Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức

4 2 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(4 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 BỘ KNTT
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ & PHÁP LUẬT – LỚP: 12
NĂM HỌC: .................................
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:
Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
- Khái niệm tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, phân biệt hai khái niệm.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Ý nghĩa của tăng trưởng, phát triển kinh tế đối với đất nước và người dân.
- Vai trò của nhà nước và công dân trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế
- Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế, các biểu hiện cơ bản của quá trình hội nhập.
- Lợi ích và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam.
- Vai trò của nhà nước, doanh nghiệp, công dân trong hội nhập.
- Một số tổ chức, hiệp định kinh tế tiêu biểu (ASEAN, WTO, EVFTA...). Bài 3: Bảo hiểm
- Phân biệt các loại bảo hiểm cơ bản: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thương mại.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia bảo hiểm.
- Ý nghĩa của việc tham gia bảo hiểm đối với cá nhân và cộng đồng.
- Vai trò của nhà nước trong quản lý và phát triển hệ thống bảo hiểm.
Bài 4: An sinh xã hội
- Khái niệm an sinh xã hội, các chính sách an sinh cơ bản (việc làm, bảo hiểm, trợ giúp xã hội...).
- Mối liên hệ giữa an sinh xã hội và phát triển bền vững.
- Trách nhiệm của nhà nước, tổ chức xã hội, công dân trong đảm bảo an sinh xã hội.
- Một số chính sách an sinh nổi bật tại Việt Nam hiện nay.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Một trong những chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế là
A. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
C. Chỉ số nghèo đa chiều (MPI).
D. Chỉ số bất bình đẳng xã hội (Gini).
Câu 2. Một trong những vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là
A. kích thích, điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
B. điều tiết quy mô sản xuất giữa các ngành trong nền kinh tế.
C. cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
D. kiểm soát, bình ổn hàng hoá, dịch vụ.
Câu 3. Tốc độ tăng trưởng kinh tế phản ánh
A. mức tăng chỉ số HDI của thời kì này so với thời kì trước.
B. mức tăng GNI bình quân đầu người của thời kì này so với thời kì trước.
C. mức tăng GDP bình quân đầu người của thời kì này so với thời kì trước.
D. mức tăng GDP hoặc GNI của thời kì này so với thời kì trước.
Câu 4. Chi tiêu nào dưới đây phản ánh tăng trưởng kinh tế?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
B. Các chỉ số phát triển con người như sức khỏe, giáo dục.
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng khi phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?
A. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự biến đổi về mặt lượng của một nền kinh tế.
B. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi cả về lượng và chất của một nền kinh tế.
C. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế.
D. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự biến đổi cả về chất và lượng của một nền kinh tế.
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng khi phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?
A. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự biến đổi về mặt chất của một nền kinh tế.
B. Tăng trưởng kinh tế là quá trình biến đổi cả về lượng và chất của một nền kinh tế.
C. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế.
D. Phát triển kinh tế có phạm vi hẹp hơn và đơn điệu hơn so với tăng trưởng kinh tế.
Câu 7. Phát triển kinh tế được phản ánh thông qua chỉ tiêu nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
B. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người có sự sụt giảm.
C. Tổng sản phẩm quốc nội có sự sụt giảm mạnh mẽ, nhanh chóng.
D. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp; giảm tỉ trọng ngành công nghiệp.
Câu 8. Yếu tố nào sau đây phản ánh sự phát triển kinh tế của một quốc gia?
A. Tiến bộ xã hội.
B. Tăng quy mô dân số.
C. Loại bỏ ngành nông nghiệp.
D. Tăng khoảng cách giàu - nghèo.
Câu 9. Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác
trong khu vực và trên thế giới được hiểu là
A. tăng trưởng kinh tế. B. phát triển kinh tế.
C. hội nhập kinh tế.
D. nhiệm vụ kinh tế.
Câu 10. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của mỗi quốc gia phải dựa trên cơ sở
A. lợi ích cá nhân và áp đặt rào cản thương mại.
B. lợi ích cá nhân và tuân thủ các nguyên tắc riêng.
C. cùng có lợi và tuân thủ các quy định riêng.
D. cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chính sách nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam?
A. Đẩy mạnh bảo hộ sản xuất trong nước.
B. Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính.
C. Cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 12
Thông tin. Năm 2023 đã chứng kiến nhiều cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
của Việt Nam. Ngoài việc thực hiện 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam còn kí kết FTA
song phương với Israel (VIFTA) và hoàn tất đàm phán với UAE mở ra cánh cửa thị trường Trung Đông,
với quy mô GDP khoảng 2 000 tỉ USD.
(Theo: Báo Mới, “Dấu ấn hội nhập kinh tế quốc tế năm 2023”, ngày 02/01/2024)
Câu 12. Việc Việt Nam tham gia hợp tác kinh tế quốc tế với Israel (VIFTA) thể hiện cấp độ nào của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Cấp độ song phương.
B. Cấp độ đa phương.
C. Cấp độ khu vực.
D. Cấp độ toàn cầu.
Câu 13. Trong hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác song phương là hợp tác được kí kết giữa A. 2 quốc gia. B. 3 quốc gia. C. 4 quốc gia. D. 5 quốc gia.
Câu 14. Xác định hình thức hội nhập kinh tế trong đoạn thông tin sau?
Thông tin. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là tổ chức thương mại lớn nhất trên thế giới và ngày
càng có nhiều thành viên tham gia. Tính đến năm 2020, WTO có 164 quốc gia thành viên. Việt Nam
chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO từ năm 2007. Từ đó đến nay, Việt Nam đã có những
bước tiến dài trên con đường hội nhập kinh tế toàn cầu. Sau hơn 15 năm Việt Nam gia nhập WTO, tổng
kim ngạch xuất nhập khẩu tăng hơn 6 lần.
Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Cánh diều, trang 20
A. Hội nhập kinh tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế đa phương.
Câu 15. Đầu tư quốc tế được chia thành hai hình thức chủ yếu là
A. thanh toán và tín dụng quốc tế.
B. xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá.
C. đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
D. đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của
Đảng và Nhà nước Việt Nam?
A. Siết chặt hàng rào thuế quan để bảo hộ thị trường nội địa.
B. Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính.
C. Cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.
Câu 17. Khái niệm nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau:


zalo Nhắn tin Zalo