B.7. Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc 
Câu 1. Tính 125 − 200  A. −75    B. 75  C. −85  D. 85 
Câu 2. Chọn câu đúng  A. 170 – 228 = 58  B. 228 – 892 < 0 
C. 782 – 783 > 0    D. 675 – 908 > −3 
Câu 3. Kết quả của phép tính 898 − 1008 là  A. Số nguyên âm  B. Số nguyên dương  C. Số lớn hơn 3  D. Số 0 
Câu 4. Tìm x biết 9 + x = 2.  A. 7  B. −7  C. 11  D. −11 
Câu 5. Giá trị của x thỏa mãn −15 + x = −20  A. −5  B. 5  C. −35  D. 15 
Câu 6. Tính giá trị của A = 453 − x biết x = 899.  A. 1352  B. −1352 
  
     C. −456    D. −446 
Câu 7. Tính M = 90 − (−113) − 78 ta được:  A. M > 100  B. M < 50  C. M < 0    D. M > 150 
Câu 8. Gọi x1 là giá trị thỏa mãn −76 – x = 89 − 100 và x2 là giá trị thỏa mãn  x − (−78) = 145 − 165.  Tính x – 1 x2.  A. 33  B. −100  C. 163  D. −163 
Câu 9. Kết quả của phép trừ: (−47) − 53 là:  A. 6  B. −6  C. 100  D. −100 
Câu 10. Đơn giản biểu thức: x + 1982 + 172 + (−1982) − 162 ta được kết quả  là:  A. x − 10  B. x + 10  C. 10  D. x 
Câu 11. Tổng (−43567 − 123) + 43567 bằng:  A. −123  B. −124  C. −125 
  
     D. 87011 
Câu 12. Bỏ ngoặc rồi tính 5 − (4 – 7 + 12) + (4 – 7 + 12) ta được  A. −13   B. 5  C. −23  D. 23 
Câu 13. Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P = 2001 − (53 + 1579) −  (−53) là  A. là số nguyên âm  B. là số nguyên dương  C. là số nhỏ hơn −2  D. là số nhỏ hơn 100 
Câu 14. Biểu thức a − (b + c − d) + (−d) − a sau khi bỏ ngoặc là  A. –b − c  B. –b – c − d   C. –b – c + 2d  D. –b – c − 2d 
Câu 15. Bỏ ngoặc rồi tính 30−{51+[−9−(51−18)−18]} ta được  A. 21  B. 0  C. 39   D. −21 
Câu 16. Thu gọn biểu thức z − (x + y − z) − (−x) ta được:  A. 2y − x  B. y − 2x  C. 2z − y  D. y 
Câu 17. Giá trị của x biết −20 – x = 96 là:  A. 116 
  
     B. −76  C. −116  D. 76 
Câu 18. Cho A=1993 − (−354) − 987 và B = 89 − (−1030) − 989. Chọn câu  đúng.  A. A > B  B. A < B  C. A = B  D. A = −B 
Câu 19. Tính P = −90 − (−2019) + x − y với x = 76; y = −160.  A. 1845  B. −1873  C. 2025  D. 2165 
Câu 20. Chọn câu sai.  A. 112 – 908 = −786  B. 76 – 98 < −5 
C. 98 – 1116 < 103 − 256  D. 56 – 90 > 347 − 674 
Câu 21. Kết quả của phép tính 23 − 17 là:  A. −40  B. −6  C. 40  D. 6           
   
Trắc nghiệm Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Cánh diều
                                                                
                                    
                                    
                                        
                                        
                                        
                                        
                                        
                                    
                                    431 
                                
                                
                                 216 lượt tải
                            
                            
                            
                        
                            MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
                        
                        CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK: 
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
 
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 Học kì 1 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Toán lớp 6.
 - File word có lời giải chi tiết 100%.
 - Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
 
Đánh giá
4.6 / 5(431 )5
                                            4
                                            3
                                            2
                                            1
                                            Trọng Bình
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu hay
                                            
                                            
                                            Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu chuẩn
                                            
                                            
                                            Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
B.7. Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc 
Câu 1. Tính 125 − 200 
A. −75    
B. 75 
C. −85 
D. 85 
Câu 2. Chọn câu đúng 
A. 170 – 228 = 58 
B. 228 – 892 < 0 
C. 782 – 783 > 0   
D. 675 – 908 > −3 
Câu 3. Kết quả của phép tính 898 − 1008 là 
A. Số nguyên âm 
B. Số nguyên dương 
C. Số lớn hơn 3 
D. Số 0 
Câu 4. Tìm x biết 9 + x = 2. 
A. 7   
B. −7 
C. 11 
D. −11 
Câu 5. Giá trị của x thỏa mãn −15 + x = −20 
A. −5 
B. 5 
C. −35 
D. 15 
Câu 6. Tính giá trị của A = 453 − x biết x = 899. 
A. 1352 
B. −1352 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
C. −456   
D. −446 
Câu 7. Tính M = 90 − (−113) − 78 ta được: 
A. M > 100 
B. M < 50 
C. M < 0    
D. M > 150 
Câu 8. Gọi x
1
 là giá trị thỏa mãn −76 – x = 89 − 100 và x
2
 là giá trị thỏa mãn  
x − (−78) = 145 − 165. 
Tính x
1 
– x
2
. 
A. 33 
B. −100 
C. 163 
D. −163 
Câu 9. Kết quả của phép trừ: (−47) − 53 là: 
A. 6 
B. −6 
C. 100 
D. −100 
Câu 10. Đơn giản biểu thức: x + 1982 + 172 + (−1982) − 162 ta được kết quả 
là: 
A. x − 10 
B. x + 10 
C. 10 
D. x 
Câu 11. Tổng (−43567 − 123) + 43567 bằng: 
A. −123 
B. −124 
C. −125 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
D. 87011 
Câu 12. Bỏ ngoặc rồi tính 5 − (4 – 7 + 12) + (4 – 7 + 12) ta được 
A. −13  
B. 5 
C. −23 
D. 23 
Câu 13. Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P = 2001 − (53 + 1579) − 
(−53) là 
A. là số nguyên âm 
B. là số nguyên dương 
C. là số nhỏ hơn −2 
D. là số nhỏ hơn 100 
Câu 14. Biểu thức a − (b + c − d) + (−d) − a sau khi bỏ ngoặc là 
A. –b − c 
B. –b – c − d  
C. –b – c + 2d 
D. –b – c − 2d 
Câu 15. Bỏ ngoặc rồi tính 30−{51+[−9−(51−18)−18]} ta được 
A. 21 
B. 0 
C. 39  
D. −21 
Câu 16. Thu gọn biểu thức z − (x + y − z) − (−x) ta được: 
A. 2y − x 
B. y − 2x 
C. 2z − y 
D. y 
Câu 17. Giá trị của x biết −20 – x = 96 là: 
A. 116 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
B. −76 
C. −116 
D. 76 
Câu 18. Cho A=1993 − (−354) − 987 và B = 89 − (−1030) − 989. Chọn câu 
đúng. 
A. A > B 
B. A < B 
C. A = B 
D. A = −B 
Câu 19. Tính P = −90 − (−2019) + x − y với x = 76; y = −160. 
A. 1845 
B. −1873 
C. 2025 
D. 2165 
Câu 20. Chọn câu sai. 
A. 112 – 908 = −786 
B. 76 – 98 < −5 
C. 98 – 1116 < 103 − 256 
D. 56 – 90 > 347 − 674 
Câu 21. Kết quả của phép tính 23 − 17 là: 
A. −40 
B. −6 
C. 40 
D. 6 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
LỜI GIẢI CHI TIẾT 
Câu 1.  
125 – 200 = 125 + (−200) 
= −(200 − 125) 
= −75 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 2.  
Đáp án A: 
170 − 228 =170 + (−228) = −(228 − 170) = −58 ≠ 58 nên A sai. 
Đáp án B: 
228 – 892 = 228 + (−892) = −(892 − 228) = −664 < 0 nên B đúng. 
Đáp án C: 
782 – 783 = 782 + (−783) = −(783 − 782) = −1 < 0 nên C sai. 
Đáp án D: 
675 – 908 = 675 + (−908) 
= −(908 − 675) = −233 < −3 nên D sai. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 3.  
Ta có: 
898 – 1008 = 898 + (−1008) 
= −(1008 − 898) 
= −110 
Số −110 là một số nguyên âm nên đáp án A đúng. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 4.  
9 + x = 2 
x = 2 − 9 
x = −7 
Đáp án cần chọn là: B 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Câu 5.  
−15 + x = −20 
x = −20 − (−15) 
x = −20 + 15 
x = −5 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 6.  
Thay x = 899 ta được: 
A = 453 – 899 = 453 + (−899) 
= −(899 − 453) 
= −446 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 7.  
M = 90 − (−113) − 78 
= [90 − (−113)] − 78 
= (90 + 113) − 78 
= 203 – 78 = 125 
Vậy M = 125 > 100 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 8.  
+ Tìm x
1 
−76 – x = 89 − 100 
−76 – x = −11 
x = −76 − (−11) 
x = −65 
Do đó x
1 
= −65 
+ Tìm x
2 
x− (−78) = 145 − 165 
x − (−78) = −20 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
x = −20 + (−78) 
x = −98 
Do đó x
2 
= −98 
Vậy x
1 
– x
2 
= (−65) − (−98) = (−65) + 98 = 33 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 9.  
 (−47) – 53 = −47 + (−53) = −(47 + 53) = −100. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 10.  
x + 1982 + 172 + (−1982) − 162 
= x + [1982 + (−1982)] + (172 − 162) 
= x + 0 + 10 
= x + 10 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 11.  
(−43567 − 123) + 43567 
= −43567 – 123 + 43567 
= [(−43567) + 43567] + (−123) 
= 0 + (−123) 
= −123 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 12.  
5 − (4 – 7 + 12) + (4 – 7 + 12) 
= 5 – 4 + 7 – 12 + 4 – 7 + 12 
= 5 – 4 + 4 + 7 – 7 – 12 + 12 
= 5 − (4 − 4) + (7 − 7) − (12 − 12) 
= 5 – 0 + 0 − 0 
= 5 
Đáp án cần chọn là: B 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Câu 13.  
P = 2001 − (53 + 1579) − (−53) 
= 2001 – 53 – 1579 + 53 
= (2001 − 1579) − (53 − 53) 
= 422 – 0 
= 422 
Do đó P là một số nguyên dương. 
Ngoài ra P > 100 nên các đấp án A, C, D đều sai. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 14.  
a − (b + c − d) + (−d) – a 
= a – b – c + d – d – a 
= (a − a) – b –c + (d − d) 
= 0 – b – c + 0  
= −b − c 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 15.  
30 − {51 + [−9 − (51 − 18) − 18]} 
= 30 − [51 + (−9 – 51 + 18 − 18)] 
= 30 − (51 – 9 − 51) 
= 30 + 9 
= 39 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 16 
z − (x + y − z) − (−x) 
= z – x – y + z + x 
= (−x + x) + (z + z) − y 
= 0 + 2z − y 
= 2z − y 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 17.  
−20 – x = 96 
x = −20 – 96 
x = (−20) + (−96) 
x = −116 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 18.  
A = 1993 − (−354) – 987 
= 1993 + 354 + (−987) 
= 2347 + (−987)  
= 1360 
B = 89 − (−1030) − 989 
= 89 + 1030 + (−989) 
= [89 + (−989)] + 1030 
= (−900) + 1030 
= 130 
Vậy A > B 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 19.  
Thay x = 76; y = −160 vào P ta được: 
P = −90 − (−2019) + 76 − (−160) 
= (−90) + 2019 + 76 + 160 
= [(−90) + 160] + (2019 + 76) 
= 70 + 2095 
= 2165 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 20.  
Đáp án A: 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
112 – 908 = 112 + (−908) = −(908 − 112) = −796 nên A sai. 
Đáp án B: 
76 – 98 = 76 + (−98) = −(98 − 76) = −22 < −5 nên B đúng. 
Đáp án C: 
98 – 1116 = 98 + (−1116) = −(1116 − 98) = −1018 
103 – 256 = 103 + (−256) = −(256 − 103) = −153 
Vì −1018 < −153 nên C đúng. 
Đáp án D: 
56 – 90 = 56 + (−90) = −(90 − 56) = −34 
347 – 674 = 347 + (−674) = −(674 − 347) = −327 
Vì −34 > −327 nên D đúng. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 21.  
23 – 17 = 23 + (−17) = 6 
Đáp án cần chọn là: D 
                                            
                                            
                                            
                                            
                                            
                        
                        