Bài 7. Đại lượng tỉ lệ thuận
Câu 1. Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nếu:
A. x = ky với hằng số k ≠ 0; k B. y = với hằng số k ≠ 0; x
C. y = kx với hằng số k ≠ 0; 1 D. y = với hằng số k ≠ 0. x 1
Câu 2. Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ khi: 3 A. xy = 3; 1 B. xy = ; 3 C. x = 3y; D. y = 3x.
Câu 3. Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 2022 thì đại
lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là: 1 A. − ; 2022 1 B. ; 2022 C. 2022; D. −2022.
Câu 4. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi x = −5 thì y =
10. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:
A. 2; 1 B. − ; 2 C. −2; D. −50.
Câu 5. Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x và khi x = 5 thì y = −15. Khi y
= −6 thì x có giá trị là: A. −18; B. 18; C. 2; D. −2. Hướng dẫn giải
Câu 6. Khối lượng và thể tích của các thanh sắt là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết
thanh sắt A và thanh sắt B có thể tích lần lượt là 29 cm3 và 23 cm3. Tính tỉ số giữa
khối lượng của thanh sắt A và khối lượng của thanh sắt B. 23 A. ; 29 29 B. ; 23 23 C. ; 52 29 D. . 52
Câu 7. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng
dưới đây, hỏi bảng nào thể hiện hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau?
x x1 = −2 x2 = 2 x3 = 5 x x1 = −2 x2 = 2 x3 = 5 y y1 = −6 y2 = 6 y3 = 15 y y1 = −6 y2 = 6 y3 = −15 Bảng 1 Bảng 2 x x1 = 2 x2 = 2 x3 = 5 x x1 = −2 x2 = 2 x3 = 5 y y1 = −6 y2 = 6 y3 = 15 y y1 = 6 y2 = −6 y3 = 15 Bảng 3 Bảng 4 A. Bảng 1; B. Bảng 2; C. Bảng 3; D. Bảng 4.
Câu 8. Cho biết x và y trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ thuận. x x1 = −4 x2 x3 = −2 y y1 y2 = 6 y3 = 4
Giá trị của y1 và x2 trong bảng trên là: A. y1 = 8; x2 = 3; B. y1 = −8; x2 = −3; C. y1 = −8; x2 = 3; D. y1 = 8; x2 = −3.
Câu 9. Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2, z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ
lệ là 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2;
B. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 5; 5
C. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là ; 2
D. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 10.
Câu 10. Biết rằng y1 tỉ lệ thuận với x1 theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) và y2 tỉ lệ thuận
với x2 theo hệ số tỉ lệ k. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. x1 tỉ lệ thuận với y1 theo hệ số tỉ lệ k;
B. x2 tỉ lệ thuận với y2 theo hệ số tỉ lệ k;
C. x1 − x2 tỉ lệ thuận với y1 – y2 theo hệ số tỉ lệ k;
D. y1 – y2 tỉ lệ thuận với x1 − x2 theo hệ số tỉ lệ k;
Câu 11. Một máy in in được 50 trang trong 2 phút. Hỏi trong 5 phút máy in đó in được bao nhiêu trang? A. 125 trang; B. 20 trang; C. 5 trang; D. 100 trang.
Câu 12. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x và
y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 = 4; x2 = −10 và y1 – y2 = 7. Tính y1 và y2. A. y1 = 2, y2 = −5; B. y1 = −2, y2 = −9; C. y1 = −5, y2 = 2; D. y1 = −9, y2 = −2.
Câu 13. Giá tiền của 9 quyển vở là bao nhiêu biết giá tiền của 6 quyển vở cùng loại là 72 000 đồng? A. 48 000 đồng; B. 108 000 đồng;
Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Cánh diều
116
58 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều học mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Toán lớp 7.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(116 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 7. Đại lượng tỉ lệ thuận
Câu 1. Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nếu:
A. x = ky với hằng số k ≠ 0;
B.
k
y
x
=
với hằng số k ≠ 0;
C. y = kx với hằng số k ≠ 0;
D.
1
y
x
=
với hằng số k ≠ 0.
Câu 2. Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ
1
3
khi:
A. xy = 3;
B.
1
xy ;
3
=
C. x = 3y;
D. y = 3x.
Câu 3. Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 2022 thì đại
lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là:
A.
1
2022
−
;
B.
1
2022
;
C. 2022;
D. −2022.
Câu 4. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi x = −5 thì y =
10. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. 2;
B.
1
;
2
−
C. −2;
D. −50.
Câu 5. Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x và khi x = 5 thì y = −15. Khi y
= −6 thì x có giá trị là:
A. −18;
B. 18;
C. 2;
D. −2.
Hướng dẫn giải
Câu 6. Khối lượng và thể tích của các thanh sắt là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết
thanh sắt A và thanh sắt B có thể tích lần lượt là 29 cm
3
và 23 cm
3
. Tính tỉ số giữa
khối lượng của thanh sắt A và khối lượng của thanh sắt B.
A.
23
;
29
B.
29
;
23
C.
23
;
52
D.
29
.
52
Câu 7. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng
dưới đây, hỏi bảng nào thể hiện hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
x
x
1
= −2
x
2
= 2
x
3
= 5
y
y
1
= −6
y
2
= 6
y
3
= 15
Bảng 1
x
x
1
= −2
x
2
= 2
x
3
= 5
y
y
1
= −6
y
2
= 6
y
3
= −15
Bảng 2
x
x
1
= 2
x
2
= 2
x
3
= 5
y
y
1
= −6
y
2
= 6
y
3
= 15
Bảng 3
x
x
1
= −2
x
2
= 2
x
3
= 5
y
y
1
= 6
y
2
= −6
y
3
= 15
Bảng 4
A. Bảng 1;
B. Bảng 2;
C. Bảng 3;
D. Bảng 4.
Câu 8. Cho biết x và y trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
x
x
1
= −4
x
2
x
3
= −2
y
y
1
y
2
= 6
y
3
= 4
Giá trị của y
1
và x
2
trong bảng trên là:
A. y
1
= 8; x
2
= 3;
B. y
1
= −8; x
2
= −3;
C. y
1
= −8; x
2
= 3;
D. y
1
= 8; x
2
= −3.
Câu 9. Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2, z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ
lệ là 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2;
B. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 5;
C. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là
5
;
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
D. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 10.
Câu 10. Biết rằng y
1
tỉ lệ thuận với x
1
theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) và y
2
tỉ lệ thuận
với x
2
theo hệ số tỉ lệ k. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. x
1
tỉ lệ thuận với y
1
theo hệ số tỉ lệ k;
B. x
2
tỉ lệ thuận với y
2
theo hệ số tỉ lệ k;
C. x
1
− x
2
tỉ lệ thuận với y
1
– y
2
theo hệ số tỉ lệ k;
D. y
1
– y
2
tỉ lệ thuận với x
1
− x
2
theo hệ số tỉ lệ k;
Câu 11. Một máy in in được 50 trang trong 2 phút. Hỏi trong 5 phút máy in đó in
được bao nhiêu trang?
A. 125 trang;
B. 20 trang;
C. 5 trang;
D. 100 trang.
Câu 12. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x
1
, x
2
là hai giá trị của x và
y
1
, y
2
là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x
1
= 4; x
2
= −10 và y
1
– y
2
= 7. Tính
y
1
và y
2
.
A. y
1
= 2, y
2
= −5;
B. y
1
= −2, y
2
= −9;
C. y
1
= −5, y
2
= 2;
D. y
1
= −9, y
2
= −2.
Câu 13. Giá tiền của 9 quyển vở là bao nhiêu biết giá tiền của 6 quyển vở cùng
loại là 72 000 đồng?
A. 48 000 đồng;
B. 108 000 đồng;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. 12 000 đồng;
D. Một đáp án khác.
Câu 14. Ba chị Thảo, Tuyết và Chi có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 2,
5, 7. Tính số tiền chị Chi được thưởng biết tổng số tiền thưởng của ba người là 21
triệu đồng.
A. 1,5 triệu đồng;
B. 3 triệu đồng;
C. 7,5 triệu đồng;
D. 10,5 triệu đồng.
Câu 15. Để làm thuốc ho người ta ngâm chanh đào với mật ong và đường phèn
theo tỉ lệ. Cứ 0,2 kg chanh đào thì cần 100 g đường phèn và 0,2 l mật ong. Với tỉ
lệ đó, nếu muốn ngâm 3 kg chanh đào thì cần bao nhiêu ki – lô – gam đường phèn
và bao nhiêu lít mật ong?
A. 3 kg đường phèn và 1,5 lít mật ong;
B. 1,5 kg đường phèn và 3 lít mật ong;
C. 3 kg đường phèn và 3 lít mật ong;
D. 1,5 kg đường phèn và 1,5 lít mật ong.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là một hằng
số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Câu 2.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đáp án đúng là: B.
Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ
1
3
nên ta có
1
xy
3
=
.
Suy ra y = 3x.
Vậy y = 3x.
Câu 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 2022 nên y = 2022x.
Suy ra
1
xy
2022
=
.
Khi đó đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là
1
.
2022
Câu 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Gọi k là hệ số tỉ lệ của y đối với x.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có y = kx.
Khi x = −5 thì y = 10 nên 10 = k.(−5)
Do đó
10
k2
5
= = −
−
.
Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là −2.
Câu 5.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Gọi k là hệ số tỉ lệ của y đối với x.
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nên ta có y = kx.
Khi x = 5 thì y = −15 nên −15 = k.5
Do đó
15
k3
5
−
= = −
Vậy y = −3x.
Với y = −6 thì −3x = −6
Suy ra
6
x2
3
−
==
−
.
Vậy x = 2.
Câu 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Gọi m
1
(g) và m
2
(g) lần lượt là khối lượng của hai thanh sắt A (thể tích 29 cm
3
)
và B (thể tích 23 cm
3
).
Vì khối lượng và thể tích của các thanh sắt là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta áp
dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận có:
1
2
m 29
m 23
=
.
Vậy tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt A và khối lượng của thanh sắt B là
29
.
23
Câu 7.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
+) Trong bảng 1 ta có:
1
1
x 2 1
;
y 6 3
−
==
−
23
23
x 2 1 x 5 1
;.
y 6 3 y 15 3
= = = =
Suy ra
1 2 3
1 2 3
x x x 1
y y y 3
= = =
.
Do đó đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là
1
.
3
Vậy hai đại lượng x và y trong bảng 1 là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
+) Trong bảng 2:
1
1
x 2 1
;
y 6 3
−
==
−
23
23
x 2 1 x 5 1
;.
y 6 3 y 15 3
= = = = −
−
Suy ra
1 2 3
1 2 3
x x x
y y y
=
Do đó hai đại lượng x và y trong bảng 2 không là hai đại lượng tỉ lệ thuận với
nhau.
+) Trong bảng 3:
1
1
x 2 1
;
y 6 3
= = −
−
23
23
x 2 1 x 5 1
;.
y 6 3 y 15 3
= = = =
Suy ra
1 2 3
1 2 3
x x x
y y y
=
Do đó hai đại lượng x và y trong bảng 3 không là hai đại lượng tỉ lệ thuận với
nhau.
+) Trong bảng 4:
1
1
x 2 1
;
y 6 3
−
= = −
23
23
x 2 1 x 5 1
;.
y 6 3 y 15 3
= = − = =
−
Suy ra
1 2 3
1 2 3
x x x
y y y
=
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Do đó hai đại lượng x và y trong bảng 4 không là hai đại lượng tỉ lệ thuận với
nhau.
Vậy hai đại lượng x và y trong bảng 1 là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Câu 8.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Gọi k (k ≠ 0) là hệ số tỉ lệ của y đối với x.
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nên ta có y = kx.
Từ bảng ta có khi x
3
= −2 thì y
3
= 4 do đó 4 = k.(−2)
Suy ra
4
k2
2
= = −
−
(thoả mãn)
Vậy y = −2x.
Với x
1
= −4 thì y
1
= (−2).(−4) = 8, do đó y
1
= 8;
Với y
2
= 6 thì 6 = (−2).x
2
suy ra
2
6
x3
2
= = −
−
, do đó x
2
= −3.
Vậy y
1
= 8; x
2
= −3.
Câu 9.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2 nên y = 2x.
Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 5 nên z = 5y.
Do đó z = 5y = 5.2x = 10.x.
Suy ra z = 10x.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 10.
Câu 10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Vì y
1
tỉ lệ thuận với x
1
theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) nên x
1
tỉ lệ thuận với y
1
theo hệ số
tỉ lệ
1
.
k
Do đó phương án A là sai.
Vì y
2
tỉ lệ thuận với x
2
theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) nên x
2
tỉ lệ thuận với y
2
theo hệ số
tỉ lệ
1
.
k
Do đó phương án B là sai.
Vì y
1
tỉ lệ thuận với x
1
theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) nên y
1
= k.x
1
Vì y
2
tỉ lệ thuận với x
2
theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) nên y
2
= k.x
2
Do đó y
1
– y
2
= k.x
1
− k.x
2
= k.(x
1
− x
2
)
Suy ra y
1
– y
2
tỉ lệ thuận với x
1
− x
2
theo hệ số tỉ lệ k.
Khi đó x
1
− x
2
tỉ lệ thuận với y
1
– y
2
theo hệ số tỉ lệ
1
.
k
Do đó phương án C là sai, phương án D là đúng.
Câu 11.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
Gọi x (phút), y (trang) lần lượt là số phút và số trang máy in in được (x; y > 0).
Khi đó, mối quan hệ giữa số phút và số trang in là hai đại lượng tỉ lệ thuận với
nhau, áp dụng tính chất tỉ lệ thuận ta có:
11
22
xy
xy
=
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Thay x
1
= 2, y
1
= 50, x
2
= 5 ta có:
2
2 50
5y
=
nên
2
5.50
y 125
2
==
(trang).
Vậy trong 5 phút máy in đó in được 125 trang.
Câu 12.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có
12
12
yy
xx
=
Mà x
1
= 4; x
2
= −10 nên
12
yy
4 10
=
−
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
( )
1 2 1 2
y y y y 7 7
0,5
4 10 4 10 4 10 14
−
= = = = =
− − − +
Suy ra:
+)
1
y
0,5
4
=
do đó y
1
= 4.0,5 = 2;
+)
2
y
0,5
10
=
−
do đó y
1
= −10.0,5 = −5.
Vậy y
1
= 2, y
2
= −5.
Câu 13.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Giả sử giá tiền của 9 quyển vở là x đồng.
Vì giá tiền và số quyển vở là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
x9
72000 6
=
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Suy ra x.6 = 72 000.9
Hay 6x = 648 000 nên x = 648 000 : 6 = 108 000 (đồng)
Vậy giá tiền của 9 quyển vở là 108 000 đồng.
Câu 14.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Gọi x, y, z (triệu đồng) lần lượt là số tiền thưởng của chị Thảo, chị Tuyết và chị
Chi (0 < x, y, z < 15).
Vì năng suất lao động của ba người tương ứng tỉ lệ với 2; 5; 7 nên số tiền
thưởng cũng tỉ lệ thuận với 2; 5; 7. Do đó
x y z
2 5 7
==
.
Mà tổng số tiền thưởng của ba người là 21 triệu đồng nên x + y + z = 21.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x y z x y z 21
1,5
2 5 7 2 5 7 14
++
= = = = =
++
Suy ra:
+)
x
1,5
2
=
nên x = 1,5.2 = 3 (thoả mãn);
+)
y
1,5
5
=
nên y = 5.1,5 = 7,5 (thoả mãn);
+)
z
1,5
7
=
nên z = 7.1,5 = 10,5 (thoả mãn).
Vậy số tiền thưởng của chị Chi là 10,5 triệu đồng.
Câu 15.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Đổi 100 g = 0,1 kg.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đặt x (kg), y (kg), z (l) lần lượt là số kg chanh đào, số kg đường phèn và số lít
mật ong để làm thuốc ho theo tỉ lệ (x; y; z > 0).
Khi đó, mối quan hệ giữa số kg chanh đào, số kg đường phèn và số lít mật ong tỉ
lệ thuận với nhau, áp dụng tính chất tỉ lệ thuận ta có:
1 1 1
2 2 2
x y z
x y z
==
Thay x
1
= 0,2; y
1
= 0,1; z
1
= 0,2; x
2
= 3 ta có
22
0,2 0,1 0,2
3 y z
==
Khi đó ta có:
+)
2
0,2 0,1
3y
=
suy ra 0,2.y
2
= 3.0,1 nên
2
3.0,1
y 1,5
0,2
==
(thoả mãn);
+)
2
0,2 0,2
3z
=
suy ra 0,2.z
2
= 3.0,2 nên
2
3.0,2
z3
0,2
==
(thoả mãn).
Vậy để ngâm 3 kg chanh đào làm thuốc ho theo tỉ lệ thì cần 1,5 kg đường phèn và
3 lít mật ong.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85