Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

226 113 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Trắc nghiệm
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bài tập Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo (Học kì 1)

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    281 141 lượt tải
    130.000 ₫
    130.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 Học kì 1 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Toán lớp 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(226 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B.9. Phép nhân hai s nguyên
Câu 1. Tính (−42).(−5) được kết quả là:
A. −210
B. 210
C. −47
D. 37
Câu 2. Chọn câu sai.
A. (−5).25 = −125
B. 6.(−15) = −90
C. 125.(−20) = −250
D. 225.(−18) = −4050
Câu 3. Chọn câu đúng.
A. (−20).(−5) = −100
B. (−50).(−12) = 600
C. (−18).25 = −400
D. 11.(−11) = −1111
Câu 4. Tích (−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3) bằng
A. 38
B. −37
C. 37
D. (−3)8
u 5. Tính nhanh (−5).125.(−8).20.(−2) ta được kết quả là
A. −200000
B. −2000000
C. 200000
D. −100000
Câu 6. Chọn câu đúng.
A. (−23).(−16) > 23.(−16)
B. (−23).(−16) = 23.(−16)
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. (−23).(−16) < 23.(−16)
D. (−23).16 > 23.(−6)
Câu 7. Tính hợp lý A = −43.18 − 82.43 − 43.100
A. 0
B. −86000
C. −8600
D. −4300
Câu 8. Cho Q = −135.17 − 121.17 − 256.(−17), chọn câu đúng.
A. −17
B. 0
C. 1700
D. −1700
Câu 9. Cho (−4).(x − 3) = 20. Tìm x:
A. 8
B. −5
C. −2
D. Một kết quả khác
Câu 10. Tìm xZ biết (1 − 3x)
3
= −8.
A. x = 1
B. x = −1
C. x = −2
D. Không có x
Câu 11. Công ty Ánh Dương có lợi nhuận mỗi tháng trong Quý I 30 triệu
đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty 70 triệu đồng. Sau 6 tháng
đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?
A. 120 triệu
B. −120 triệu
C. 300 triệu
D. 40 triệu
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 12.
+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..
+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…
Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
A. âm, âm
B. dương, âm
C. âm, dương
D. dương, dương
Câu 13. Khẳng định nào sau đây đúng:
A. (−2).(−3).4.(−5) > 0
B. (−2).(−3).4.(−5) < 0
C. (−2).(−3).4.(−5) = 120
D. (−2).(−3).4.(−5) = 0
LI GII CHI TIT
Câu 1
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:
(−42).(−5) = 42.5 = 210
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2.
Đáp án A: (−5).25 = −125 nên A đúng.
Đáp án B: 66.(−15) = −90 nên B đúng.
Đáp án C: 125.(−20) = −2500 ≠ −250 nên CC sai.
Đáp án D: 225.(−18) = −4050 nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 3.
Đáp án A: (−20).(−5) = 100 nên A sai.
Đáp án B: (−50).(−12) = 600 nên B đúng.
Đáp án C: (−18).25 = −450 −400 nên C sai.
Đáp án D: 11.(−11) = −121 −1111n D sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4.
Ta có:
(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3)
= (−3)7
= −37
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5.
(−5).125.(−8).20.(−2)
= [125.(−8)].[(−5).20].(−2)
= −(125.8).[−(5.20)].(−2)
= (−1000).(−100).(−2)
= 100000.(−2)
= −200000
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6.
Đáp án A:
(−23).(−16) > 23.(−16) đúng vì VT > 0, VP < 0
Đáp án B:
(−23).(−16) = 23.(−16) sai vì VT > 0, VP < 0 nên VT ≠ VP
Đáp án C:
(−23).(−16) < 23.(−16) sai vì VT > 0, VP < 0 nên VT > VP
Đáp án D:
(−23).16 > 23.(−6) sai vì: (−23).16 = −368 23.(−6) = −138
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
−368 < −138 nên (−23).16 < 23.(−6)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7.
A = −43.18 − 82.43 − 43.100
A = 43.(−18 – 82 − 100)
A = 43.[−(18 + 82 + 100)]
A = 43.(−200)
A = −8600
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8.
Q = −135.17 − 121.17 − 256.(−17)
Q = −135.17 − 121.17 + 256.17
Q = 17.(−135 – 121 + 256)
Q = 17.(−256 + 256)
Q = 17.0
Q = 0
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9.
(−4).(−5) = 4.5= 20 nên đ (−4).(x−3) = 20 thì x 3 = −5
Khi đó ta có:
x −3 = −5
x = −5 + 3
x = −2
Vậy x = −2.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10.
(1−3x)
3
= −8
(1−3x)
3
= (−2)
3
1 − 3x = −2
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
3x = 1 − (−2)
3x = 3
x = 3:3
x =1
Vậy x = 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11.
* Lợi nhuận Quý I là (−30).3 = −90 triệu đồng.
* Lợi nhuận Quý II là 70.3 = 210 triệu đồng.
Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là:
(−90) + 210 = 120 triệu đồng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12.
Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm.
Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13.
(−2).(−3).4.(−5)
= (−2).(−5).(−3).4
= 10.(−12)
= −120 < 0
Đáp án cần chọn là: B

Mô tả nội dung:



B.9. Phép nhân hai số nguyên
Câu 1. Tính (−42).(−5) được kết quả là: A. −210 B. 210 C. −47 D. 37
Câu 2. Chọn câu sai.
A. (−5).25 = −125 B. 6.(−15) = −90
C. 125.(−20) = −250 D. 225.(−18) = −4050
Câu 3. Chọn câu đúng. A. (−20).(−5) = −100 B. (−50).(−12) = 600 C. (−18).25 = −400 D. 11.(−11) = −1111
Câu 4. Tích (−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3) bằng A. 38 B. −37 C. 37 D. (−3)8
Câu 5. Tính nhanh (−5).125.(−8).20.(−2) ta được kết quả là A. −200000 B. −2000000 C. 200000 D. −100000
Câu 6. Chọn câu đúng.
A. (−23).(−16) > 23.(−16)
B. (−23).(−16) = 23.(−16)


C. (−23).(−16) < 23.(−16) D. (−23).16 > 23.(−6)
Câu 7. Tính hợp lý A = −43.18 − 82.43 − 43.100 A. 0 B. −86000 C. −8600 D. −4300
Câu 8. Cho Q = −135.17 − 121.17 − 256.(−17), chọn câu đúng. A. −17 B. 0 C. 1700 D. −1700
Câu 9. Cho (−4).(x − 3) = 20. Tìm x: A. 8 B. −5 C. −2 D. Một kết quả khác
Câu 10. Tìm x∈Z biết (1 − 3x)3 = −8. A. x = 1 B. x = −1 C. x = −2 D. Không có x
Câu 11. Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu
đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng
đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là? A. 120 triệu B. −120 triệu C. 300 triệu D. 40 triệu

Câu 12.
+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..
+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…
Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là: A. âm, âm B. dương, âm C. âm, dương D. dương, dương
Câu 13. Khẳng định nào sau đây đúng:
A. (−2).(−3).4.(−5) > 0
B. (−2).(−3).4.(−5) < 0
C. (−2).(−3).4.(−5) = 120 D. (−2).(−3).4.(−5) = 0
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có: (−42).(−5) = 42.5 = 210 Đáp án cần chọn là: B Câu 2.
Đáp án A: (−5).25 = −125 nên A đúng.
Đáp án B: 66.(−15) = −90 nên B đúng.
Đáp án C: 125.(−20) = −2500 ≠ −250 nên CC sai.
Đáp án D: 225.(−18) = −4050 nên D đúng. Đáp án cần chọn là: C

Câu 3.
Đáp án A: (−20).(−5) = 100 nên A sai.
Đáp án B: (−50).(−12) = 600 nên B đúng.
Đáp án C: (−18).25 = −450 ≠ −400 nên C sai.
Đáp án D: 11.(−11) = −121 ≠ −1111 nên D sai. Đáp án cần chọn là: B Câu 4. Ta có:
(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3) = (−3)7 = −37 Đáp án cần chọn là: B Câu 5. (−5).125.(−8).20.(−2)
= [125.(−8)].[(−5).20].(−2)
= −(125.8).[−(5.20)].(−2) = (−1000).(−100).(−2) = 100000.(−2) = −200000 Đáp án cần chọn là: A Câu 6. Đáp án A:
(−23).(−16) > 23.(−16) đúng vì VT > 0, VP < 0 Đáp án B:
(−23).(−16) = 23.(−16) sai vì VT > 0, VP < 0 nên VT ≠ VP Đáp án C:
(−23).(−16) < 23.(−16) sai vì VT > 0, VP < 0 nên VT > VP Đáp án D:
(−23).16 > 23.(−6) sai vì: (−23).16 = −368 và 23.(−6) = −138


zalo Nhắn tin Zalo