3. THƠ ĐƯỜNG LUẬT
A. THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ ĐƯỜNG LUẬT I. ĐỌC - HIỂU (6 điểm)
ĐỀ 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi
“Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà …
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.”
(Qua Đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 1: Qua Đèo Ngang là tác phẩm viết theo thể thơ gì? A. Song thất lục bát B. Lục bát C. Ngũ ngôn
D. Thất ngôn bát cú Đường luật
Câu 2: Bài thơ “Qua Đèo Ngang” viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Nghị luận.
Câu 3: Trong bài thơ Qua Đèo ngang, cảnh vật được miêu tả vào thời điểm nào? A. Vào lúc sáng sớm
B. Vào lúc buổi trưa vắng vẻ
C. Vào buổi chiều tà D. Vào buổi tối
Câu 4: Hai câu thơ đầu bài thơ diễn tả không gian đèo Ngang như thế nào? A. Hoang sơ, huyền ảo B. Hùng vĩ, vắng lặng C. Thơ mộng, yên bình
D. Hoang sơ, vắng lặng
Câu 5: Nghệ thuật nổi bật trong câu thứ ba và thứ tư là gì? A. So sánh B. Nhân hóa C. Đảo ngữ D. Điệp ngữ
Câu 6: Tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan được bộc lộ qua bài thơ là tâm trạng gì?
A. Yêu say mê vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước
B. Đau xót, ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương
C. Buồn đau da diết khi phải sống trong cảnh cô đơn
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước
Câu 7: Những từ nào gợi lên cảm giác hoang vắng, quạnh hiu. của đèo Ngang? A. Lác đác B. Lom khom C. Quốc quốc D. Gia gia
Câu 8: Tâm trạng của tác giả như thế nào khi bước tới Đèo Ngang?
A. Nhớ nước thương nhà, mang nỗi buồn cô đơn thầm lặng.
B. Vui tươi trước cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
C. Thích thú khi được chiêm ngưỡng vẻ đẹp của thiên nhiên cũng như con người ở Đèo Ngang.
D. Mệt mỏi sau một chặng đường dài đến với Đèo Ngang.
Câu 9. Qua bài Qua Đèo Ngang, em có nhận xét gì về đặc điểm tai liệu của nhung tây ngôn ngữ thơ Bà Huyện Thanh Quan?
Câu 10. Từ đoạn thơ trên, em hãy viết đoạn văn từ 4-6 câu trình bày suy nghĩ của mình về vẻ đẹp thiên
nhiên. Trong đoạn văn đó có sử dụng một cặp quan hệ từ. II. VIẾT (4 điểm)
Viết một bài văn kể về chuyến đi tham quan một di tích lịch sử, văn hoá ở địa phương em. GỢI Ý TRẢ LỜI Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5 9
Câu 9. - Ngôn ngữ thơ: 0,25
+ Bà Huyện Thanh Quan: Giàu tính ước lệ, nhiều điển tích, điển cố. - Phong cách: 0,75
+ Bà Huyện Thanh Quan: Trang nhã, đậm chất hoài cổ.
- Phép đảo ngữ được vận dụng tài tình ở các câu thực, luận đã nhấn mạnh
sự heo hút, thưa thớt của cảnh vật và nỗi “nhớ nước”, “thương nhà” tha thiết của nhà thơ. 10 Câu 10.
- HS trình bày theo hình thức đoạn văn, cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên gợi ra từ đoạn thơ
a. Mở đoạn: 4 câu thơ đầu bài thơ Qua đèo ngang của Bà huyện thanh 0,5
quan đã gợi cho chúng ta những cảm nhận về vẻ đẹp của thiên nhiên 0,5
b. Thân đoạn: Triển khai cảm nhận
+ Thiên nhiên trong bài thơ hiện lên lúc chiều tà tai liệu của nhung tây
với cảnh vật đơn sơ, bình dị
+ Thiên nhiên trong bài thơ là không gian thiên nhiên quen thuộc với mỗi người
+ Trước thiên nhiên hoang sơ giản dị ấy, chúng ta thấy:
- Rung động trước cảnh đẹp của thiên nhiên
- Sống gần gũi, hòa hợp với thiên nhiên
+ Từ những rung cảm ấy, để mỗi chúng ta biết:
- Yêu quý, giữ gìn bảo vệ thiên nhiên
- Phê phán những hành động phá hoại thiên nhiên c. Kết đoạn:
- Khẳng định lại vẻ đẹp của thiên nhiên và bày tỏ suy nghĩ cá nhân. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài, thân bài, kết bài 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: kể lại chuyến đi tham quan khu di tích 0,25
lịch sử, văn hoá tại địa phương.
c. Triển khai bài văn theo trình tự hợp lí
HS triển khai bài văn theo bố cục mở bài, thân bài, kết bài. Bài viết cần
có lối diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; ngôn ngữ phong phú, dễ hiểu; nói được
cảm xúc và sự tự hào về lịch sử dân tộc và giữ gìn vẻ đẹp của dân tộc,
quê hương nơi mình sinh sống. Dưới đây là một số gợi ý 1. Mở bài: 0,5
- Giới thiệu lí do, mục đích của chuyến tham quan, bày tỏ khái quát cảm xúc ban đầu 2. Thân bài
- Kể được diễn biến chuyến đi: cảnh vật trên đường đi, trình tự chuyến 2,0
tham quan, những hoạt động chính trong chuyến đi…
- Nêu được ấn tượng về những đặc điểm nổi bật của di tích: phong cảnh, công trình… 3. Kết bài:
- Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của bản thân: tự hào, yêu mến, biết 0,5 ơn…
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn cảm xúc, sinh động, sáng tạo. 0,25
ĐỀ 2: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi I. ĐỌC - HIỂU (6 điểm) BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
“Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ
Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa
Đầu trò tiếp khách trầu không có
Bác đến chơi đây ta với ta!”
(Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến)
Câu 1: Bạn đến chơi nhà thuộc thể thơ gì?
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Lục bát D. Song thất lục bát
Câu 2: Bài thơ “Qua Đèo Ngang” viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Nghị luận.
Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng trong bài thơ là? A. Đảo ngữ, liệt kê B. Nhân hóa, liệt kê
C. Đối lập, liệt kê D. Nói quá
Câu 4: Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ? A. Ao sâu nước cả B. Cải chửa ra cây C. Bầu vừa rụng rốn D. Đầu trò tiếp khách
Câu 5: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “cả” trong câu “Ao sâu nước cả khôn chài cá” A. To B. Lớn C. Dồi dào D. Tràn trề
Câu 6: Từ câu thơ thứ hai đến câu sáu, tác giả nói về sự thiếu thốn về vật chất nhằm mục đích gì?
A. Miêu tả cảnh nghèo của mình
B. Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình
C. Không muốn tiếp đãi bạn
D. Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành, sâu sắc
Câu 7: Nhận định nào không đúng về bài thơ?
A. Bài thơ thể hiện tâm trạng mừng vui khi có bạn đến chơi nhà.
B. Thể hiện cuộc sống nghèo túng, khốn khó và nỗi hổ thẹn với bạn.
C. Sử dụng từ ngữ thuần việt, giản dị, gần gũi cuộc sống thôn quê.
D. Thể hiện tình bạn đầm đà, thắm thiết.
Câu 8. Nhận xét về tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ Bạn đến chơi nhà?
A. Tình bạn chân thành, thắm thiết, trong sáng, không màng tới vật chất
B. Tình bạn nghèo nàn, thiếu thốn đủ đường C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B sai
Câu 9. Có người cho rằng, đọc bài thơ “Bạn đến chơi nhà”, ta vẫn cảm nhận được rất nhiều phong vị
làng quê Bắc Bộ. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Trình bày ý kiến của mình thành một đoạn văn.
Câu 10. Việc sử dụng đại từ nhân tai liệu của nhung tây xưng “bác” trong câu thơ “Đã bấy lâu nay,
bác tới nhà,” có tác dụng gì? Hãy cho biết ngôn ngữ trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” có gì đặc biệt so với các bài thơ khác? II. VIẾT (4 điểm)
Trò chơi điện tử là món tiêu khiển hấp dẫn. Nhiều bạn vì mải chơi mà xao nhãng việc học tập và
còn vi phạm những sai lầm khác. Hãy viết bài văn nghị luận nêu ý kiến của em về hiện tượng đó. GỢI Ý TRẢ LỜI Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5 9
Câu 9. Học sinh bày tỏ quan điểm và lí giải hợp lí 0,25 + Đồng ý vì:
- Điều thú vị của đoạn thơ này đó là tác giả nói không có cá, không có gà, 0,75
không có rau dưa... Nhưng đoạn thơ vẫn gợi nên một bức tranh thôn quê
dân dã, thân thuôc mà sinh động. Hình ảnh Nguyễn Khuyến trong bức
tranh quê ấy thật hồn hậu, ông sống chan hoà với thiên nhiên vườn Bùi
chốn cũ, ông hăng hái dản người bạn của mình đi thăm thú điền viên.
Làng cảnh vùng chiêm trũng này cũng chính là nơi ông giữ trọn khí tiết
thanh cao của mình. Do đó, bài thơ không chỉ gợi nên một bức tranh quê
mộc mạc mà còn gợi cả tình quê ấm áp, hồn hậu.
10 Câu 10. Việc sử dụng đại từ nhân xưng “bác” có tác dụng: tỏ thái
độ niềm nở, thân mật, kính trọng.
Ngôn ngữ của bài thơ: dân dã, đòi thưòng, tai liệu của nhung tây hình ảnh
quen thuộc với cảnh sắc nông thôn và đời sống người nông dân: ao vườn, 0,5 cải… 0,5 II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài, thân bài, kết bài 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Trò chơi điện tử là món tiêu khiển hấp
dẫn. Nhiều bạn vì mải chơi mà xao nhãng việc học tập và còn vi phạm 0,25
những sai lầm khác. Hãy viết bài văn nghị luận nêu ý kiến của em về hiện tượng đó. * Yêu cầu chung: Kiểu bài: Nghị luận
24 Đề đọc hiểu Văn 8 Thơ đường luật (cấu trúc mới)
11
6 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 24 Đề đọc hiểu Văn 8 Thơ đường luật (cấu trúc mới) dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có hướng dẫn chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 8
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(11 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)