Bộ sách: Cánh diều – Toán lớp 7
Chương VII. Tam giác Bài 7. Tam giác cân
Câu 1. Hoàn thành định nghĩa của tam giác cân: Tam giác cân là tam giác:
A. Có hai đường cao bằng nhau;
B. Có hai đường trung tuyến bằng nhau;
C. Có hai cạnh bằng nhau;
D. Có hai tia phân giác trong bằng nhau.
Câu 2. Cho ∆ABC như hình bên. Tìm số đo x: A. x = 100°; B. x = 80°; C. x = 90°; D. x = 40°.
Câu 3. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Tam giác cân có một góc bằng 60° là tam giác đều;
B. Tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45° là tam giác vuông cân;
C. Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau;
D. Tam giác cân không thể là tam giác tù.
Câu 4. Cho tam giác ABC cân đỉnh A có các đường trung tuyến BD, CE. Tam
giác nào dưới đây là tam giác cân? A. ∆ABD; B. ∆BCE; C. ∆ADE; D. ∆BDE.
Câu 5. Cho ∆ABC có AB < AC. Ở phía ngoài ∆ABC, vẽ ∆ABD và ∆ACE
vuông cân tại A. So sánh AD và AE. A. AD < AE; B. AD > AE; C. AD = AE;
D. Không thể so sánh được.
Câu 6. Tìm số đo NMP ở hình bên: A. NMP = 60 ; B. NMP = 40 ; C. NMP = 70 ; D. NMP = 90.
Câu 7. Cho hình bên dưới. Độ dài cạnh EF bằng: A. 2,5 cm; B. 6 cm; C. 5 cm; D. 10 cm.
Câu 8. Cho ∆PQR có P = 52, R = 76 . ∆PQR là tam giác gì? A. Tam giác đều; B. Tam giác vuông; C. Tam giác cân; D. Tam giác vuông cân.
Câu 9. Cho ∆ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của
tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Hỏi ∆ADE là tam giác gì? A. Tam giác cân; B. Tam giác đều; C. Tam giác vuông cân; D. Tam giác vuông.
Câu 10. Cho ∆ABC đều. Lấy điểm M, N trên các cạnh AB, AC sao cho AM = AN. ∆AMN là tam giác gì?
A. Tam giác cân tại A; B. Tam giác cân tại M; C. Tam giác cân tại N; D. Tam giác đều.
Câu 11. Cho hình vẽ bên. Số đo BAD bằng: A. 45°; B. 60°; C. 90°; D. 120°.
Câu 12. Cho ∆ABC cân tại A có cạnh bên bằng 3 cm. Gọi D là một điểm thuộc
cạnh đáy BC. Qua D, kẻ các đường thẳng song song với các cạnh bên, chúng cắt
AB và AC theo thứ tự tại F và E. Tổng DE + DF bằng: A. 1,5 cm; B. 3 cm; C. 4,5 cm; D. 6 cm.
Câu 13. Cho ∆ABC cân tại A. Vẽ đường phân giác trong của B và đường phân
giác ngoài của A , chúng cắt nhau tại I. Khẳng định nào sau đây đúng? A. ∆ABI cân tại B;
Trắc nghiệm Tam giác cân Toán 7 Cánh diều
288
144 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều học kì 2 mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Toán lớp 7.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(288 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bộ sách: Cánh diều – Toán lớp 7
Chương VII. Tam giác
Bài 7. Tam giác cân
Câu 1. Hoàn thành định nghĩa của tam giác cân:
Tam giác cân là tam giác:
A. Có hai đường cao bằng nhau;
B. Có hai đường trung tuyến bằng nhau;
C. Có hai cạnh bằng nhau;
D. Có hai tia phân giác trong bằng nhau.
Câu 2. Cho ∆ABC như hình bên. Tìm số đo x:
A. x = 100°;
B. x = 80°;
C. x = 90°;
D. x = 40°.
Câu 3. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Tam giác cân có một góc bằng 60° là tam giác đều;
B. Tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45° là tam giác vuông cân;
C. Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
D. Tam giác cân không thể là tam giác tù.
Câu 4. Cho tam giác ABC cân đỉnh A có các đường trung tuyến BD, CE. Tam
giác nào dưới đây là tam giác cân?
A. ∆ABD;
B. ∆BCE;
C. ∆ADE;
D. ∆BDE.
Câu 5. Cho ∆ABC có AB < AC. Ở phía ngoài ∆ABC, vẽ ∆ABD và ∆ACE
vuông cân tại A. So sánh AD và AE.
A. AD < AE;
B. AD > AE;
C. AD = AE;
D. Không thể so sánh được.
Câu 6. Tìm số đo
NMP
ở hình bên:
A.
NMP 60=
;
B.
NMP 40=
;
C.
NMP 70=
;
D.
NMP 90=
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 7. Cho hình bên dưới.
Độ dài cạnh EF bằng:
A. 2,5 cm;
B. 6 cm;
C. 5 cm;
D. 10 cm.
Câu 8. Cho ∆PQR có
P 52=
,
R 76=
. ∆PQR là tam giác gì?
A. Tam giác đều;
B. Tam giác vuông;
C. Tam giác cân;
D. Tam giác vuông cân.
Câu 9. Cho ∆ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của
tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Hỏi ∆ADE là tam giác gì?
A. Tam giác cân;
B. Tam giác đều;
C. Tam giác vuông cân;
D. Tam giác vuông.
Câu 10. Cho ∆ABC đều. Lấy điểm M, N trên các cạnh AB, AC sao cho AM =
AN. ∆AMN là tam giác gì?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. Tam giác cân tại A;
B. Tam giác cân tại M;
C. Tam giác cân tại N;
D. Tam giác đều.
Câu 11. Cho hình vẽ bên.
Số đo
BAD
bằng:
A. 45°;
B. 60°;
C. 90°;
D. 120°.
Câu 12. Cho ∆ABC cân tại A có cạnh bên bằng 3 cm. Gọi D là một điểm thuộc
cạnh đáy BC. Qua D, kẻ các đường thẳng song song với các cạnh bên, chúng cắt
AB và AC theo thứ tự tại F và E. Tổng DE + DF bằng:
A. 1,5 cm;
B. 3 cm;
C. 4,5 cm;
D. 6 cm.
Câu 13. Cho ∆ABC cân tại A. Vẽ đường phân giác trong của
B
và đường phân
giác ngoài của
A
, chúng cắt nhau tại I. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. ∆ABI cân tại B;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. AI // BC;
C. ∆ABI cân tại I;
D. ∆ABI vuông cân tại I.
Câu 14. Cho ∆ABC cân tại A, tia phân giác trong của
A
cắt BC tại D. Khẳng
định nào dưới đây sai?
A. D là trung điểm BC;
B.
ABC CAD 90+ =
;
C. ∆ADB = ∆ADC;
D.
ABC ADC 180+ =
.
Câu 15. Cho ∆ABC vuông tại A có
C 30=
. Kẻ AH ⊥ BC tại H và tia phân giác
AD của
HAC
(D ∈ BC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AH. Trên tia
đối của tia HA lấy điểm F sao cho HF = EC. Khẳng định nào sau đây đúng
nhất?
A. ∆ADH = ∆ADE;
B. DE ⊥ AC;
C. ∆ACF đều;
D. Cả A, B, C đều đúng.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Vậy ta chọn đáp án C.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
∆ABC có
B C x==
.
Suy ra ∆ABC cân tại A (dấu hiệu nhận biết)
∆ABC có:
A B C 180+ + =
(định lí tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra 100° + x + x = 180°.
Do đó 2x = 180° – 100° = 80°.
Khi đó ta có x = 80° : 2 = 40°.
Vậy x = 40°.
Ta chọn đáp án D.
Câu 3
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đáp án A, B, C đúng.
Đáp án D:
Tam giác tù là tam giác có một góc bất kỳ lớn hơn 90°.
Giả sử ∆ABC cân tại A có
A 120=
(như hình bên).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Vì ∆ABC cân tại A nên ta có
BC=
(tính chất tam giác cân)
∆ABC có:
A B C 180+ + =
(định lí tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra
120 B B 180 + + =
.
Do đó
2B 180 120 60= − =
.
Khi đó
B 60 :2 30= =
.
Do đó ta có
C B 30= =
.
Ta thấy ∆ABC cân tại A có số đo các cạnh và các góc đều dương.
Mà
A 120 90=
.
Nên tam giác tù vẫn có thể là tam giác cân.
Do đó đáp án D sai.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
∆ABC có BD là đường trung tuyến.
Suy ra D là trung điểm AC.
Do đó AD = DC =
1
AC
2
(1).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Chứng minh tương tự, ta được AE = EB =
1
AB
2
(2).
Vì ∆ABC cân tại A nên AB = AC (3).
Từ (1), (2), (3), ta suy ra AD = AE.
Do đó ∆ADE cân tại A (định nghĩa tam giác cân)
Suy ra đáp án C đúng.
Đáp án A, B, D sai vì các tam giác đó không có hai cạnh nào trong mỗi tam giác
bằng nhau.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vì ∆ABD vuông cân tại A nên AB = AD (1).
Vì ∆ACE vuông cân tại A nên AC = AE (2).
Lại có AB < AC (giả thiết) (3).
Từ (1), (2), (3), ta suy ra AD < AE.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 6.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vì MN = MP (= 4 cm).
Nên ∆MNP cân tại M.
Suy ra
MPN MNP 70= =
(tính chất tam giác cân)
∆MNP có:
NMP MNP MPN 180+ + =
(định lí tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra
NMP 70 70 180+ + =
.
Khi đó ta có
NMP 180 70 70 40= − − =
.
Vậy
NMP 40=
.
Do đó ta chọn đáp án B.
Câu 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có
DFE DFx 180+ =
(hai góc kề bù).
Suy ra
DFE 180 DFx 180 120 60= − = − =
.
Do đó
( )
EDF DFE 60= =
.
Suy ra ∆DEF cân tại D (dấu hiệu nhận biết)
Mà
DFE 60=
.
Suy ra ∆DEF là tam giác đều.
Suy ra EF = DF = DE = 5 cm.
Vậy ta chọn đáp án C.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 8.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
∆PQR có:
P Q R 180+ + =
(định lí tổng ba góc của tam giác)
Suy ra
Q 180 P R 180 52 76 52= − − = − − =
.
Do đó ta có
P Q 52= =
.
Suy ra ∆PQR cân tại R (dấu hiệu nhận biết)
Do đó đáp án C đúng.
Vì cả ba góc của ∆PQR đều không bằng nhau và không bằng 60° nên ∆PQR
không thể là tam giác đều.
Do đó đáp án A sai.
Vì ∆PQR không có góc nào bằng 90° nên ∆PQR không thể là tam giác vuông.
Do đó đáp án B, D sai.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 9.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vì ∆ABC cân tại A nên ta có
ABC ACB=
(1).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ta có
ABC ABD 180+ =
(hai góc kề bù) (2).
Lại có
ACB ACE 180+ =
(hai góc kề bù) (3).
Từ (1), (2), (3), ta suy ra
ABD ACE=
.
Xét ∆ABD và ∆ACE, có:
AB = AC (∆ABC cân tại A),
ABD ACE=
(chứng minh trên),
BD = CE (giả thiết).
Do đó ∆ABD = ∆ACE (c.g.c).
Suy ra AD = AE (cặp cạnh tương ứng).
Do đó ∆ADE cân tại A (dấu hiệu nhận biết).
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vì AM = AN (giả thiết).
Nên ∆AMN là tam giác cân tại A.
Mà
A 60=
(do ∆ABC đều).
Suy ra ∆AMN là tam giác đều.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 11.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có AB = AC nên ∆ABC cân tại A.
Do đó
ACB ABC 45= =
(tính chất tam giác cân)
∆ABC có:
BAC ABC ACB 180+ + =
(định lí tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra
BAC 180 ABC ACB 180 45 45 90= − − = − − =
.
Ta có AC = AD nên ∆ACD cân tại A.
Do đó
ADC ACD 75= =
.
∆ACD có:
CAD ACD ADC 180+ + =
(định lí tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra
CAD 180 ACD ADC 180 75 75 30= − − = − − =
.
Ta có
BAD BAC CAD 90 30 120= + = + =
.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 12.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ta có DF // AC (giả thiết).
Do đó
BDF BCA=
(hai góc đồng vị) .
Mà
ABC BCA=
(do ∆ABC cân tại A).
Suy ra
BDF ABC=
hay
BDF FBD=
.
Do đó ∆BDF cân tại F (dấu hiệu nhận biết).
Suy ra BF = DF (1).
Ta có DF // AE và DE // AF (giả thiết).
Suy ra tứ giác AEDF là hình bình hành.
Suy ra DE = AF (2).
Từ (1), (2), ta suy ra DE + DF = AF + BF = AB = 3 cm.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 13.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có ∆ABC cân tại A.
Suy ra
ABC ACB=
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
∆ABC:
BAC ABC ACB 180+ + =
(định lí tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra
2ACB 180 BAC= −
.
Do đó
180 BAC
ACB
2
−
=
(1).
Ta có:
BAC CAx 180+ =
(hai góc kề bù).
Suy ra
CAx 180 BAC= −
Hay
2CAI 180 BAC= −
(do AI là phân giác của
CAx
).
Do đó
180 BAC
CAI
2
−
=
(2).
Từ (1), (2), ta suy ra
ACB CAI=
.
Mà hai góc này ở vị trí so le trong.
Ta suy ra AI // BC.
Do đó đáp án B đúng.
Vì AI // BC nên
AIB IBC=
(hai góc so le trong).
Mà
IBC IBA=
(do BI là phân giác của
ABC
).
Do đó
AIB IBA=
.
Suy ra ∆ABI cân tại A (dấu hiệu nhận biết).
Do đó đáp án A, C, D sai.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 14.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Xét ∆ADB và ∆ADC, có:
AD là cạnh chung,
BAD CAD=
(do AD là tia phân giác của
BAC
),
AB = AC (do ∆ABC cân tại A).
Do đó ∆ADB = ∆ADC (c.c.c).
Suy ra đáp án C đúng.
Ta có ∆ADB = ∆ADC (chứng minh trên).
Suy ra BD = CD và
ADB ADC=
(cặp cạnh và cặp góc tương ứng).
Vì BD = CD nên D là trung điểm BC.
Do đó đáp án A đúng.
Ta có
ADB ADC 180+ =
(hai góc kề bù).
Suy ra
ADB ADC 180 :2 90= = =
.
Do đó AD ⊥ BC.
∆ABD vuông tại D:
ABD BAD 90+ =
.
Mà
BAD CAD=
(AD là phân giác của
BAC
).
Suy ra
ABC CAD 90+ =
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Do đó đáp án B đúng.
Ta có
ABC CAD 90+ =
.
Suy ra
ABC 90
.
Do đó
ABC ADC 90 90 180+ + =
.
Do đó đáp án D sai.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 15.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta xét từng đáp án:
Đáp án A:
Xét ∆ADH và ∆ADE, có:
AH = AE (giả thiết).
HAD DAE=
(do AD là phân giác của
HAC
).
AD là cạnh chung.
Do đó ∆ADH = ∆ADE (c.g.c)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Suy ra đáp án A đúng.
Đáp án B:
∆ADH = ∆ADE (chứng minh trên).
Suy ra
AHD AED=
(cặp góc tương ứng).
Mà
AHD 90=
(do AH ⊥ HD).
Do đó
AED 90=
.
Khi đó ta có DE ⊥ AE hay DE ⊥ AC.
Do đó đáp án B đúng.
Đáp án C:
Ta có AH = AE (giả thiết) và HF = EC (giả thiết).
Suy ra AH + HF = AE + EC.
Do đó AF = AC.
Khi đó ta có ∆ACF cân tại A (1).
Vì ∆AHC vuông tại H nên
HAC HCA 90+ =
.
Do đó
HAC 90 HCA 90 30 60= − = − =
(2).
Từ (1), (2), ta suy ra ∆ACF là tam giác đều.
Do đó đáp án C đúng.
Vậy ta chọn đáp án D.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85