Bộ sách: Cánh diều
Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
Bài 1. Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
Câu 1. Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?
A. Cân nặng của các bạn trong lớp (đơn vị tính là kilogam);
B. Chiều cao trung bình của học sinh lớp 7 (đơn vị tính là mét);
C. Số học sinh giỏi của khối 7;
D. Các môn thể thao yêu thích của các bạn trong lớp.
Câu 2. Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?
A. Điểm trung bình cuối năm của các môn học;
B. Xếp loại thi đua khen thưởng của học sinh cuối năm;
C. Số học sinh đạt loại giỏi môn toán;
D. Số học sinh dưới trung bình môn toán.
Câu 3. Kiểm tra sức khỏe đầu năm của học sinh lớp 7 gồm có: đo chiều cao,
cân nặng, độ cận thị, viễn thị. Kết quả nào là số liệu?
A. Chiều cao, cân nặng; B. Chiều cao; C. Cân nặng;
D. Chiều cao, cân nặng, cận thị, viễn thị.
Câu 4. Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh lớp 7B được kết quả như sau:
Có 20 học sinh học qua đọc, viết;
Có 10 học sinh trong lớp học qua nghe;
Có 10 học sinh trong lớp học qua vận động;
Có 5 học sinh học qua quan sát.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Kết quả trên là thu thập không có số liệu.
B. Kết quả trên là thu thập không phải là số.
C. Kết quả trên gồm cả dữ liệu là số liệu và dữ liệu không phải là số.
D. Kết quả trên là dữ liệu phần trăm không phải dữ liệu là số.
Câu 5. Chỉ ra dữ liệu không hợp lí trong dãy dữ liệu sau:
Đồ dùng học tập của học sinh bao gồm: Thước kẻ Bút viết Khăn quàng đỏ Sách giáo khoa Vở viết Huy hiệu đội Tẩy Ghế ngồi
A. Khăn quàng đỏ, Huy hiệu đội, Ghế ngồi;
B. Huy hiệu đội, Ghế ngồi;
C. Ghế ngồi, Khăn quàng đỏ;
D. Huy hiệu đội, Khăn quàng đỏ.
Câu 6. Bảng sau cho biết số con của 30 gia đình trong khu dân cư: Số con 0 1 2 3 Số gia đình 5 8 15 5
Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là:
A. Số con trong một gia đình;
B. Số gia đình trong khu dân cư;
C. Tổng số con trong gia đình;
D. Tổng số gia đình được lấy dữ liệu.
Câu 7. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh lớp 7A. Số anh chị em ruột 0 1 2 3 Số học sinh 14 10 5 2
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Số học sinh có 1 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột;
B. Số học sinh có 3 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột;
C. Số học sinh có 0 anh chị em ruột ít nhất lớp;
D. Số học sinh có 1 anh chị em ruột nhiều nhất lớp.
Câu 8. Bạn An liệt kê năm sinh một số thành viên trong gia đình để làm bài tập
môn Toán lớp 7, được dãy dữ liệu như sau: 1971 2007 1999 2050
Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia đình An là: A. 1971; B. 2007; C. 1999; D. 2050.
Câu 9. Thu thập số liệu về hứng thú học tập các bộ môn của học sinh lớp 7A được kết quả như sau: Hoạt Lịch Khoa Giáo Giáo động sử Ngữ học Tin dục Ngoại Công dục Âm trải Toán và văn tự
học công ngữ nghệ thể nhạc nghiệm, Địa nhiên dân chất hướng lí nghiệp 50% 30% 45% 30% 30% 40% 60% 30% 70% 20% 100%
Học sinh lớp 7A yêu thích môn học nào nhất? A. Toán;
B. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; C. Giáo dục thể chất; D. Ngoại ngữ.
Câu 10. Tỉ lệ tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây được cho trong bảng sau: Năm 1991 1995 1999 2003 2007 2011 2015 2019
Tỉ lệ 1,86 1,65 1,51 1,17 1,09 1,24 1,12 1,15 %
Tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất là năm nào? A. 2019; B. 2015; C. 2007; D. 1991.
Câu 11. Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm ngành dệt may và ngành da giày của
Việt Nam trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020 được biểu diễn bằng biểu đồ dưới đây.
Kim ngạch xuất khẩu sản phầm ngành dệt may của Việt Nam trong năm 2019 là: A. 35,0 tỉ đô la Mỹ; B. 19,6 tỉ đô la Mỹ; C. 38,8 tỉ đô la Mỹ; D. 31,8 tỉ đô la Mỹ.
Câu 12. Khối lớp 7 của một trường trung học cơ sở có bốn lớp là 7A, 7B, 7C, 7D,
mỗi lớp có 40 học sinh. Nhà trường cho học sinh khối lớp 7 đăng kí tham quan
hai bảo tàng. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia và Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam. Mỗi
học sinh chỉ đăng kí tham quan đúng một bảo tàng. Bạn Thảo lập biểu đồ cột kép
biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham quan hai bảo tàng trên của từng lớp.
Trắc nghiệm Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu Toán 7 Cánh diều
118
59 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều học kì 2 mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Toán lớp 7.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(118 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bộ sách: Cánh diều
Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
Bài 1. Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
Câu 1. Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?
A. Cân nặng của các bạn trong lớp (đơn vị tính là kilogam);
B. Chiều cao trung bình của học sinh lớp 7 (đơn vị tính là mét);
C. Số học sinh giỏi của khối 7;
D. Các môn thể thao yêu thích của các bạn trong lớp.
Câu 2. Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?
A. Điểm trung bình cuối năm của các môn học;
B. Xếp loại thi đua khen thưởng của học sinh cuối năm;
C. Số học sinh đạt loại giỏi môn toán;
D. Số học sinh dưới trung bình môn toán.
Câu 3. Kiểm tra sức khỏe đầu năm của học sinh lớp 7 gồm có: đo chiều cao,
cân nặng, độ cận thị, viễn thị. Kết quả nào là số liệu?
A. Chiều cao, cân nặng;
B. Chiều cao;
C. Cân nặng;
D. Chiều cao, cân nặng, cận thị, viễn thị.
Câu 4. Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh lớp 7B được kết
quả như sau:
Có 20 học sinh học qua đọc, viết;
Có 10 học sinh trong lớp học qua nghe;
Có 10 học sinh trong lớp học qua vận động;
Có 5 học sinh học qua quan sát.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Kết quả trên là thu thập không có số liệu.
B. Kết quả trên là thu thập không phải là số.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. Kết quả trên gồm cả dữ liệu là số liệu và dữ liệu không phải là số.
D. Kết quả trên là dữ liệu phần trăm không phải dữ liệu là số.
Câu 5. Chỉ ra dữ liệu không hợp lí trong dãy dữ liệu sau:
Đồ dùng học tập của học sinh bao gồm:
Thước kẻ Bút viết Khăn quàng đỏ Sách giáo khoa
Vở viết Huy hiệu đội Tẩy Ghế ngồi
A. Khăn quàng đỏ, Huy hiệu đội, Ghế ngồi;
B. Huy hiệu đội, Ghế ngồi;
C. Ghế ngồi, Khăn quàng đỏ;
D. Huy hiệu đội, Khăn quàng đỏ.
Câu 6. Bảng sau cho biết số con của 30 gia đình trong khu dân cư:
Số con
0
1
2
3
Số gia đình
5
8
15
5
Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là:
A. Số con trong một gia đình;
B. Số gia đình trong khu dân cư;
C. Tổng số con trong gia đình;
D. Tổng số gia đình được lấy dữ liệu.
Câu 7. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh
lớp 7A.
Số anh chị em ruột
0
1
2
3
Số học sinh
14
10
5
2
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Số học sinh có 1 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột;
B. Số học sinh có 3 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột;
C. Số học sinh có 0 anh chị em ruột ít nhất lớp;
D. Số học sinh có 1 anh chị em ruột nhiều nhất lớp.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 8. Bạn An liệt kê năm sinh một số thành viên trong gia đình để làm bài tập
môn Toán lớp 7, được dãy dữ liệu như sau:
1971 2007 1999 2050
Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia
đình An là:
A. 1971;
B. 2007;
C. 1999;
D. 2050.
Câu 9. Thu thập số liệu về hứng thú học tập các bộ môn của học sinh lớp 7A được
kết quả như sau:
Toán
Ngữ
văn
Khoa
học
tự
nhiên
Lịch
sử
và
Địa
lí
Tin
học
Giáo
dục
công
dân
Ngoại
ngữ
Công
nghệ
Giáo
dục
thể
chất
Âm
nhạc
Hoạt
động
trải
nghiệm,
hướng
nghiệp
50%
30%
45%
30%
30%
40%
60%
30%
70%
20%
100%
Học sinh lớp 7A yêu thích môn học nào nhất?
A. Toán;
B. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp;
C. Giáo dục thể chất;
D. Ngoại ngữ.
Câu 10. Tỉ lệ tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây được cho trong
bảng sau:
Năm
1991
1995
1999
2003
2007
2011
2015
2019
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tỉ lệ
%
1,86
1,65
1,51
1,17
1,09
1,24
1,12
1,15
Tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất là năm nào?
A. 2019;
B. 2015;
C. 2007;
D. 1991.
Câu 11. Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm ngành dệt may và ngành da giày của
Việt Nam trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020 được biểu diễn bằng biểu đồ
dưới đây.
Kim ngạch xuất khẩu sản phầm ngành dệt may của Việt Nam trong năm 2019
là:
A. 35,0 tỉ đô la Mỹ;
B. 19,6 tỉ đô la Mỹ;
C. 38,8 tỉ đô la Mỹ;
D. 31,8 tỉ đô la Mỹ.
Câu 12. Khối lớp 7 của một trường trung học cơ sở có bốn lớp là 7A, 7B, 7C, 7D,
mỗi lớp có 40 học sinh. Nhà trường cho học sinh khối lớp 7 đăng kí tham quan
hai bảo tàng. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia và Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam. Mỗi
học sinh chỉ đăng kí tham quan đúng một bảo tàng. Bạn Thảo lập biểu đồ cột kép
biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham quan hai bảo tàng trên của từng lớp.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bạn Thảo đã biểu diễn nhầm số liệu của lớp 7C trong biểu đồ cột kép ở trên. Bạn
Thảo có thể sửa lại biểu đồ trên như thế nào?
A. Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 20 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 25 học
sinh;
B. Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 30 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 15 học
sinh;
C. Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 25 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 15 học
sinh;
D. Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 15 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 30 học
sinh;
Câu 13. Cho bảng thống kê về mức độ ảnh hưởng (đơn vị %) của các yếu tố đến
chiều cao của trẻ:
Yếu tố
Vận động
Di truyền
Dinh
dưỡng
Giấc ngủ
và môi
trường
Yếu tố
khác
Mức độ
ảnh hưởng
(%)
20
23
32
16
9
Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao chiếm tổng
cộng bao nhiêu phần trăm?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. 65%;
B. 66%;
C. 67%;
D. 68%.
Câu 14. Cho biểu đồ biểu diễn dân số (ước tính) của Việt Nam và Thái Lan ở
một số năm trong giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019.
Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 2019 là bao nhiêu? (làm tròn
kết quả đến hàng phần trăm)
A. 1,37;
B. 1,30;
C. 1,27;
D. 1,20.
Câu 15. Chiều cao của 30 bạn học sinh lớp 7A (đơn vị cm) được ghi lại như sau
Chiều
cao
145
148
150
153
156
158
160
Số học
sinh
2
3
5
8
7
4
1
Số bạn có chiều cao trên 1,5 m chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm so với cả lớp?
(làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. 16,7%;
B. 33,3%;
C. 66,7%;
D. 83,3%.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dữ liệu là tên các môn thể thao học sinh yêu thích nên không phải số liệu.
Câu 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dữ liệu là xếp loại thi đua khen thưởng nên không phải là số liệu.
Câu 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đo chiều cao, cân nặng, cận thị, viễn thị là ghi lại những số đo về các yếu tố này nên là số
liệu.
Câu 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các hình thức học: đọc viết; nghe; vận động; quan sát. Đây là dữ liệu không
phải là số.
Số lượng học sinh có cách học qua đọc, viết; nghe; vận động; quan sát lần lượt
là: 20, 10, 10, 5. Dữ liệu này là số liệu.
Câu 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trong dãy dữ liệu về đồ dùng học tập của học sinh ở trên thì ta thấy Khăn quàng
đỏ, Huy hiệu đội, Ghế ngồi không phải là đồ dùng học tập. Do đó những dữ liệu
này không hợp lí.
Câu 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo bảng thống kê ta có:
Số gia đình có 0 con là: 5;
Số gia đình có 1 con là: 8;
Số gia đình có 2 con là: 15;
Số gia đình có 3 con là: 5;
Khi đó tổng số gia đình trong bảng thống kê là: 5 + 8 + 15 + 5 = 33.
Điều này mâu thuẫn với 30 gia đình trong khu dân cư mà đề bài đã cho.
Câu 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Theo bảng thống kê ta có:
Số học sinh có 1 anh chị em ruột là 10;
Số học sinh có 2 anh chị em ruột là 5;
Do đó số học sinh có 1 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột.
Câu 8.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Có sự nhầm lẫn ở đây vì hiện tại mới là năm 2022 nên không thể có thành viên
trong gia đình sinh năm 2050.
Câu 9.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được 100% học sinh yêu thích.
Câu 10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Năm 2007 là năm có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất với 1,09%.
Câu 11.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cột màu xanh biểu thị kim ngạch xuất khẩu sản phẩm ngành dệt may, trên đỉnh
cột năm 2019 ghi số 38,8 và đơn vị tính ghi trên trục thẳng đứng là tỉ đô la Mỹ.
Vậy kim ngạch xuất khẩu sản phầm dệt may của Việt Nam trong năm 2019 là
38,8 tỉ đô la Mỹ.
Câu 12.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tổng số học sinh đăng kí = Số học sinh đăng kí bảo tàng Lịch sử quốc gia + Số
học sinh đăng kí bào tàng dân tộc Việt Nam = Tổng số học sinh lớp 7C.
Khi đó: Tổng số học sinh đăng kí = 25 + 15 = 40.
Câu 13.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao là:
Dinh dưỡng: 32%; vận động: 20%; giấc ngủ và môi trường: 16%.
Tổng mức độ ảnh hưởng của ba yếu tố này là: 32% + 20% + 16% = 68%.
Vậy ba yếu tố dinh dưỡng; vận động; giấc ngủ và môi trường ảnh hưởng 68% đến
chiều cao.
Câu 14.
Hướng dẫn giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đáp án đúng là: A
Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan = Dân số Việt Nam : Dân số Thái
Lan.
Dân số Việt Nam năm 2019 là: 96 triệu người.
Dân số Thái Lan năm 2019 là: 70 triệu người.
Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 2019 là:
96 : 70 = 1,3714285…≈ 1,37.
Vậy tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 2019 là xấp xỉ 1,37.
Câu 15.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đồi 1,5 m = 150 cm.
Số bạn có chiều cao trên 150 cm là: 8 + 7 + 4 + 1 = 20.
Tỉ lệ phần trăm số bạn có chiều cao trên 1,5 m so với cả lớp là khoảng:
(20 : 30). 100% = 66,6666… ≈ 66,7%.
Vậy số bạn học sinh có chiều cao trên 1,5 m chiếm khoảng 66,7% so với cả lớp.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85