Trắc nghiệm Bài 4: An sinh xã hội Kinh tế pháp luật 12 Đúng-Sai, Trả lời ngắn 2025

21 11 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: KTPL
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Đúng-Sai, Trả lời ngắn (form 2025) dùng chung cho cả 3 sách mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(21 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BÀI 4. AN SINH XÃ HỘI
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện
nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước
những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công
bằng xã hội – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. An sinh xã hội. B. Trật tự xã hội. C. Phúc lợi xã hội. D. Trợ cấp xã hội.
Câu 2. Chính sách nào sau đây không thuộc hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam?
A. Chính sách hỗ trợ việc làm.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp.
Câu 3. Chính sách an sinh xã hội nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?
Thông tin. Theo Niên giám thống kê 2022, chính sách việc làm của Việt Nam đã hỗ trợ
người lao động có việc làm và thu nhập, chất lượng cuộc sống nâng lên. Năm 2022, lao
động có việc làm trong các ngành kinh tế đạt 50,6 triệu người. Tỉ lệ thiếu việc làm trong
độ tuổi lao động năm 2022 là 2,21%. Thu nhập bình quân đâu người tăng lên 55 961 000
đồng. Công tác giảm nghèo đạt kết quả nổi bật, đời sống của người dân ngày càng được
cải thiện. Tỉ lệ hộ nghèo từ gân 60% vào năm 1986 đã giảm xuống còn dưới 3%.
Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 33
A. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Câu 4. Chính sách an sinh xã hội nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?
Thông tin. Theo Niên giám thống kê năm 2022, chính sách bảo hiểm xã hội Việt Nam
đóng vai trò trung tâm trong lưới an sinh xã hội, giúp người lao động chống đỡ các rủi ro
mất hoặc suy giảm thu nhập nếu người lao động không may không thể làm việc, mất việc
làm do bệnh tật, thai sản, tai nạn lao động, ... hoặc nghỉ hưu do tuổi già. Năm 2021, số
người tham gia và thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
tăng. Tổng số thu bảo hiểm đạt 477,3 nghìn tỉ đồng, tổng số chi bảo hiểm đạt 393,6 nghìn tỉ đồng.
Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 33
A. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Câu 5. Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam?
Thông tin. Theo Cục Bảo trợ xã hội, chính sách trợ giúp xã hội tại Việt Nam hướng vào
hỏ trợ hộ nghèo về bảo hiểm y tế, sản xuất, tiền điện; hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân
tộc thiểu số. Cả nước đã thành lập được 425 cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc người cao
tuổi, người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, người tâm thần và 23 trung tâm công tác xã hội.
Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội chủ động cứu trợ kịp thời cho người dân, hỗ trợ
182 900 tấn gạo cứu đói cho gần 12,194 triệu lượt nhân khẩu và hàng nghìn tỉ đồng cho
các địa phương khắc phục hậu quả do thiên tai, dành hàng trăm tỉ đồng chăm lo cho người
dân có hoàn cảnh khó khăn vào các dịp lẽ, tết.
Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 34
A. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Câu 6. Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam?
Thông tin. Theo Niên giám thống kê năm 2022, Việt Nam luôn chú trọng bảo đảm dịch
vụ xã hội cơ bản, đã đạt được các kết qua như:
Về giáo dục tối thiểu: Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
Về y tế tối thiểu: công tác y tế và chăm sóc sức khoẻ nhân dân ngày càng được tăng
cường. Số giường bệnh bình quân là 31,7 giường bệnh/1 vạn dân. Số bác sĩ là 99,6 nghìn
người, đạt số bình quân 10 bác sĩ/1 vạn dân. Tỉ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy
đủ các loại vắc xin đạt 87,6%.
Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 34
A. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Câu 7. Các hộ gia đình và cá nhân trong trường hợp sau đây đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?
Trường hợp. Năm 2021, lũ lụt ở miền Trung gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài
sản của nhân dân. Để giúp nhân dân các vùng bị lũ lụt, chính quyền địa phương T đã kịp
thời trợ cấp cho các hộ gia đình và cá nhân bị ảnh hưởng.
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách việc làm và giảm nghèo.
Câu 8. Hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do
ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động – đó là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Câu 9. Hỗ trợ người lao động nâng cao cơ hội tìm việc làm, tham gia thị trường lao động
để có thu nhập, từng bước bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân… - đó là một trong
những nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Câu 10. Trong trường hợp sau, gia đình anh A đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?
Trường hợp. Trước năm 2018, gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo. Với sự hỗ trợ của
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, anh A đã
chịu khó tìm hiểu, vừa làm, vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm để chuyển đổi cơ cấu vật
nuôi, cây trồng. Đến nay, gia đình anh A đã vươn lên thoát nghèo, có thu nhập ổn định.
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của an sinh xã hội?
A. Tăng thu nhập cho người yếu thế.
B. Giúp nâng cao hiệu quả quản lí xã hội.
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
D. Xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch giàu – nghèo trong xã hội.
Câu 12. Việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội?
A. Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
B. Là yếu tố duy nhất giúp đảm bảo sự ổn định chính trị - xã hội.
C. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn, bất bình đẳng trong xã hội.
D. Xóa bỏ hoàn toàn chênh lệch giàu – nghèo giữa các nhóm dân cư.
Câu 13. Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu như các
chính sách về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin, ... đặc biệt là người nghèo, người
có hoàn cảnh khó khăn và đồng bào dân tộc thiểu số - đó là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.


zalo Nhắn tin Zalo