12 Đề đọc hiểu Văn 8 Thơ, thơ 6 chữ, 7 chữ (cấu trúc mới)

10 5 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 33 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 12 Đề đọc hiểu Văn 8 Thơ, thơ 6 chữ, 7 chữ (cấu trúc mới) dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có hướng dẫn chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 8
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(10 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


2. THƠ SÁU CHỮ - BẢY CHỮ
ĐỀ 1: Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:
I. ĐỌC - HIỂU (6 điểm)
TIẾNG THU (Lưu Trọng Lư) Em không nghe mùa thu
dưới trăng mờ thổn thức? Em không nghe rạo rực hình ảnh kẻ chinh phu
trong lòng người cô phụ? Em không nghe rừng thu, lá thu kêu xào xạc, con nai vàng ngơ ngác đạp trên lá vàng khô?
(Thi nhân Việt Nam, NXB Văn học 2000, tr.289)

Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Tự do B. Lục bát C. Bốn chữ D. Năm chữ
Câu 2. Nhân vật bộc lộ cảm xúc trong bài thơ là ai?
A. Nhân vật em B. Người cô phụ C. Kẻ chinh phu D. Nhân vật trữ tình
Câu 3. Cảm xúc đó chủ yếu hướng về đối tượng nào?
A. Tiếng thu B. Nhân vật em C. Kẻ chinh phu D. Người cô phụ
Câu 4. Ý nào nói đầy đủ nhất phương thức biểu đạt của bài thơ? A. Biểu cảm kết hợp miêu tả B. Tự sự
kết hợp miêu tả, nghị luận C. Miêu tả kết hợp tự sự nghị luận D. Tự sự kết hợp miêu tả, thuyết minh.
Câu 5. Dòng nào nói đúng nhất về đặc điểm gieo vần trong hai khổ cuối của bài thơ? A. Vần chân, liền B.Vần chân, cách C.Vần lưng, liền D. Vần lưng, cách
Câu 6. Trong bài thơ có tất cả bao nhiêu từ láy? A. 2 B.3 C.4 D. 5
Câu 7. Trong câu Lá vàng kêu xào xạc sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. Nhân hoá B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. So sánh
Câu 8. Em hiểu thế nào về từ kẻ chinh phu trong bài thơ?
A. Người đàn ông đi làm ăn xa
B. Người đàn ông đi phu hồ
C. Người đàn ông đi chinh chiến D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9. Em hiểu như thế nào nhan đề Tiếng thu của bài thơ?
Câu 10. Viết đoạn văn từ 4-6 dòng nêu cảm nhận của em về bài thơ trên. II. VIẾT (4 điểm)
Trình bày suy nghĩ về câu nói: “Học tập là cuốn vở không có trang cuối” GỢI Ý TRẢ LỜI Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 D 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5 9 Câu 9. (1 điểm) 1,0
- Hình ảnh mùa thu được nhà thơ sử dụng để nói lên nỗi niềm của nhân
vật trữ tình, nhan đề đã khéo léo trong việc sử dụng mùa thu, mùa của nỗi
buồn để nói lên nỗi niềm của nhân vật. 10 Câu 10. (1 điểm) 1,0
- Đọc bài thơ, tôi cảm nhận được sự man mác nỗi buồn của người cha
đẻ của tác phẩm. Cảm nhận được nỗi buồn man mác, những hình ảnh
đầy biểu tượng ấy gộp vào nhau, tạo nên một bài thơ đầy sức sống
nhưng cũng rất chi là hữu tình. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo bố cục bài văn nghị luận gồm ba phần: Mở bài, thân bài, kết 0,25 bài.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề
. 0,25
“ Học tập là cuốn vở không có trang cuối”.
1. Yêu cầu cần đạt a. Về kĩ năng:
- Biết cách làm văn nghị luận xã hội về tư tưởng đạo lí.
- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
b. Về kiến thức: Học sinh có thể trình bày nhiều cách nhưng nêu được các ý chính sau: 1. Mở bài
- Giới thiệu câu nói trên. 2. Thân bài a. Giải thích câu nói:
+ Học tập là gì? Là quá trình học hỏi, tiếp thu kiến thức và luyện tập kĩ năng. 3 đ
+ Cuốn vở là gì? Cuốn vở là đồ dùng học tập cần thiết nhằm ghi chép
những điều đã học tập.
+ Cuốn vở không có trang cuối nghĩa là gì? Nghĩa là việc học không bao giờ dừng lại.
Ý nghĩa câu nói: Học tập là công việc không ngừng nghỉ, cần phải tiếp tục suốt đời.
b. Phân tích, chứng minh
*
Vì sao học tập là cuốn vở không có trang cuối?
+Việc học tập rất quan trọng, kiến thức rất cần cho cuộc sống. Người có
tri thức sẽ có khả năng thực hiện được mọi công việc, giải quyết được mọi
vấn đề trong cuộc sống.
+ Kiến thức nhân loại là vô tận mà hiểu biết của mỗi người còn quá ít ỏi.
+ Những kiến thức mới mẻ luôn xuất hiện trong đời sống con người, nếu
không học tập thì ta sẽ lạc hậu.
+ Dừng học tức là thụt lùi (Học như bơi thuyền ngược nước. Không tiến sẽ phải lùi)
c. Học sinh đưa dẫn chứng và phân tích - Bàn luận:
+ Đánh giá tính đúng đắn của câu nói: Câu nói khẳng định tầm quan trọng
của việc học tập, nhắc nhở mỗi người không ngừng học tập, phấn đấu
vươn lên chiếm lĩnh tri thức.
+ Phê phán: những người chưa cố gắng học tập (lười biếng, ngại khó…)
hoặc tự bằng lòng với kiến thức của mình … 3. Kết bài
+ Liên hệ bản thân, rút bài học:
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: sử dụng ngôn ngữ sinh động, có tìm tòi, phát hiện độc đáo, 0,25 mới lạ.
ĐỀ 2: Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi
I. ĐỌC - HIỂU (6 điểm)

Đã thấy xuân về với gió đông,
Với trên màu má gái chưa chồng.
Bên hiên hàng xóm, cô hàng xóm
Ngước mắt nhìn giời, đôi mắt trong.

Từng đàn con trẻ chạy xun xoe,
Mưa tạnh giời quang, nắng mới hoe.
Lá nõn, nhành non ai tráng bạc?
Gió về từng trận, gió bay đi…

Thong thả, dân gian nghỉ việc đồng,
Lúa thì con gái mượt như nhung
Đầy vườn hoa bưởi hoa cam rụng,
Ngào ngạt hương bay, bướm vẽ vòng.

Trên đường cát mịn, một đôi cô,
Yếm đỏ, khăn thâm, trẩy hội chùa.
Gậy trúc dắt bà già tóc bạc,
Tay lần tràng hạt miệng nam vô.

(Theo Xuân về - Nguyễn Bính, 1937)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là A. Nghị luận. B. Tự sự. C. Miêu tả. D. Biểu cảm.
Câu 2. Xác định thể thơ của văn bản trên. A. Tự do. B. Thất ngôn.C. Thơ mới. D. Bảy chữ.
Câu 3. Chọn câu đúng nhất về tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ:
“Lúa thì con gái mượt như nhung”.
A. Gợi hình, gợi cảm. Nhấn mạnh vẻ đẹp của cây lúa.
B. Gợi hình ảnh sinh động về cây lúa.
C. Gợi cảm xúc về tình yêu đối với cây lúa.
D. Nhấn mạnh vẻ đẹp của cây lúa.
Câu 4. Cảm xúc của tác giả trong câu thơ: “Lá nõn, nhành non ai tráng bạc?” là: A. Bồi hồi, xúc động.
B. Buồn thương, nuối tiếc.
C. Lưu luyến, vấn vương.
D. Ngỡ ngàng, vui sướng.
Câu 5. Cho biết nội dung chính của bài thơ?
A. Bức tranh mùa xuân tươi sáng, trong lành, đầy sức sống.
B. Bức tranh mùa xuân thanh bình, yên ả.
C. Bức tranh mùa xuân buồn bã, tĩnh vắng.
D. Bức tranh mùa xuân đơn sơ, mộc mạc.
Câu 6. Ý nghĩa của hình ảnh đôi mắt người thiếu nữ trong câu “Ngước mắt nhìn giời, đôi mắt trong”.
A. Vẻ đẹp đôi mắt của cô gái.
B. Sự quyến rũ, thơ mộng của cô gái.
C. Vẻ đẹp trong xanh của bầu trời.
D. Vẻ đẹp hồn nhiên, trong sáng của cô gái.
Câu 7. Câu thơ “
Thong thả, dân gian nghỉ việc đồng,
Lúa thì con gái mượt như nhung”
Sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hoá B. So sánh C. Điệp từ D. Liệt kê
Câu 8. Ý nghĩa của hình ảnh đôi mắt người thiếu nữ trong câu “Ngước mắt nhìn giời, đôi mắt trong”.
A. Vẻ đẹp đôi mắt của cô gái.
B. Sự quyến rũ, thơ mộng của cô gái.
C. Vẻ đẹp trong xanh của bầu trời.
D. Vẻ đẹp hồn nhiên, trong sáng của cô gái.
Câu 9.
Qua bài thơ em hãy nhận xét về tâm hồn, tình cảm của thi sĩ trong bài thơ.
Qua bài thơ “Xuân về” của Nguyễn Bính, em thấy trân trọng những nét đẹp về văn hóa nào của Việt Nam?
Câu 10. Từ đó em rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản? II. VIẾT (4 điểm)
Kể lại một chuyến đi của em với người bạn thân hoặc người bạn em mới quen. GỢI Ý TRẢ LỜI Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9 Câu 9. 1,0
- Tình cảm của thi nhân: Bài thơ đã cho thấy sự quan sát tỉ mỉ, cận thận
của tác giả với từng cảnh vật, con người và sự thay đổi nó khi xuân về.
Chính tỏ tác giả phải là người yêu mùa xuân, yêu thiên nhiên và con người
thì mới có thể miêu tả hay và rõ nét như thế
- Qua bài thơ “Xuân về” của Nguyễn Bính, Cảnh xuân, tình xuân được


zalo Nhắn tin Zalo