Giáo án Xem đồng hồ Toán 3 Chân trời sáng tạo

459 230 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 26 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(459 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


!"#$%&
'()#*+*+*
,-.#*/
$01'23
4564'57'4564859:$;<'=45> ?92@@@
AB C'=5C$9D$E
9/FG081081'>$
2/'HIJK#
- Giao tiếp toán học: Đọc được giờ trên đồng hồ chính xác đến từng phút.
- duy lập luận toán học: giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến
thời gian.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện xoay kim đồng hồ chính xác đến
từng phút trên mô hình đồng hồ hai kim.
- Giải quyết vấn đề toán học: Làm quen với việc chuyển đổi, tính toán giữa giờ
phút.
E/'HI#
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp hợp tác: thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
L/4MN#
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao.
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân
- Biết quý trọng thời gian.
99/45OP'=$9Q'R>F5S8#
2/=&%T:
- Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; hình đồng hồ hai
kim và đồng hồ điện tử.
"UUT%#@V3EVL3WVW

E/5"X#
YSách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán mô hình đồng hồ hai kim; viết chì,
bảng con; …
999/5<>$Z'=R>F5S8
5%)[\&%T 5%)[\"X
2/5%)[]^[#W._
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp: Trò chơi “Gió thổi”
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân
GV hỏi, HS trả lời, GV viết câu trả lời lên bảng.
YGió thổi, gió thổi!
- Thổi các câu trả lời cho câu hỏi sau:
+ Giờ vào học buổi sáng là mấy giờ?
+ Giờ tập thể dục buổi sáng của trường là mấy
giờ?
GV từ câu trả lời của HS yêu cầu cả lớp thực
hành xoay kim với mô hình đồng hồ hai kim, dẫn
dắt vào bài mới.
- Thổi gì, thổi gì?
- Hỏi gì, hỏi gì?
- 6 giờ 45 phút
- 9 giờ 15 phút
E/5%)[,`.Ea._
E/25%)[22E._#Đọc giờ trên đồng hồ chính xác đến từng phút
a. Mục tiêu: Đọc được giờ trên đồng hồ chính xác đến từng phút
b. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, thực hành
c. Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn hs thảo luận nhóm đôi quan sát
và xác địnhfthời gian trên đồng hồ từ đó tìm đáp
án phù hợp, cũng có thể suy luận theo chiều
ngược lại.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS suy nghĩ nhóm đôi
- Mỗi nhóm đôi trình bày một
"UUT%#@V3EVL3WVW

- GV cho HS trình bày
- Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét
- GV chốt kết quả đúng, tuyên dương.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 Quan sát
đồng hồ và đọc chính xác thời gian ghi trên đồng
hồ.
- GV cho HS trình bày
- Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét
- GV chốt kết quả đúng, tuyên dương.
đồng hồ:
+ Đồng hồ màu cam → A
+ Đồng hồ màu xanh lá → C
+ Đồng hồ màu hồng → B
+ Đồng hồ màu xanh dương
→ D
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Đồng hồ A: 14 giờ 17 phút
+ Đồng hồ B: 17 giờ 12 phút
+ Đồng hồ C: 15 giờ 59 phút
+ Đồng hồ D: 13 giờ 52 phút
E/E5%)[E2W._#giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời
gian.
a. Mục tiêu: giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
b. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, thực hành
c. Hình thức tổ chức: nhóm 4
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Gọi HS đọc lời giới thiệu hoạt động.
- HS đọc yêu cầu bài
- Mừng xuân mới, trường em
tổ chức thi vẽ tranh với chủ đề
“Đất nước em”.
"UUT%#@V3EVL3WVW

+ Yêu cầu HS quan sát hình ảnh mô tả hoạt động:
* Thời điểm bắt đầu vẽ ?
* Thời điểm vẽ xong tranh? Chú ý mỗi lớp kết
thúc ở thời điểm khác nhau.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành các
câu nói ở dưới.
- GV cho HS trình bày
- Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét
- GV chốt kết quả đúng, tuyên dương.
- Bắt đầu vẽ lúc 8 giờ.
- Lớp 2A vẽ xong tranh lúc 11
giờ 8 phút.
- Lớp 2B vẽ xong tranh lúc 11
giờ 20 phút.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày:
a) Chúng em bắt đầu vẽ
lúcfVbgiờ.
b) Lớp 3A vẽ xong
lúcf22fgiờfVfphút.
Lớp 3B vẽ xong
lúcf22fgiờbE@fphút.
c. Thời gian lớpfL:fvẽ nhanh
hơn lớpfLcflàf2Efphút.
L/5%)[`(dL._
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
c. Hình thức tổ chức: cá nhân
Cá nhân HS xoay kim đồng hồ với mô hình.
- GV hỏi: Ai đúng, ai đúng?
- Đúng gì? Đúng gì?
- Xoay kim đồng hồ chỉ 7 giờ 05 phút
- Xoay kim đồng hồ chỉ 10 giờ 42 phút
- GV kết hợp nhắc HS giờ bắt đầu tiết 1 buổi
sáng là 7 giờ 5 phút → chú ý đi học trước giờ này
và giờ chuẩn bị ra về là 10 giờ 42 phút. Nhắc HS
- Em đúng, em đúng.
- Đúng giờ, đúng giờ.
- HS thực hành xoay kim.
- HS thực hành xoay kim.
"UUT%#@V3EVL3WVW

cần đúng giờ và biết quý trọng thời gian.
9?/9e085f'5g:0$9D$R>F
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
"UUT%#@V3EVL3WVW

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 14
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000
XEM ĐỒNG HỒ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Đọc được giờ trên đồng hồ chính xác đến từng phút.
- Tư duy và lập luận toán học: giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện xoay kim đồng hồ chính xác đến
từng phút trên mô hình đồng hồ hai kim.
- Giải quyết vấn đề toán học: Làm quen với việc chuyển đổi, tính toán giữa giờ và phút. 2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao.
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân
- Biết quý trọng thời gian.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; mô hình đồng hồ hai
kim và đồng hồ điện tử.

2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán có mô hình đồng hồ hai kim; viết chì, bảng con; …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp: Trò chơi “Gió thổi”
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân
GV hỏi, HS trả lời, GV viết câu trả lời lên bảng.
- Gió thổi, gió thổi! - Thổi gì, thổi gì?
- Thổi các câu trả lời cho câu hỏi sau: - Hỏi gì, hỏi gì?
+ Giờ vào học buổi sáng là mấy giờ? - 6 giờ 45 phút
+ Giờ tập thể dục buổi sáng của trường là mấy - 9 giờ 15 phút giờ?
GV từ câu trả lời của HS yêu cầu cả lớp thực
hành xoay kim với mô hình đồng hồ hai kim, dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động Luyện tập (27 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Đọc giờ trên đồng hồ chính xác đến từng phút
a. Mục tiêu: Đọc được giờ trên đồng hồ chính xác đến từng phút
b. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, thực hành
c. Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4 Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn hs thảo luận nhóm đôi quan sát - HS suy nghĩ nhóm đôi
và xác định thời gian trên đồng hồ từ đó tìm đáp
án phù hợp, cũng có thể suy luận theo chiều ngược lại.
- Mỗi nhóm đôi trình bày một

- GV cho HS trình bày đồng hồ: + Đồng hồ màu cam → A
+ Đồng hồ màu xanh lá → C
+ Đồng hồ màu hồng → B
+ Đồng hồ màu xanh dương → D
- Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét
- GV chốt kết quả đúng, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm 4
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 Quan sát
đồng hồ và đọc chính xác thời gian ghi trên đồng hồ.
- Đại diện nhóm trình bày: - GV cho HS trình bày
+ Đồng hồ A: 14 giờ 17 phút
+ Đồng hồ B: 17 giờ 12 phút
+ Đồng hồ C: 15 giờ 59 phút
- Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét
+ Đồng hồ D: 13 giờ 52 phút
- GV chốt kết quả đúng, tuyên dương.
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
a. Mục tiêu: giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
b. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, thực hành
c. Hình thức tổ chức: nhóm 4 Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Gọi HS đọc lời giới thiệu hoạt động.
- Mừng xuân mới, trường em
tổ chức thi vẽ tranh với chủ đề “Đất nước em”.


+ Yêu cầu HS quan sát hình ảnh mô tả hoạt động:
* Thời điểm bắt đầu vẽ ?
- Bắt đầu vẽ lúc 8 giờ.
* Thời điểm vẽ xong tranh? Chú ý mỗi lớp kết
- Lớp 2A vẽ xong tranh lúc 11
thúc ở thời điểm khác nhau. giờ 8 phút.
- Lớp 2B vẽ xong tranh lúc 11 giờ 20 phút.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành các - HS thảo luận nhóm 4 câu nói ở dưới. - GV cho HS trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày:
a) Chúng em bắt đầu vẽ lúc 8 giờ. b) Lớp 3A vẽ xong
lúc 11 giờ 8 phút. Lớp 3B vẽ xong
lúc 11 giờ 20 phút.
c. Thời gian lớp 3A vẽ nhanh
- Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét
hơn lớp 3B12 phút.
- GV chốt kết quả đúng, tuyên dương.
3. Hoạt động vận dụng ( 3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
c. Hình thức tổ chức: cá nhân
Cá nhân HS xoay kim đồng hồ với mô hình.
- GV hỏi: Ai đúng, ai đúng? - Em đúng, em đúng. - Đúng gì? Đúng gì? - Đúng giờ, đúng giờ.
- Xoay kim đồng hồ chỉ 7 giờ 05 phút - HS thực hành xoay kim.
- Xoay kim đồng hồ chỉ 10 giờ 42 phút - HS thực hành xoay kim.
- GV kết hợp nhắc HS giờ bắt đầu tiết 1 buổi
sáng là 7 giờ 5 phút → chú ý đi học trước giờ này
và giờ chuẩn bị ra về là 10 giờ 42 phút. Nhắc HS


zalo Nhắn tin Zalo