Trắc nghiệm Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí Vật lí 12 Đúng-Sai, Trả lời ngắn Kết nối tri thức 2025

15 8 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Trắc nghiệm Vật lí 12 Kết nối tri thức Đúng-Sai, Trả lời ngắn (form 2025) dùng chung cho cả 3 sách mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Vật lí 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(15 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Chương 2. Khí lí tưởng
Bài 8. Mô hình động học phân tử chất khí
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1
đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: Trong thí nghiệm Brown (do nhà bác học Brown, người Anh thực hiện năm
1827) người ta quan sát được
A. Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
B. Các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
C. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
D. Các phân tử và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Câu 2: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brown chứng tỏ
A. hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
B. các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
C. các phân từ nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
D. các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
Câu 3: Hãy phán đoán xem, trong thí nghiệm Brown, nếu ta tăng nhiệt độ của nước
thì các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào? A. Ngừng chuyển động.
B. Chuyển động chậm hơn.
C. Chuyển động nhanh hơn.
D. Chuyển động không đổi.
Câu 4: Khi xịt nước hoa ở một góc của căn phòng thì ta vẫn ngửi được hương
thơm ở một vị trí khác, vì
A. quạt máy thổi hương thơm bay xa hơn.
B. nồng độ hương thơm trong lọ quá nhiều.
C. khi xịt nước hoa ra khỏi lọ, nước hoa sẽ ở thể hơi nên các hạt chuyển động tự do
khắp căn phòng. Vì thế, ta ngửi được hương thơm ở khắp nơi trong căn phòng.
D. Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 5: Theo thuyết động học phân tử chất khí thì điều nào sau không đúng?
A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng
nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng thấp.
B. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
C. Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.
D. Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau.
Câu 6: Áp suất của chất khí lên thành bình chứa là do
A. các phân tử chất khí va chạm vào nhau.
B. các phân tử chất khí đẩy nhau.
C. các phân tử chất khí va chạm nhau và không va chạm vào thành bình chứa.
D. khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình chứa.
Câu 7: Khí lí tưởng là chất khí
A. Có khối lượng riêng lớn.
B. dễ bị nén khi tăng áp suất.
C. trong đó các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
D. trong đó phân tử khí có kích thước bằng khoảng cách giữa chúng.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?
A. Có thể tích riêng không đáng kể.
B. Có lực tương tác không đáng kể khi không va chạm.
C. Có khối lượng không đáng kể.
D. Có vận tốc càng lớn khi nhiệt độ phân tử càng cao.
Câu 9: Tìm câu sai trong các câu sau đây: Số Avogadro là
A. số phân tử (hay nguyên tử) có trong 22,4 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1atm).
B. số phân tử (hay nguyên tử) có trong 1 mol khí.
C. số phân tử (hay nguyên tử) có trong 1 đơn vị khối lượng khí.
D. số nguyên tử có trong 12 g carbon 12.
Câu 10: Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí helium. Khối lượng helium chứa trong bình là A. 0,5 g. B. 1 g. C. 2 g. D. 4 g.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong
mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Các phát biểu sau đây đúng hay sai:
a) Hình dạng và thể tích của một lượng khí là hình dạng và thể tích của bình chứa nó.
b) Chất khí có tính bành trướng vì chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó.
c) Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm đáng kể.
d) Chất khí có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng.
Câu 2: Các phát biểu sau đây đúng hay sai:
a) Mol là lượng chất trong đó chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên
tử chứa trong 12g carbon 12.
b) Số nguyên tử hay phân tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều có cùng giá trị gọi là số Avogadro.
c) Khối lượng mol của một chất được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy.
d) Một phân tử oxygen (O2) có khối lượng xấp xỉ 2,66.10-23g.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Một phân tử khí lí tưởng đang chuyển động qua tâm một bình cầu có đường
kính d = 0,10 m. Trong mỗi giây, phân tử này va chạm vào thành bình cầu 4000
lần. Coi rằng phân tử này chỉ va chạm với thành bình và tốc độ của phân tử là
không đổi sau mỗi va chạm. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử khí trong bình là bao nhiêu m/s? Câu 2:
a) Tính số phân tử có trong một giọt nước nặng 0,01 g.
b) Tính số phân tử thoát khỏi bề mặt chất lỏng trong một giây, cho rằng giọt nước bay hơi trong một giờ.
Câu 3: Tính số mol nước trong 1 lít nước. Lời giải chi tiết
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1
đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.


zalo Nhắn tin Zalo