Ngữ pháp và bài tập thực hành Tiếng Anh 9 chương trình thí điểm

1 K 494 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Ngữ pháp và bài tập Thực hành môn Tiếng Anh lớp 9 theo chương trình thí điểm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo chuyên đề luyện thi Tiếng Anh.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(987 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



UNIT 1: LOCAL ENVIRONMENT
(MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG) NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. Ôn tập câu phức (Complex sentences)
1. Câu phức là gì
- Câu phức là câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.
- Mệnh đề độc lập có thể đứng một mình mà vẫn đầy đủ ý nghĩa, trong khi mệnh đề phụ thuộc không thể
tách rời vì không diễn tả được ý hoàn chỉnh.
- Mệnh đề phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc (subordinators) như although, because, even
though, since, so that, when, while...
VÍ DỤ:
When she has free time, she usually goes to the museum.
(Khi có thời gian rảnh cô ấy thường đi đến bảo tàng.)
- Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì phải có dấu phẩy (,) trước mệnh đề độc lập như
ở ví dụ trên. Ngược lại, nếu mệnh đề độc lập đứng trước mệnh đề phụ thuộc thì không có dấu phẩy. VÍ DỤ:
He doesn’t stay up late because it’s not good for his health.
(Anh ấy không thức khuya vì nó không tốt cho sức khỏe.)
2. Các loại mệnh đề phụ thuộc
a. Mệnh đề phụ thuộc chỉ nhượng bộ (Dependent clause of concession)
- Mệnh đề phụ thuộc chỉ sự nhượng bộ thường bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc though, although hay even
though
có nghĩa trái ngược với thành phần chính của câu.
- Cả ba từ though, although, và even though đều có nghĩa là “dù” hoặc “mặc dù” nhưng although được
sử dụng phổ biến, trong khi even though có nghĩa mạnh hơn hai từ còn lại. VÍ DỤ:
Although the workshop is small, their knitting scarves are very famous.
(Mặc dù cơ sở sản xuất nhỏ nhưng khăn đan của họ rất nổi tiếng.)
a. Mệnh đề phụ thuộc chỉ mục đích (Dependent clause of purpose)
Mệnh đề phụ thuộc chỉ mục đích thường bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc so that hoặc in order that (để
mà) để chỉ mục đích của hành động trong mệnh đề. VÍ DỤ:
This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.
(Cửa hàng bách hoá này là một điểm thu hút trong thành phố tôi bởi vì các sản phẩm có chất lượng tốt.)
c. Mệnh đề phụ thuộc chỉ lí do (Dependent clause of reason)
Mệnh đề phụ thuộc chỉ lí do thường bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc because, since, hoặc as (bởi vì). Nó
trả lời cho câu hỏi Why (tại sao). VÍ DỤ:


The school yard is our favourite place to hang out because it has benches.
(Sân trường là nơi ưa thích để chúng tôi tán gẫu vì nó có ghế dài.)
d. Mệnh để phụ thuộc chỉ thời gian (Dependent clause of time)
Mệnh đề phụ thuộc chỉ thời gian thường bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc when (khi), while (trong khi),
before (tước khi), after (sau khi), as soon as (ngay khi), until (cho đến khi), ... Nó cho biết hành động
trong mệnh đề diễn ra khi nào. VÍ DỤ:
When people talk about traditional paintings, they think of Dong Ho village.
(Khi người ta nói về tranh truyền thống thì họ nghĩ đến làng tranh Đông Hồ.)
II. Cụm động từ (Phrasal verbs)
- Cụm động từ là sự kết hợp giữa một động từ và một tiểu từ. Tiểu từ có thể là một giới từ hoặc trạng từ hoặc cả hai như: across (ngang) after (sau) away (đi) back (quay lại) down (xuống) in (trong) into (vào) off (tắt) on (bật) out (ra) over (qua) up (lên) VÍ DỤ: get up → get out of bed thức dậy run out of → have no more of hết, không còn look through → read xem qua, đọc
- Nghĩa của một cụm động từ thường rất khác với nghĩa của các thành phần riêng lẻ. Chẳng hạn, như
nghĩa của give up (từ bỏ) khác với give (cho) và up (lên).
B. BÀI TẬP (EXERCISES)
I. Gạch chân mệnh đề phụ thuộc trong câu và cho biết đó là mệnh đề phụ thuộc chỉ sự nhượng bộ,
mục đích, lí do hay thời gian. (Underline dependent clause in each sentence and say whether it is the
dependent clause of concession, purpose, reason, or time.)
VÍ DỤ:
Although this embroidered picture was expensive, she bought it.
Although this embroidered picture was expensive, she bought it. (dependent clause of concession)
1. She practiced making conical hat until she could make it perfectly.
2. After I graduate from university, I want to work for a local company.


3. He repeated the instructions slowly in order that his staff could understand.
4. They decided to promote for pottery even though it takes much time and money.
5. He reorganized his pottery shelves so that visitors can easily find their desired vase.
6. Since my parents have set up a workshop, we can develop our traditional craft.
7. Because I travelled all weekend, I didn’t have time to do my homework.
8. The villagers are learning English in order that they can communicate with foreigners.
9. Although I don’t remember his name, I’m sure that man is a famous artisan.
10. The birds were flying over the village when the evening sun went down.
II. Viết lại câu bằng cách thay đổi trật tự của các mệnh đề và sử dụng dấu phẩy khi cần. (Rewrite
the sentences by changing the order of the clauses and using a comma as needed.)
VÍ DỤ:
I used to cycle to school when I was in grade nine.
→ When I was in grade nine, I used to cycle to school.
1. Although it seemed a difficult exam, John tried hard to get excellent marks.
_____________________________________________________________
2. We will deliver the conical hats to our customers as soon as we finish making them.
_____________________________________________________________
3. Until I started doing homework regularly, I performed poorly on the tests.
_____________________________________________________________
4. Even though Mary had a thirty-row poem to learn by heart, she went to the movies with friends.
_____________________________________________________________
5. My father was a normal worker before he became a famous artisan.
_____________________________________________________________
6. After Kelvin graduates from high school this year, he will study abroad.
_____________________________________________________________
7. When you drive on the road, you must drive on the right.
_____________________________________________________________
8. I checked my money before I invited my friends for milk tea.
_____________________________________________________________
9. She was unable to make a call because her phone’s battery was empty.
_____________________________________________________________
10. We won’t be able to play football unless the rain stops.
_____________________________________________________________
III. Nối hai câu lại với nhau dùng từ đã cho trong ngoặc. (Combine each pair of sentences using the word in brackets.)


1. We went to the zoo. My friends wanted to see the animals. (because)
_____________________________________________________________
2. I went to the dentist. My tooth broke. (after)
_____________________________________________________________
3. Thomas will receive a certificate. He has bad marks. (unless)
_____________________________________________________________
4. We will go out to eat. It is my birthday. (since)
_____________________________________________________________
5. Jane will feed the dog. She finishes her chores. (after)
_____________________________________________________________
6. I hate to drink coffee. It always upsets my stomach. (because)
_____________________________________________________________
7. Mum came back home to prepare dinner. She went to the grocery store. (after)
_____________________________________________________________
8. You should review your lesson. You have the assignment. (before)
_____________________________________________________________
9. My dog waited at the door for US. We got home. (until)
_____________________________________________________________
10. You study for the test carefully. You will do it much better. (if)
_____________________________________________________________
IV. Điền vào chỗ trống một động từ thích hợp. Dùng các từ trong ngoặc làm gợi ý. (Fill in the
blanks with a suitable verb. Use the words in brackets as a hint.)
1. Craftsmen can (have enough money to live) _______ on their handicrafts.
2. How many of your old school friends do you (stay equal with) _______ up with?
3. The company may have to (stop doing business) _______ down some branches.
4. He is willing to (accept) _______ up to his responsibilities as a leader.
5. Lily found it easy to (have a friendly relationship)_______ on with classmates in her new class.
6. I had just (return) _______ back from the journey to traditional craft villages.
7. Why did she (reject/refuse)_______ down your invitation to paintings exhibition last week?
8. We always (take action to solve a problem) _______ with customer complaints in a friendly manner.
9. It’s only a matter of time before they (publish) _______ out their traditional paintings.
10. I’ve (have no more of) _______ out of embroidered handkerchiefs - would you like the knitted instead?
V. Nối phần mở đầu và phần kết thúc. Chú ý các cụm động từ. (Match the beginnings to the endings.
Pay attention to the verb phrases.)


zalo Nhắn tin Zalo