị liên quan trong thực tế.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo
viên
c. Sản phẩm:
Bài tập tự luận:
Bài 12: (trang 158 SGK)
;
λ
v
=0,55 μm=0 , 55.10
6
m
Tính
ε
đ
? ε
v
?
Áp dụng công thức:
ε=hf =
hc
λ
. Từ đó suy ra
ε
đ
=
hc
λ
đ
; ε
v
=
hc
λ
v
Bài 13: (trang 158 SGK)
λ= 0 , 35μm=0 ,35.10
6
m
; 1 eV = 1,6.10
-19
J
Tính: A = ? (J) và (eV)
Áp dụng công thức:
A=
hc
λ
0
Thay số => A = 56,78.10
-20
(J)
A=
56,78.10
20
1, 6 .10
19
=3,55 eV
Bài 6: (trang 165 SGK)
a. Những đường kẻ này dùng để báo hiệu cho người đi đường nhìn thấy.
b. Các đường kẻ này làm bằng chất liệu phát quang.
c. Dùng bút thử tiền chiếu vào một chỗ trên đường kẻ đó, nếu chỗ đó sáng lên ánh sáng màu vàng
hay màu lục thì đó là chất phát quang.
Bài tập trong phiếu học tập số 2:
Bài 1: a. Động năng cực đại của electron: = 3,84.10
-19
J
b. Vận tốc ban đầu cực đại:
c. Để triệt tiêu dòng quang điện:eU
h
= W
đ
Bài 2: = 0,5m ; I
bh
= 0,32A ; P =1,5W ;h = 6,625.10
-34
J.s ; c = 3.10
8
m/s; e = 1,6.10
-19
C
H = ?
- Năng lượng photon: = 3,975.10
-19
J
- Số photon bắn tới trong 1s:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: 18/03/2024
Tiết 53: BÀI TẬP HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Ôn tập, củng cố kiến thức về bài hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng…
- Hiểu và phát biểu được định luật về giới hạn quang điện.
- Nắm được công thức Plăng và công thức Anh-xtanh.
- Hiểu được hiện tượng quang dẫn và phân biệt nó với hiện tượng quang điện ngoài.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và ứng dụng của quang điện trở, pin quang điện. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Vận dụng thuyết lượng tử ánh sáng để giải thích các định luật quang điện.
- Nắm được công thức Anh-xtanh để giải bài tập về hiện tượng quang điện.
- Vận dụng lý thuyết về hiện tượng quang điện và quang – phát quang để giải thích nguyên tắc hoạt
động của một số các thiết bị liên quan trong thực tế. 3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Các bài tập về hiện tượng quang điện, quang – phát quang - Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
1. Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và
bức xạ hồng ngoại thì A. ε2>ε3>ε1. B. ε3>ε1>ε2. C. ε2 >ε1>ε3. D. ε1>ε2>ε3.
2. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
A. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
B. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
C. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định. D. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
3. Hiện tượng bứt electron ra khỏi kim loại khi chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng thích hợp lên
kim loại, được gọi là:
A. hiện tượng quang điện ngoài.
B. hiện tượng quang điện trong.
C. hiện tượng bức xạ.
D. hiện tượng phóng xạ
4. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, hiện tượng xảy ra như sau:


A. tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. điện tích trên tấm kẽm không thay đổi.
C. tấm kẽm mất dần điện tích âm.
D. tấm kẽm trở nên trung hòa về điện.
5.Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75μm, λ2 = 0,25μm vào một tấm kẽm có giới hạn
quang điện λ0 = 0,35μm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện? A. Cả hai bức xạ
B. Không có bức xạ nào trong hai bức xạ trên
C. Chỉ có bức xạ λ1 D. Chỉ có bức xạ λ2
6. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện trong hiện tượng quang điện không phụ thuộc vào:
A. cường độ chùm sáng kích thích
B. bản chất kim loại dùng làm catốt
C. tần số ánh sáng kích thích.
D. bước sóng của ánh sáng kích thích
7. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn
A. Hiện tượng giải phòng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
B. Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quang dẫn.
C. Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành 1 electron tự do gọi là electron dẫn.
D. Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.
8. Điện trở của quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có giá trị rất lớn
B. Có giá trị rất nhỏ
C. Có giá trị không đổi.
D. Có giá trị thay đổi được
9. Bước sóng lớn nhất của ánh sáng kích thích khi chiếu vào một tấm kim loại có thể gây ra được
hiện tượng quang điện là λo = 0,48μm. Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để bứt êlectrôn khỏi kim loại là: A. 4,4.10-20J B. 2,59eV C. 0,441.10-18J D. 25,9eV
10. Sự phát sáng của ... khi bị kích thích bằng ánh sáng thích hợp gọi là sự lân quang. Ánh sáng lân
quang có thể ... sau khi tắt ánh sáng kích thích. Hãy chọn các cụm từ sau đây điện vào chỗ trống?
A. Các tinh thể; tồn tại rất lâu
B. Các chất khí; tắt rất nhanh
C. Các tinh thể; tắt rất nhanh
D. Các hơi; tồn tại rất lâu
Phiếu học tập số 2:
Bài 1: Catốt của tế bào quang điện làm bằng vônfram, biết công thoát của electron với vônfram là
7,2.10-19J. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng . Tính:
a. Động năng cực đại của êléctrôn khi bức ra khỏi catôt?
b. Vận tốc ban đầu cực đại của electron khi bức ra khỏi catôt là:
c. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt vào hai đầu catôt và anốt một hiệu điện thế hãm
có độ lớn là bao nhiêu?


Bài 2: Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng  = 0,5m vào bề mặt catốt của tế bào quang điện
tạo ra dòng quang điện bão hoà Ibh = 0,32A. Công suất bức xạ đập vào catốt là P =1,5 W. Cho biết h
= 6,625.10-34 J.s ; c = 3.108 m/s : e = 1,6.10-19 C. Hiệu suất lượng tử là? 2. Học sinh
- Giải các bài tập trong sgk về hiện tượng quang điện, hiện tượng quang – phát quang.
- Ôn lại kiến thức về dòng điện trong chất bán dẫn.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu:
Ôn lại kiến thức cũ thông qua các câu hỏi (hoặc game) kiểm tra bài a. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về bài hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng…
- Hiểu và phát biểu được định luật về giới hạn quang điện.
- Nắm được công thức Plăng và công thức Anh-xtanh.
- Hiểu được hiện tượng quang dẫn và phân biệt nó với hiện tượng quang điện ngoài.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và ứng dụng của quang điện trở, pin quang điện.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ chức game thi đua giữa các nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Hiện tượng quang điện là gì? Phát biểu định luật về giới hạn quang điện?
Câu 2: Lượng tử năng lượng là gì? Phát biểu nội dung của thuyết lượng tử ánh sáng?
Câu 3: Chất quang dẫn là gì? Định nghĩa hiện tượng quang điện trong?
Câu 4: Trình bày cấu tạo của quang điện trở?
Câu 5: Trình bày cấu tạo và hoạt động của pin quang điện?
Câu 6: Trình bày thang sóng điện từ và thứ tự 7 màu cơ bản trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm nếu lập game) Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4
Giáo viên tổng kết hoạt động 1
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1:
Giải một số bài tập trắc nghiệm a. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về bài hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng…


- Hiểu và phát biểu được định luật về giới hạn quang điện.
- Nắm được công thức Plăng và công thức Anh-xtanh.
- Hiểu được hiện tượng quang dẫn và phân biệt nó với hiện tượng quang điện ngoài.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và ứng dụng của quang điện trở, pin quang điện.
- Vận dụng thuyết lượng tử ánh sáng để giải thích các định luật quang điện.
- Nắm được công thức Anh-xtanh để giải bài tập về hiện tượng quang điện.
- Vận dụng lý thuyết về hiện tượng quang điện và quang – phát quang để giải thích nguyên tắc hoạt
động của một số các thiết bị liên quan trong thực tế.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: Bài tập trắc nghiệm:
Bài 9: (trang 158 SGK)
Đáp án D.
Bài 10: (trang 158 SGK) Đáp án D.
+ Giới hạn quang điện của đồng λ =0 ,30 μm 0
+ λ =? Để giới hạn quang điện không xảy ra.
Theo định luật về giới hạn quang điện:λλ0=0 ,30 μm
λ=0,4 μm≥0,3μm không gây ra hiện tượng quang điện đối với tấm đồng.
Bài 11: (trang 158 SGK) Đáp án A. (tương tự câu 10)
Bài 4: (trang 162 SGK) Đáp ánA – b ; B – c ;C - a
Bài 5: (trang 162 SGK) Đáp án D.
Bài 6: (trang 162 SGK) Đáp án D.
Bài 3: (trang 165 SGK) Đáp án C.
Bài 4: (trang 165 SGK) Đáp án D
Bài tập trong phiếu học tập số 1: 1. Đáp án C. 2. Đáp án A. 3.Đáp án A. 4. Đáp án B 5. Đáp án D 6. Đáp án A 7. Đáp án B 8. Đáp án D
9. Đáp án B. Năng lượng tối thiểu: 10. Đáp án A.
d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu hs giải các bài tập 9, 10, 11 trang 158 SGK, BT 4, 5, 6 trang 162, BT
3, 4 trang 165 SGK vàcác bài tập trong phiếu học tập số 1. Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm nếu lâp mini game) Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của


zalo Nhắn tin Zalo