Trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Chương 6 (có đúng sai, trả lời ngắn)

7 4 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Toán Học
Dạng: Trắc nghiệm
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 1133836868 - CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Trắc nghiệm Toán 12 Chương 6 (có đúng sai, trả lời ngắn) Chân trời sáng tạo nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(7 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Chương VI. Xác suất có điều kiện
Bài 1. Xác suất có điều kiện
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1. Cho hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập, với PA  0, 2024, PB  0, 2025 . Tính PA | B . A. 0,2024. B. 0,7976. C. 0,7975. D. 0,2025.
Câu 2. Cho hai biến cố A, B là hai biến cố độc lập với PA  0, 2025, PB  0, 2026 . Tính P B | A . A. 0,2026. B. 0,2025. C. 0,7974. D. 0,7975.
Câu 3. Một hộp kín có 10 thẻ màu đỏ và 15 thẻ màu xanh. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 thẻ, không trả lại. Xác
suất để lần thứ hai lấy được thẻ màu xanh, biết rằng lần thứ nhất đã lấy được thẻ màu đỏ. 3 5 7 15 A. . B. . C. . D. . 5 12 12 24
Câu 4. Cho hai biến cố A, B với P B  0,6;PA | B  0,7;PA | B  0,4. Khi đó P(A) bằng. A. 0,7. B. 0,4. C. 0,58. D. 0,52.
Câu 5. Gieo lần lượt hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai
con xúc xắc bằng 6. Biết rằng con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm. 2 1 1 5 A. . B. . C. . D. . 6 2 6 6
Câu 6. Trong hộp có 3 viên bi màu trắng và 7 viên bi màu đỏ. Lấy lần lượt mỗi lần một viên theo cách lấy
không trả lại. Xác suất để viên bi lấy lần thứ hai là màu đỏ nếu biết rằng viên bi lấy lần thứ nhất cũng là màu đỏ là 2 2 1 1 A. . B. . C. . D. . 3 7 5 7
Câu 7. Trong hộp có 3 viên bi màu trắng và 7 viên bi màu đỏ. Lấy lần lượt mỗi lần một viên theo cách lấy
không trả lại. Xác suất để viên bi lấy lần thứ hai là màu đỏ nếu biết rằng viên bi lấy lần thứ nhất là màu trắng. 2 1 7 5 A. . B. . C. . D. . 3 3 9 9
Câu 8. Trong một kì thi, có 60% học sinh đã làm đúng bài toán đầu tiên và 40% học sinh đã làm đúng bài toán
thứ hai. Biết rằng có 20% học sinh làm đúng cả hai bài toán. Xác suất để một học sinh làm đúng bài toán thứ
hai biết rằng học sinh đó đã làm đúng bài toán đầu tiên là bao nhiêu? A. 0, 5 . B. 0,333 . C. 0, 2 . D. 0, 667 .
Câu 9. Một lô sản phẩm có 30 sản phẩm, trong đó có 4 sản phẩm chất lượng thấp. Lấy liên tiếp hai sản phẩm
trong lô sản phẩm trên, trong đó sản phẩm lấy ra ở lần thứ nhất không được bỏ lại vào lô sản phẩm. Tính xác
suất để cả hai sản phẩm được lấy ra đều có chất lượng thấp. 3 1 4 2 A. . B. . C. . D. . 29 10 30 145
Câu 10. Danh sách một lớp cao học có 95 học viên gồm 40 nam và 55 nữ. Có 23 học viên gồm quốc tịch nước
ngoài (trong đó có 12 nam và 11 nữ), số học viên còn lại có quốc tịch Việt Nam. Gọi tên ngẫu nhiên một học
viên trong danh sách lớp đó lên bảng. Tính xác suất học viên gọi tên có quốc tịch nước ngoài, biết rằng học viên đó là nữ? 1 11 12 11 A. . B. . C. . D. . 5 23 23 19
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1.
Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 1 lần. Xét các biến cố:
A: “Mặt xuất hiện con xúc xắc ghi số 5”.
B: “Mặt xuất hiện con xúc xắc ghi số lẻ”. a)   5 P A  . 6 b)    1 P A B  . 6 c) PB| A 1. d)   1 P A | B  . 2
Câu 2. Bạn Ninh có 4 tấm thẻ được đánh số lần lượt là 3; 6; 8; 9. Ninh lấy ra 2 tấm thẻ trong 4 tấm thẻ đó và
xếp chúng thành 1 hàng ngang một cách ngẫu nhiên để tạo thành một số có hai chữ số. Gọi A là biến cố “Số
tạo thành chia hết cho 2” và B là biến cố “Số tạo thành chia hết cho 3”. Khi đó:
a) Xác suất của biến cố A là 0,5.
b) Xác suất của biến cố AB là 0,25.
c) Xác suất của biến cố A với điều kiện B là 1 . 3
d) Xác suất của biến cố A với điều kiện B là 2 . 3
Câu 3. Một đội văn nghệ gồm 3 bạn nam và 7 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 bạn để biểu diễn một tiết mục. Gọi
A là biến cố “Có ít nhất một bạn nam trong 3 bạn được chọn”, B là biến cố “Ba bạn được chọn có cùng giới tính”. Khi đó:
a) Xác suất của biến cố B là 0,333.
b) Xác suất của biến cố AB là 1 . 120
c) Xác suất của biến cố A với điều kiện B là 0,024.
d) Xác suất của biến cố A với điều kiện B là 17 . 42
Câu 4. Một hộp chứa bốn tấm thẻ cùng loại được ghi số lần lượt từ 1 đến 4. Bạn Lan lấy ra một cách ngẫu
nhiên một thẻ từ hộp, xem số trên thẻ rồi bỏ thẻ đó ra ngoài và lại lấy ra một cách ngẫu nhiên thêm một thẻ nữa.
a) Không gian mẫu của phép thử có 10 phần tử.
b) Số kết quả thuận lợi của biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai ghi số lẻ, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số lẻ” bằng 2.
c) Số kết quả thuận lợi của biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai ghi số lẻ, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số chẵn” bằng 4.
d) Số kết quả thuận lợi của biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai lớn hơn số 1, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số chẵn” bằng 5.
Câu 5. Cho hai biến cố A và B với PA  0,4;PB  0,8;PAB  0,4 .
a) P(A) = 0,6 và PB  0,2.


zalo Nhắn tin Zalo