UNIT 1
MY HOBBIES (SỞ THÍCH CỦA TÔI) A. TỪ VỰNG New words Meaning Picture Example
Arrange /ə'reɪndʒ/ Sắp xếp, sắp đặt Can I arrange a meeting (v) with Dr. Jim?
Tôi có thể sắp xếp một
cuộc hẹn với bác sỹ Jim không? Bird-watching(n) Ngắm chim Jim always goes bird watching suring his summer break. Jim luôn luôn đi ngắm
chim chóc vào kỳ nghỉ hè. Board game(n) Trò chơi bàn cờ They’ve decided to play /bɔ:d//geim/ some board games.
Họ vừa quyết định chơi cờ bàn. Carve(v)/kɑ:v Chạm khắc My grandparents can carve eggshells beautifully.
Ông của tôi có thể khắc vỏ trứng rất đẹp. Clay (n)/klei/ Đất sét They must use a lot of clay to make this big vase.
Họ chắc phải dùng rất
nhiều đất sét để làm cái bình lớn này. Collect(v)/kə'lekt/ Sưu tầm, lượm I am never patient enough nhặt to collect anything. Tôi không bao giờ đủ
kiên nhẫn để sưu tập cái gì cả. cycling(n)/'saikliɳ/ Đạp xe Cycling is very good for our health.
Đi xe đạp rất tốt cho sức khỏe. Fishing(n)/'fiʃiɳ/ Câu cá I often go fishing with my father.
Tôi thường đi câu cá với bố tôi.
Hobby(n)/'hɔbi/ Sở thích Arranging flowers is not an easy hobby. Cắm hoa không phải là một sở thích dễ dàng. Model (n)/moud/ Mẫu, mô hình The students usually spend hours making models. Học sinh thường dành
hàng giờ đồng hồ để làm mô hình. Pottery (n)/'pɔtəri/ Gốm sứ It is very difficult to make pottery. Làm gốm rất khó. Skate (v)/skeit/ Trượt, lướt My sister and I really enjoy skating in our free time.
Chị tôi và tôi rất thích
trượt ván trong thời gian rảnh. Take photos (v) Chụp ảnh He takes photos whenever /teik/'foutou/ he goes travelling.
Anh ấy chụp ảnh mỗi khi anh ấy đi du lịch. Take up (v)teik Bắt đầu (một He has taken up golf thói quen, sở recently. thích)
Gần đây anh ấy bắt đầu chơi gôn. Unusual (adj) Lạ thường She has a very unusual / n'ju: u l/ name.
Cô ấy có một cái tên rất lạ. B. NGỮ PHÁP I.
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE) 1. Cách dùng Cách dùng Ví dụ
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc
We go to school everyday (Tôi đi học mỗi
thường xuyên xảy ra ở hiện tại. ngày)
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy
This festival occurs every 4 years. (Lễ hội
ra mang tính chất quy luật.
này diễn ra 4 năm một lần)
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một The earth moves around the Sun (trái đất
chân lý, các phong tục tập quán, các hiện xoay quanh mặt trời)
tượng tự nhiên.
Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu,
The train leaves at 8 am tomorrow (Tàu xe, máy bay,…
khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
2. Dạng thức của thì hiện tại đơn.
a. Với động từ “to be” (am/is/are) Thể khẳng định Thể phủ định I Am + danh I Am not + danh He/She/It/ Is từ/tính từ He/She/It/ Is not/isn’t từ/tính từ danh từ số it/ danh từ số it/ danh từ danh từ không đếm không đếm được được You/ we/ are You/ we/ Are not/ they/ danh từ they/ danh từ aren’t số nhiều số nhiều Ví dụ: Ví dụ:
I am a student (Tôi là một học sinh)
I am not here (Tôi không ở đây)
She is very beautiful (Cô ấy rất xinh)
Miss Lan isn’t my teacher (Cô Lan không
We are in the garden (Chúng tôi đang ở
phải là cô giáo của tôi) trong vườn)
My brothers aren’t at school (các anh trai
của tôi thì không ở trường) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Am I + danh Yes, I Am not từ/tính từ No, Is He/She/It/ Yes, He/She/It/ Is not/isn’t danh từ số it/ danh từ số it/ danh từ danh từ No, không đếm không đếm được được Are You/ we/ Yes, You/ we/ Are not/ they/ danh từ they/ danh từ aren’t No, số nhiều số nhiều Ví dụ:
Am I in team A? (Mình ở đội A có phải không?)
Yes, you are / No, you aren’t
Is she a nurse? (cô ấy có phải là y tá không?)
Yes, she is/ No, she isn’t
Are they friendly? (Họ có thân thiện không?)
Yes, they are/ No, they aren’t
Lưu ý: Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng “I” (tôi)
b. Với động từ thường “Verb/ V” Thể khẳng định Thể phủ định I/ You/ we/ + V nguyên I/ You/ we/ + do not/don’t + V nguyên
they/ danh từ số mẫu they/ danh từ số mẫu nhiều nhiều He/She/It/ danh + V-s,es He/She/It/ danh + does từ số it/ danh từ
từ số it/ danh từ not/doesn’t không đếm không đếm được được Ví dụ: Ví dụ: - I walk to school every
- They don’t do their homework evry afternoon
morning (mỗi buổi sáng tôi
(Họ không làm bài tập về nhà vào mỗi buổi đi bộ đến trường) chiều) - My parents play badminton
- His friends don’t go swimming in the evening
in the morning (Bố mẹ tôi
(Bạn của anh ấy không đi bơi vào buổi tối) chơi cầu lông vào buổi
- He doesn’t go to school on Sunday (Anh ấy sáng)
không đi học vào chủ nhật) - She always gets up early
- Her grandparents doesn’t do excersises in the
(Cô ấy luôn thức dậy sớm)
park (Bà của cô ấy không tập thể dục trong - Nam watches TV every công viên) evening (Nam xem tivi vào mỗi tối) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Do I/ You/ we/ + V nguyên Yes, I/ You/ we/ do they/ danh từ mẫu No, they/ danh từ Do not/ số nhiều số nhiều don’t Does He/She/It/ Yes, He/She/It/ Does danh từ số it/ danh từ số it/ danh từ danh từ No, Does not/ không đếm không đếm doesn’t được được Ví dụ:
Do you often go to the cinema? (Bạn có thường đi xem phim vào cuối tuần không?) Yes, I do / No, I don’t
Does he play soccer in the afternoon? (Có phải anh ấy chơi bóng đá vào cuối buổi chiều không?)
Yes, he does / No, he doesn’t
Do they often go swimming? (Họ thường đi bơi phải không?)
Yes, they do/ No, they don’t c. Wh-questions.
Khi đặt câu hỏi có chứa Wh-word (từ để hỏi) như: Who, When, Where, Why, Which,
How ta đặt chúng lên đầu câu. Tuy nhiên, khi trả lời cho dạng câu hỏi này, ta không dùng
Yes/No mà cần đưa ra câu trả lời trực tiếp. Cấu trúc: Wh-word + am/is/are + S ?
Wh-word + do/does + S + V? Ví dụ: Ví dụ: Who is he? (Anh ấy là ai?)
What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
He is my brother (Anh ấy là anh trai tôi)
I am a student. (Tôi là một học sinh)
Document Outline
- Bài 19. Cho dạng đủng cùa động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.
- Bài 21. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.