3 DẠNG CHÍNH TRONG ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
Dạng 1: Đề bài không cho gợi ý, thí sinh buộc phải tự tìm từ phù hợp để điền
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing
you have to be (1) ________ of is that you will face criticism along the way. The world is (2) ________
of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (3) ________
to achieve a certain goal, such as writing a novel, (4) ________ the negative criticism of others prevent
you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If
someone says you’re totally in the (5) ________ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If
(6)________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you
should consider their suggestions carefully. There are many film stars (7) ________ were once out of
work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t,
but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (8) ________. Being
successful does depend on luck, to a (9) ________ extent. But things are more likely to (10) ________
well if you persevere and stay positive.
Dạng 2: Đề bài cho sẵn các từ cần điền, thí sinh sắp xếp các từ đó vào chỗ trống cho phù hợp. Số từ
cho sẵn có thể bằng hoặc nhiều hơn số chỗ trống. Who certain lack full published However turn out don’t let aware mind
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing
you have to be (1) ________ of is that you will face criticism along the way. The world is (2) ________
of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (3) to
achieve a certain goal, such as writing a novel, (4) ________ the negative criticism of others prevent
you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If
someone says you’re totally in the (5) ________ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If (6)
________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you
should consider their suggestions carefully. There are many film stars (7) ________ were once out of
work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t,
but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (8) ________.Being
successful does depend on luck, to a (9) ________ extent. But things are more likely to (10) ________
well if you persevere and stay positive.
Dạng 3: Đề bài cho sẵn các gợi ý ở dạng trắc nghiệm. Mỗi chỗ trống có từ 3 đến 5 phương án để thí sinh lựa chọn.
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing
you have to be (1) ________ of is that you will face criticism along the way. The world is (2) ________
of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (3) ________
to achieve a certain goal, such as writing a novel, (4) ________ the negative criticism of others prevent
you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If
someone says you’re totally in the (5) ________ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If (6)
________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you
should consider their suggestions carefully. There are many film stars (7) ________ were once out of
work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t,
but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (8) ________. Being
successful does depend on luck, to a (9) ________ extent. But things are more likely to (10) ________
well if you persevere and stay positive. Câu 1: A. alert B. clever C. intelligent D. aware Câu 2: A. overflowing B. packed C. filled D. full Câu 3: A. idea B. brain C. thought D. mind Câu 4: A. shouldn’t let B. won’t let C. didn’t let D. don’t let Câu 5: A. absentee B. shortage C. missing D. lack Câu 6: A. hence B. whereas C. otherwise D. however Câu 7: A. which B. whom C. they D. who Câu 8: A. publish B. to publish C. publishes D. published Câu 9: A. plenty B. numerous C. definite D. certain
Câu 10: A. sail through B. come into C. deal with D. turn out
Cuốn sách “222 bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh (5 câu hỏi trắc nghiệm)” này tập trung vào
dạng thứ 3: Lựa chọn giữa các phương án cho sẵn trong một câu.
Đây là một dạng bài tập đã quá quen thuộc trong kì thi Trung học phổ thông quốc gia môn tiếng Anh.
Những năm trước đây, dạng bài này chiếm tới 10/80 câu hỏi trong đề thi đại học, tương đương 1.25 điểm.
Nhưng kể từ khi Bộ giáo dục thay đổi cấu trúc bài thi môn tiếng Anh, dạng bài này giảm xuống chiếm
5/50 câu hỏi, tương đương 1/10 điểm.
Theo đánh giá tổng quan từ phía người ra đề, giáo viên luyện thi và học sinh thì đây có thể coi là phần
khó ăn điểm nhất trong toàn bài. Lí do là vì dạng bài này kiểm tra một lượng lớn kiến thức, không chỉ
chắc ngữ pháp, học sinh cần phải có nguồn từ vựng phong phú, sự linh hoạt và thống nhất trong khi đọc
hiểu thì mới giành được điểm số cao ở dạng bài này.
QUY TẮC PHẢI NHỚ KHI LÀM BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
1. ĐỌC – TÓM LẤY Ý CHÍNH
Bước đầu tiên khi làm một bài điền từ vào đoạn văn đó là đọc chậm, đọc kỹ, nhưng không điền chỗ trống
nào cả. Thao tác này cho phép chúng ta nắm được chủ đề và nội dung chính của bài viết, giúp liên kết các
câu mạch lạc hơn và việc chọn từ trở nên dễ dàng hơn. Nếu một lần là chưa đủ, các em có thể đọc đi đọc
lại hai - ba lần, cho đến khi trả lời được câu hỏi “Bài viết nói về nội dung gì?” thì thôi.
Luôn ghi nhớ không nên điền từ ngay lần đọc đầu tiên dù chúng ta đã biết chính xác câu trả lời. Việc
dừng lại như vậy sẽ khiến suy nghĩ của chúng ta bị đứt mạch, tốn nhiều thời gian hơn trong việc nắm bắt
nội dung chính của bài đọc.
2. LIÊN KẾT CÁC CÂU LẠI VỚI NHAU
Dạng bài điền từ vào đoạn văn khác với dạng câu hỏi trắc nghiệm điền từ vào câu ở chỗ các câu văn trong
bài liên quan chặt chẽ đến nhau, đây cũng là điểm khó của dạng bài này. Nhiều học sinh mắc lỗi ở việc
đánh giá các câu độc lập, tách biệt, riêng lẻ nhau, dẫn đến việc chỉ đọc câu có chỗ trống rồi điền ngay mà
không quan tâm phía trước, phía sau viết về cái gì. Đây là một bẫy mà người ra đề hay đánh lừa học sinh,
nhìn qua thì có vẻ điền được ngay nhưng thực chất phương án “rõ mồn một” đó lại sai, để tìm ra đáp án
thì yêu cầu phải hiểu đúng ngữ cảnh mà câu văn đó đang nằm trong. 3. TÌM TỪ LOẠI PHÙ HỢP
Xem xét từ loại còn thiếu cần điền vào chỗ trống. Liệu đó là danh từ, động từ, tính từ, đại từ, giới từ, liên từ hay mạo từ? Ví dụ:
But things are more likely to ________ well if you persevere and stay positive.
Có thể nhìn ra ngay chỗ trống còn thiếu một động từ, như vậy, chúng ta có thể loại bỏ ngay các phương
án mà từ cho sẵn không phải động từ, chẳng hạn như danh từ, tính từ, đại từ, trạng từ... Còn nếu tất cả các
phương án đều là động từ hết thì đừng gạch từ nào ngay nhé, vì chúng ta cần phải xem xét về nghĩa của chúng nữa.
Thử xem xét các ví dụ dưới đây nhé: • Danh từ
If you’ve made up your ________ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative
criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a
positive effect on your workề Đi sau tính từ sở hữu YOUR phải có một danh từ, như vậy, ta sẽ loại bỏ các
phương án mà từ loại không phải danh từ. Ví dụ: A.think B. mind C. decide D. thought • Động từ
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative
criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism ________ a positive effect on your work.
Có cấu trúc Let somebody/ something V. Ta biết ngay vị trí cần điền thiếu một động từ. Không chỉ có
vậy, nhờ vào cấu trúc phía trên, ta còn suy luận được động từ này phải ở dạng nguyên mẫu không TO,
nếu là động từ nhưng chia ở V-ing hay V-ed hay VII thì đều không đúng. Ví dụ: A. have B. had C. kind D. paper • Tính từ
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative
criticism of others prevent you from reaching your target, and let the ________ criticism have a positive effect on your work.
Đã có danh từ criticism, đã có mạo từ the, vậy chỗ trống cần điền có thể là một danh từ để hợp với
criticism thành cụm danh từ, hoặc có thể là một tính từ để bổ sung cho criticism. Động từ, trạng từ, liên từ
hay mạo từ trong trường hợp này đều không dùng được. A.construct B. building C. constructive D. well
Xét về nghĩa, building criticism không có nghĩa, mà constructive criticism (những phê bình mang tính
chất xây dựng) là một cụm thường gặp, nên ta chọn được phương án C. Chúng ta sẽ còn đi sâu vào vấn đề
từ loại ở phần tiếp theo.
4. ĐIỀN CÁC CHỖ TRỐNG KHI ĐÃ CHẮC CHẮN
Sau khi đã đọc hiểu và nắm được ý chính của bài viết, các em hãy bắt đầu điền những vị trí mà mình chắc
chắn phương án đó là đúng. Nhớ là chỉ điền khi chắc chắn 100% câu đó đúng nhé. 5. PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ
Sau khi đi qua một lượt tất cả các câu dễ ăn điểm mà chắc chắn 100% là đúng, chúng ta sẽ tiến tới các câu
hỏi khiến các em phân vân, lúc này hãy dùng phương pháp loại trừ. Một mẹo nhỏ là gạch ngay phương án
đó đi để loại khỏi tầm mắt, việc này sẽ giảm thiếu thời gian các em bị xao nhãng bởi những câu mà “ai
cũng biết là sai”. Sau đó, thử các phương án còn lại để tìm ra từ phù hợp nhất, đương nhiên là phải phù
hợp với cả bài chứ không chỉ phù hợp với câu văn đó thôi đâu nhé.
6. QUAN SÁT CÁC TỪ XUNG QUANH
Có những lúc từ cần điền ở vị trí này đã xuất hiện sẵn trong bài mà chúng ta chỉ cần tinh ý một chút, để ý
phía trước, phía sau một chút là nhận ra. Tuy nhiên, trường hợp này không nhiều, đa phần chỉ xuất hiện ở
dạng bài thứ nhất - điền từ nhưng đề bài không cho trước gợi ý.
Mặc dù vậy, quy tắc này được vận dụng linh hoạt ở dạng bài điền từ lựa chọn giữa các phương án cho sẵn trong một câu. Cụ thể:
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative
criticism of others have a ________ effect on your work. A. adverse B. ill C. damaging D. beneficial
Chưa xét về nghĩa, chỉ xét về chính tả, chúng ta đã có thể loại bỏ hai phương án adverse và ill do chúng
bắt đầu bằng nguyên âm, cần mạo từ an đi trước, chứ không thể là mạo từ a như trong câu đề bài.
Như vậy, việc quan sát các từ xung quanh rất quan trọng trong việc loại trừ để tăng cao khả năng đưa ra quyết định đúng đắn.
222 bài luyện điền từ môn Tiếng Anh - Vũ Thị Mai Phương
277
139 lượt tải
0 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 222 bài luyện điền từ môn Tiếng Anh biên soạn bởi Vũ Thị Mai Phương mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(277 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)