Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Câu 1. Nếu đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 2022 thì đại
lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là: 1 A. − ; 2022 1 B. ; 2022 C. 2022; D. −2022.
Câu 2. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a. Nếu x = −3 thì y
= −12. Hệ số tỉ lệ a là: A. 4; B. −4; C. 36; D. −36.
Câu 3. Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 6 thì y = 15. Khi
x = 3 thì y có giá trị là: A. x = 9; B. x = 12; C. x = 27; D. x = 30.
Câu 4. Hai đại lượng nào sau đây không phải hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
A. Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km;
B. Diện tích S và bán kính R của hình tròn;
C. Năng suất lao động N và thời gian t hoàn thành một lượng công việc a;
D. Một đội dùng x máy cày cùng năng suất để cày xong một cánh đồng hết y giờ.
Câu 5. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng
dưới đây, hỏi bảng nào thể hiện hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau? x x1 = −2 x2 = 2 x3 = 6 x x1 = 6 x2 = −2 x3 = 5 y y1 = 3 y2 = −3 y3 = −1 y y1 = −6 y2 = 6 y3 = −15 Bảng 1 Bảng 2 x x1 = 2 x2 = −2 x3 = 5 x x1 = −3 x2 = 2 x3 = 5 y y1 = −6 y2 = 6 y3 = 15 y y1 = 9 y2 = −6 y3 = 15 Bảng 3 Bảng 4 A. Bảng 1; B. Bảng 2; C. Bảng 3; D. Bảng 4.
Câu 6. Cho biết x và y trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. x x1 = 2 x2 = 8 x3 y y1 y2 = 3 y3 = 2
Giá trị của y1 và x3 trong bảng trên là: A. y1 = 12; x3 = 12; B. y1 = −12; x3 = −12; C. y1 = −12; x3 = 12; D. y1 = 12; x3 = −12.
Câu 7. Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a, y và
z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ b. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là k = ab;
B. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là k = ab; a
C. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là k = ; b a
D. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là k = . b
Câu 8. Nếu đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 3 và đại
lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ là −2 thì phát biểu nào sau đây là đúng? 2
A. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là a = − ; 3 2
B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là k = − ; 3 3
C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là k = − ; 2 3
D. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là a = − . 2
Câu 9. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x và
y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 = −10; x2 = 15 và y1 – y2 = 5. Tính y1 và y2. A. y1 = 3, y2 = −2; B. y1 = −2, y2 = 3; C. y1 = 2, y2 = −3; D. y1 = −3, y2 = 2.
Câu 10. Một ô tô đi từ A đến B hết 4 giờ 30 phút. Hỏi ô tô đi từ A đến B hết mấy
giờ nếu ô tô đi với vận tốc gấp đôi vận tốc cũ? A. 2 giờ;
B. 2 giờ 15 phút; C. 3 giờ; D. 2 giờ 45 phút.
Câu 11. Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công
nhân thì công việc đó hoàn thành trong mấy giờ biết năng suất làm việc của các công nhân là như nhau. A. 3 giờ; B. 4 giờ; C. 5 giờ; D. 6 giờ.
Câu 12. Gia đình bác An sau khi xét nghiệm RT – PCR xác định 3 người dương
tính với Covid – 19 và được điều trị tại nhà. Sau một vài ngày điều trị thì hiện tại
chỉ còn 2 người dương tính, số viên vitamin C xủi còn lại đủ uống cho 3 người
trong 4 ngày nữa. Hỏi số vitamin C xủi đó thì 2 người dương tính với Covid – 19
sẽ uống trong bao lâu (biết liều dùng của mỗi người là như nhau)? A. 2 ngày; B. 4 ngày; C. 6 ngày; D. 8 ngày.
Câu 13. Trong dịp Tết vừa rồi, mẹ Hoa đã đi siêu thị Big C để mua bánh kẹo. Mẹ
Hoa đã chọn 3 loại bánh: bánh quy bơ Danisa giá 140 000 đồng 1 hộp, bánh Kitkat
giá 80 000 đồng 1 hộp và bánh yến mạch giá 40 000 đồng một gói. Hỏi mẹ đã
mua bao nhiêu hộp bánh Danisa biết số tiền mua mỗi loại bằng nhau và số hộp
Kitkat ít hơn số gói yến mạch là 7 hộp? A. 4 hộp;
Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 Cánh diều
145
73 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều học mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Toán lớp 7.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(145 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Câu 1. Nếu đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 2022 thì đại
lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là:
A.
1
2022
−
;
B.
1
2022
;
C. 2022;
D. −2022.
Câu 2. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a. Nếu x = −3 thì y
= −12. Hệ số tỉ lệ a là:
A. 4;
B. −4;
C. 36;
D. −36.
Câu 3. Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 6 thì y = 15. Khi
x = 3 thì y có giá trị là:
A. x = 9;
B. x = 12;
C. x = 27;
D. x = 30.
Câu 4. Hai đại lượng nào sau đây không phải hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
A. Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km;
B. Diện tích S và bán kính R của hình tròn;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. Năng suất lao động N và thời gian t hoàn thành một lượng công việc a;
D. Một đội dùng x máy cày cùng năng suất để cày xong một cánh đồng hết y giờ.
Câu 5. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng
dưới đây, hỏi bảng nào thể hiện hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau?
x
x
1
= −2
x
2
= 2
x
3
= 6
y
y
1
= 3
y
2
= −3
y
3
= −1
Bảng 1
x
x
1
= 6
x
2
= −2
x
3
= 5
y
y
1
= −6
y
2
= 6
y
3
= −15
Bảng 2
x
x
1
= 2
x
2
= −2
x
3
= 5
y
y
1
= −6
y
2
= 6
y
3
= 15
Bảng 3
x
x
1
= −3
x
2
= 2
x
3
= 5
y
y
1
= 9
y
2
= −6
y
3
= 15
Bảng 4
A. Bảng 1;
B. Bảng 2;
C. Bảng 3;
D. Bảng 4.
Câu 6. Cho biết x và y trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
x
x
1
= 2
x
2
= 8
x
3
y
y
1
y
2
= 3
y
3
= 2
Giá trị của y
1
và x
3
trong bảng trên là:
A. y
1
= 12; x
3
= 12;
B. y
1
= −12; x
3
= −12;
C. y
1
= −12; x
3
= 12;
D. y
1
= 12; x
3
= −12.
Câu 7. Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a, y và
z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ b. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là k = ab;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là k = ab;
C. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là
a
k
b
=
;
D. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là
a
k
b
=
.
Câu 8. Nếu đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 3 và đại
lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ là −2 thì phát biểu nào sau đây
là đúng?
A. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là
2
a
3
=−
;
B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là
2
k
3
=−
;
C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là
3
k
2
=−
;
D. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là
3
a
2
=−
.
Câu 9. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x
1
, x
2
là hai giá trị của x và
y
1
, y
2
là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x
1
= −10; x
2
= 15 và y
1
– y
2
= 5.
Tính y
1
và y
2
.
A. y
1
= 3, y
2
= −2;
B. y
1
= −2, y
2
= 3;
C. y
1
= 2, y
2
= −3;
D. y
1
= −3, y
2
= 2.
Câu 10. Một ô tô đi từ A đến B hết 4 giờ 30 phút. Hỏi ô tô đi từ A đến B hết mấy
giờ nếu ô tô đi với vận tốc gấp đôi vận tốc cũ?
A. 2 giờ;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. 2 giờ 15 phút;
C. 3 giờ;
D. 2 giờ 45 phút.
Câu 11. Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công
nhân thì công việc đó hoàn thành trong mấy giờ biết năng suất làm việc của các
công nhân là như nhau.
A. 3 giờ;
B. 4 giờ;
C. 5 giờ;
D. 6 giờ.
Câu 12. Gia đình bác An sau khi xét nghiệm RT – PCR xác định 3 người dương
tính với Covid – 19 và được điều trị tại nhà. Sau một vài ngày điều trị thì hiện tại
chỉ còn 2 người dương tính, số viên vitamin C xủi còn lại đủ uống cho 3 người
trong 4 ngày nữa. Hỏi số vitamin C xủi đó thì 2 người dương tính với Covid – 19
sẽ uống trong bao lâu (biết liều dùng của mỗi người là như nhau)?
A. 2 ngày;
B. 4 ngày;
C. 6 ngày;
D. 8 ngày.
Câu 13. Trong dịp Tết vừa rồi, mẹ Hoa đã đi siêu thị Big C để mua bánh kẹo. Mẹ
Hoa đã chọn 3 loại bánh: bánh quy bơ Danisa giá 140 000 đồng 1 hộp, bánh Kitkat
giá 80 000 đồng 1 hộp và bánh yến mạch giá 40 000 đồng một gói. Hỏi mẹ đã
mua bao nhiêu hộp bánh Danisa biết số tiền mua mỗi loại bằng nhau và số hộp
Kitkat ít hơn số gói yến mạch là 7 hộp?
A. 4 hộp;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. 7 hộp;
C. 14 hộp;
D. 25 hộp.
Câu 14. Chị Mai đi đổ xăng cho chiếc xe của mình thì đổ được 9 lít với số tiền
định trước. Nhưng do giá xăng tăng nên chị chỉ đổ được 8 lít. Hỏi giá xăng đã
tăng bao nhiêu phần trăm?
A. 112,5%;
B. 12,5%;
C. 25%;
D. 125%.
Câu 15. Một vận động viên điền kinh chạy cự li 1 500 m lần 1 trong 8 phút. Lần
thứ 2 vận động viên này cũng chạy cự li 1 500 m trong 7 phút. Tỉ số giữa tốc độ
chạy trung bình của vận động viên tại lần 1 và tại lần 2 là:
A.
7
;
8
B.
8
;
7
C.
7
;
15
D.
8
.
15
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Vì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 2022 nên
2022
y
x
=
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Suy ra xy = 2022 do đó
2022
x
y
=
Khi đó đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là 2022.
Câu 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a nên ta có xy = a.
Khi x = −3 thì y = −12 nên (−3).(−12) = a
Do đó a = 36.
Vậy hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a = 36.
Câu 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Gọi a là hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y.
Vì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x nên ta có
a
y
x
=
Khi x = 6 thì y =15 nên
a
15
6
=
do đó a = 15.6 = 90.
Suy ra
90
y
x
=
.
Với x = 3 thì
90
y 30.
3
==
Vậy x = 30.
Câu 4.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km nên ta có vt = 12 nên
v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Công thức tính diện tích hình tròn là S = π.R
2
nên S và R không phải là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch.
Năng suất lao động N và thời gian t hoàn thành một lượng công việc a nên ta có
a = N.t nên N và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Một đội dùng x máy cày cùng năng suất để cày xong một cánh đồng hết y giờ nên
các máy cày cày xong cánh đồng trong cùng một khoảng thời gian nên số máy
cày x và thời gian cày y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Vậy diện tích S và bán kính R của hình tròn không phải là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch.
Câu 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
+) Trong bảng 1 ta có: x
1
.y
1
= (−2).3 = −6; x
2
.y
2
= 2.(−3) = −6; x
3
.y
3
= 6.(−1) =
−6;
Suy ra x
1
.y
1
= x
2
.y
2
= x
3
.y
3
= −6.
Do đó hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ là −6.
Vậy hai đại lượng x và y trong bảng 1 là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
+) Trong bảng 2: x
1
.y
1
= 6.(−6) = −36; x
2
.y
2
= (−2).6 = −12; x
3
.y
3
= 5.(−15) = −75;
Suy ra x
1
.y
1
≠ x
2
.y
2
≠ x
3
.y
3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Do đó hai đại lượng x và y trong bảng 2 không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với
nhau.
+) Trong bảng 3: x
1
.y
1
= 2.(−6) = −12; x
2
.y
2
= (−2).6 = −12; x
3
.y
3
= 5.15 = 75;
Suy ra x
1
.y
1
= x
2
.y
2
≠ x
3
.y
3
Do đó hai đại lượng x và y trong bảng 2 không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với
nhau.
+) Trong bảng 4: x
1
.y
1
= (−3).9 = −27; x
2
.y
2
= 2.(−6) = −12; x
3
.y
3
= 5.15 = 75;
Suy ra x
1
.y
1
≠ x
2
.y
2
≠ x
3
.y
3
Do đó hai đại lượng x và y trong bảng 2 không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với
nhau.
Vậy hai đại lượng x và y trong bảng 1 là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Câu 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
Vì x và y trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có xy = a (a ≠ 0 là hệ số
tỉ lệ).
Từ bảng ta có khi x
2
= 8 thì y
2
= 3 do đó a = 8.3 = 24 (thoả mãn).
Vậy xy = 24.
Với x
1
= 2 thì do x
1
.y
1
= 24 nên 2.y
1
= 24 suy ra y
1
= 24 : 2 = 12, do đó y
1
= 12;
Với y
3
= 2 thì do x
3
.y
3
= 24 nên 2.y
3
= 24 suy ra y
3
= 24 : 2 = 12, do đó x
3
= 12.
Vậy y
1
= 12; x
3
= 12.
Câu 7.
Hướng dẫn giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đáp án đúng là: D.
Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a nên ta có
a
x
y
=
.
Vì y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ b nên ta có
b
y
z
=
.
Do đó
a a b z a
x a : a. .z
b
y z b b
z
= = = = =
Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là
a
k
b
=
.
Câu 8.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Vì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 3 nên ta có
3
y
x
=
.
Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ là −2 nên ta có x = −2z.
Do đó
3
3 3 3 3 1 3
2
y . :z
x 2z 2.z 2 z 2 z
−
−−
= = = = = − =
−
Vậy y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là
3
a
2
=−
.
Câu 9.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có
12
21
xy
xy
=
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Mà x
1
= −10; x
2
= 15 nên
2
1
10 y
15 y
−
=
suy ra
12
yy
15 10
=
−
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
( )
1 2 1 2
y y y y 5 5
0,2
15 10 15 10 15 10 25
−
= = = = =
− − − +
Suy ra:
+)
1
y
0,2
15
=
do đó y
1
= 15.0,2 = 3;
+)
2
y
0,2
10
=
−
do đó y
1
= −10.0,2 = −2.
Vậy y
1
= 3; y
2
= −2.
Câu 10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ.
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v
1
(km/h) và v
2
(km/h).
Thời gian tương ứng của ô tô đi từ A đến B lần lượt là t
1
(giờ) và t
2
(giờ).
Mà vận tốc mới gấp đôi vận tốc cũ nên ta có v
2
= 2v
1
.
Ta có vận tốc và thời gian của ô tô khi chuyển động trên cùng một quãng đường
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Do đó ta có
2 1 1
1 2 1
t v v 1
t v 2v 2
= = =
hay
2
1
t1
t2
=
Thay t
1
= 4,5 ta có
2
t1
4,5 2
=
suy ra 2.t
2
= 4,5.1
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nên t
2
= 4,5 : 2 = 2,25 (giờ)
Đổi 2,25 giờ = 2 giờ 15 phút.
Vậy nếu đi với vận tốc gấp đôi vận tốc cũ thì ô tô đi hết 2 giờ 15 phút.
Câu 11.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Gọi thời gian để hoàn thành công việc của 40 công nhân và t (giờ) (t > 0).
Vì khối lượng công việc là không đổi nên số công nhân và thời gian để hoàn thành
công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có 30.8 = 40.t
Do đó 40t = 240 nên t = 240 : 40 = 6
Vậy thời gian để 40 công nhân hoàn thành công việc là 6 giờ.
Câu 12.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Gọi x (ngày) là thời gian mà hai người dương tính uống hết số viên vitamin C xủi.
Vì số lượng viên vitamin không thay đổi và liều dùng của mỗi người là như nhau
nên số người uống và thời gian uống là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Do vậy ta có
x3
42
=
Suy ra 2x = 4.3 nên
4.3
x6
2
==
(thoả mãn) (ngày).
Vậy 2 người dương tính còn lại trong gia đình bác An sẽ uống hết số viên viatamin
C xủi đó trong 6 ngày.
Câu 13.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Gọi x, y, z (hộp) lần lượt là số hộp bánh Danisa, bánh Kitkat, bánh yến mạch mà
mẹ Hoa đã mua.
Vì số hộp bánh Kitkat nhiều hơn bánh yến mạch 7 gói nên ta có z – y = 7.
Mẹ Hoa đã mua mỗi loại bánh với số tiền như nhau nên:
140 000x = 80 000y = 40 000z
Suy ra 14x = 8y = 4z
Suy ra
14x 8y 4z
28 28 28
==
Do đó
x y z
4 7 14
==
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x y z z y 7
1
4 7 14 14 7 7
−
= = = = =
−
Suy ra:
+)
x
1
4
=
nên x = 4 (hộp);
+)
y
1
7
=
nên y = 7 (hộp);
+)
z
1
14
=
nên z = 14 (hộp).
Vậy số hộp bánh Danisa, bánh Kitkat, bánh yến mạch lần lượt là 4 hộp, 7 gói, 14
gói.
Câu 14.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Gọi giá xăng trước khi tăng giá là x (nghìn đồng), giá xăng sau khi tăng giá là y
(nghìn đồng).
Vì số tiền của chị Mai là không đổi nên giá xăng và số lít xăng mua được là hai
đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo tính chất tỉ lệ nghịch ta có: 9x = 8y
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Suy ra
9
yx
8
=
Đổi
9 112,5
1,125 112,5%
8 100
= = =
Do đó giá xăng tăng: 112,5% − 100% = 12,5%.
Vậy giá xăng tăng 12,5%.
Câu 15.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
Tốc độ chạy v (km/h) và thời gian chạy t (giờ) trên một quãng đường S (km) là
hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì v.t = S.
Gọi tốc độ chạy lần 1 và vận tốc chạy lần 2 của vận động viên lần lượt là v
1
(km/h)
và v
2
(km/h).
Thời gian tương ứng của vận động viên lần lượt là t
1
(giờ) và t
2
(giờ).
Đổi 8 phút =
8
60
giờ;
7 phút =
7
60
giờ.
Do đó
2
1
t 7 8 7 60 7
:.
t 60 60 60 8 8
= = =
Theo tính chất tỉ lệ nghịch ta có
12
21
v t 7
v t 8
==
Vậy số giữa tốc độ chạy trung bình của vận động viên tại lần 1 và tại lần 2 là
7
.
8
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85