Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………...
Môn: Tiếng Việt 2 (Chân trời sáng tạo) TUẦN 11 1. Đọc - Viết
Chiếc đồng hồ báo thức
Chiếc đồng hồ của bé Thật ngoan ơi là ngoan! Sáng nào cũng dậy sớm
Đúng giờ hẹn, chuông vang Bé liền mau thức dậy
Tập thể dục nhịp nhàng
Rồi đánh răng súc miệng Tự giác ngồi vào bàn Bé ôn lại bài cũ Cùng với bạn chim sâu Cún con vừa tỉnh ngủ Ngồi lắc lư cái đầu Từ ngày có đồng hồ Bé không còn dậy trễ Không làm phiền bố mẹ Bé càng thêm chuyên cần. Đặng Thúy Quỳnh
Câu 1. Vì sao chiếc đồng hồ của bé được khen ngoan?
A. Vì chiếc đồng hồ luôn dậy sớm, đúng giờ.
B. Vì chiếc đồng hồ chơi với bé.
C. Vì chiếc đồng hồ giúp bé biết giờ giấc.
D. Vì chiếc đồng hồ biết giúp bé học tập.
Câu 2. Sau khi thức dậy, bé làm những việc gì?
A. Dọn dẹp nhà cửa, tập thể dục.
B. Ăn sáng, tập thể dục.
C. Đánh răng, súc miệng rồi ăn sáng.
D. Tập thể dục, đánh răng súc miệng rồi ngồi vào bàn học.
Câu 3. Bé học bài cùng với ai?
A. Bố mẹ B. Ông bà C. Bạn bè D. Chim sâu
Câu 4. Chiếc đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?
A. Giúp bé đúng giờ đi học.
B. Giúp bé không dây trễ, không làm phiền bố mẹ.
C. Giúp bé thêm chuyên cần. D. Đáp án B và C.
Câu 5. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
A. Chiếc đồng hồ của bé rất ngoan.
C. Bé học bài cùng bạn chim sâu.
B. Đồng hồ giúp bé dậy sớm.
D. Đồng hồ là bạn thân của bé.
Câu 6. Dựa vào gợi ý trong SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo –
trang 97, em hãy viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em.
Câu 7. Điền từ có chữ đầu bằng “c”; “k” hoặc “ch thích hợp với hình dưới đây: …ủ ….ải ….âu ….ấu ….ổi Kim ….ỉ
Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:
a) Cái thước của em vừa dài lại thẳng.
b) Hoa phượng đỏ rực cả góc sân trường. Câu 9. Nối.
Câu 10. Em hãy sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu hỏi và viết lại câu hỏi đó:
a) Muốn, đá bóng, bạn, có, với, tớ, không?
b) Mẹ, không có, yêu, con? 2. Nghe - Viết Tiếng võng kêu Kẽo cà kẽo kẹt Kẽo cà kẽo kẹt Tay em đưa đều Ba gian nhà nhỏ Đầy tiếng võng kêu Em ơi cứ ngủ Tay anh đưa đều Ba gian nhà nhỏ Đầy tiếng võng kêu Kẽo cà kẽo kẹt... Kẽo cà kẽo kẹt... 3. Nói và nghe
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 11 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
447
224 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 2 bộ Chân trời sáng tạo học kì 1 mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(447 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Họ và tên: ………………………..
Lớp: ……………………………...
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Môn: Tiếng Việt 2 (Chân trời sáng tạo)
TUẦN 11
1. Đọc - Viết
Chiếc đồng hồ báo thức
Chiếc đồng hồ của bé
Thật ngoan ơi là ngoan!
Sáng nào cũng dậy sớm
Đúng giờ hẹn, chuông vang
Bé liền mau thức dậy
Tập thể dục nhịp nhàng
Rồi đánh răng súc miệng
Tự giác ngồi vào bàn
Bé ôn lại bài cũ
Cùng với bạn chim sâu
Cún con vừa tỉnh ngủ
Ngồi lắc lư cái đầu
Từ ngày có đồng hồ
Bé không còn dậy trễ
Không làm phiền bố mẹ
Bé càng thêm chuyên cần.
Đặng Thúy Quỳnh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1. Vì sao chiếc đồng hồ của bé được khen ngoan?
A. Vì chiếc đồng hồ luôn dậy sớm, đúng giờ.
B. Vì chiếc đồng hồ chơi với bé.
C. Vì chiếc đồng hồ giúp bé biết giờ giấc.
D. Vì chiếc đồng hồ biết giúp bé học tập.
Câu 2. Sau khi thức dậy, bé làm những việc gì?
A. Dọn dẹp nhà cửa, tập thể dục.
B. Ăn sáng, tập thể dục.
C. Đánh răng, súc miệng rồi ăn sáng.
D. Tập thể dục, đánh răng súc miệng rồi ngồi vào bàn học.
Câu 3. Bé học bài cùng với ai?
A. Bố mẹ B. Ông bà C. Bạn bè D. Chim sâu
Câu 4. Chiếc đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?
A. Giúp bé đúng giờ đi học.
B. Giúp bé không dây trễ, không làm phiền bố mẹ.
C. Giúp bé thêm chuyên cần.
D. Đáp án B và C.
Câu 5. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Chiếc đồng hồ của bé rất ngoan.
C. Bé học bài cùng bạn chim sâu.
B. Đồng hồ giúp bé dậy sớm.
D. Đồng hồ là bạn thân của bé.
Câu 6. Dựa vào gợi ý trong SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo –
trang 97, em hãy viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc
với em.
Câu 7. Điền từ có chữ đầu bằng “c”; “k” hoặc “ch thích hợp với hình dưới
đây:
…ủ ….ải ….âu ….ấu ….ổi Kim ….ỉ
Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:
a) Cái thước của em vừa dài lại thẳng.
b) Hoa phượng đỏ rực cả góc sân trường.
Câu 9. Nối.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 10. Em hãy sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu hỏi và viết lại câu hỏi đó:
a) Muốn, đá bóng, bạn, có, với, tớ, không?
b) Mẹ, không có, yêu, con?
2. Nghe - Viết
Tiếng võng kêu
Kẽo cà kẽo kẹt
Kẽo cà kẽo kẹt
Tay em đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu
Em ơi cứ ngủ
Tay anh đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu
Kẽo cà kẽo kẹt...
Kẽo cà kẽo kẹt...
3. Nói và nghe
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Em hãy viết đặc điểm về màu sắc và công dụng của đồ vật dưới đây:
Đồ vật Màu sắc Công dụng
Màu xanh Dùng để uống nước
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Đọc - Viết
Câu 1. Đáp án: A. Vì chiếc đồng hồ luôn dậy sớm, đúng giờ.
Câu 2. Đáp án: D. Tập thể dục, đánh răng súc miệng rồi ngồi vào bàn học.
Câu 3. Đáp án: D. Chim sâu
Câu 4. Đáp án: D. Đáp án B và C.
Câu 5. Đáp án: A. Chiếc đồng hồ của bé rất ngoan.
Câu 6. Nhà em có một chiếc ti vi màn hình phẳng. Ti vi nhà em có hình chữ nhật,
không to lắm. Điều khiển từ xa của ti vi có các nút bật, tắt, chuyển kênh, cho to
hoặc nhỏ tiếng… Mỗi tối sau khi ăn cơm, cả gia đình em sẽ cùng xem tin tức qua
chiếc ti vi này. Cuối tuần thì em sẽ được giải trí bằng việc xem những bộ phim
hoạt hình rất hay chiếu trên ti vi. Ti vi là đồ dùng mà em yêu quý nhất trong nhà
của em.
Câu 7. Những từ cần điền là: củ cải, châu chấu, chổi, kim chỉ.
Câu 8.
a) Cái thước của em như thế nào?
b) Hoa phượng có màu như thế nào?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85