Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 12 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

404 202 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 2 bộ Chân trời sáng tạo học kì 1 mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(404 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Họ và tên: ………………………..
Lớp: ……………………………...
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Môn: Tiếng Việt 2 (Chân trời sáng tạo)
TUẦN 12
1. Đọc - Viết
Chú chồn lười học
Chồn mướp sống ở khu rừng thông, vì là con một nên cậu được cha mẹ cưng
chiều cùng. Bố mẹ cưng quá nên Chồn mướp sinh hư, khuyên bảo mấy cậu
cũng không nghe, còn cãi lại nữa. Chồn mướp rủ Nhím đi chơi, nhưng Nhím từ
chối vì phải lo đi học. Cả Thỏ và Sóc cũng vậy. Chồn mướp phải đi chơi một mình,
mải ham bắt bướm nên càng lúc càng đi lạc vào trong rừng. Chồn mướp tìm đường
ra ngoài, nhưng không biết chữ nên không đọc được bảng chỉ dẫn. Cậu ngồi xuống
vừa khóc vừa hối hận, nếu chịu khó đi học biết chữ thì bây giờ đâu phải như thế
này. Đúng lúc đó thì bác Tử xuất hiện, Chồn mướp tưởng mình sắp bị ăn thịt
nên quỳ lạy xin tha mạng. Bác Sư Tử bảo:
- Ta chỉ muốn giúp cháu thôi, vì cháu không biết chữ chứ gì?
Chồn mướp gật đầu. Được bác Tử khuyên răn và chỉ đường. Chồn mướp
mừng lắm và nhất quyết từ nay phải đi học.
Sưu tầm
Câu 1. Vì sao Nhím từ chối không đi chơi cùng Chồn mướp?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Vì Nhím phải chăm mẹ ốm.
B. Vì Nhím phải lo đi học.
C. Vì Nhím không thân với Chồn.
D. Vì Nhím sợ đi vào rừng xa.
Câu 2. Chồn mướp gặp phải vấn đề gì?
A. Chồn mướp bị lạc vào rừng sâu.
B. Chồn mướp bị sư tử đuổi bắt.
C. Chồn mướp bị mẹ mắng vì mải chơi.
D. Chồn mướp không viết chữ được.
Câu 3. Em học được bài học nào từ câu chuyện trên?
A. Luôn luôn cảnh giác với người lạ.
B. Cần chăm chỉ và cố gắng trong học tập, nghe lời mẹ cha.
C. Khi gặp hoạn nạn phải nhờ người giúp đỡ.
D. Khi bị lạc đường cần ở yên một chỗ, nhờ người đưa về nhà.
Câu 4. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
A. Chồn mướp rất lười học.
B. Bác Sư Tử đi đến khuyên răn và chỉ đường cho Chồn mướp.
C. Nhím, Thỏ và Sóc là bạn của Chồn mướp.
D. Nhím, Thỏ và Sóc đều từ chối lời mời của Chồn mướp vì phải đi học.
Câu 5. Em hãy thay Chồn mướp nói lời chào với bác Tử trước khi ra về,
đồng thời hứa với bác Sư Tử từ nay sẽ chăm chỉ học tập nhé!
Câu 6. Dựa vào gợi ý trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo – trang
105, em hãy viết 3-4 câu giới thiệu về chiếc bảng đen trong lớp em.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 7. Điền “ch” hoặc “tro thích hợp vào chỗ trống và giải câu đố dưới đây:
…ị ơi xích lại cho gần
….o tôi …ấm ….út một hàng lệ rơi.
- Là cái: ………………
Câu 8. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Ra khỏi phòng thi:
An: Lúc nãy cậu làm bài tốt không
Bi: Tớ sơ ý làm sai 1 câu. Buồn quá
An: Làm sai 1 câu là tốt rồi, vậy chắc cậu được 9 điểm đấy
Bi: Không, trong bài làm của tớ, tớ chỉ giải được 1 câu thôi
Câu 9. Em hãy chọn từ thích hợp dưới đây và điền vào cột các từ chỉ:
giáo, phòng y tế, bác lao công, nhà ăn, bảng, lớp học, ghế đá, học sinh, trống,
cột cờ.
Khu vực ở trường Đồ dùng trong trường Người làm việc ở trường
Câu 10. Em nói lời đáp hoặc lời chào hỏi trong những trường hợp sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Nghe - Viết
Lạy trời mưa xuống
Lạy trời mưa xuống
Lấy nước tôi uống
Lấy ruộng tôi cày
Lấy đầy bát cơm
Lấy rơm đun bếp
Lấy nếp nấu xôi
Lấy vôi ăn trầu
Lấy bậu về ôm
Lấy nơm đơm cá
Lấy rá vo gạo
Lấy dao thái thịt.
3. Nói và nghe
Em hãy nói tên, công dụng đặc điểm của những đồ dùng học tập trong bức
tranh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Đọc - Viết
Câu 1. Đáp án: B. Vì Nhím phải lo đi học.
Câu 2. Đáp án: A. Chồn mướp bị lạc vào rừng sâu.
Câu 3. Đáp án: B. Cần chăm chỉ và cố gắng trong học tập, nghe lời mẹ cha.
Câu 4. Đáp án: A. Chồn mướp rất lười học.
Câu 5. Tạm biệt bác Tử. Cháu cảm ơn bác đã chỉ đường cho cháu về. Cháu
xin hứa sẽ học hành thật chăm chỉ ạ.
Câu 6. Chiếc bảnghình chữ nhật và được sơn màu đen. Trông chiếc bảng rất to
rộng. Chiếc bảng đen được gắn chắc chắn trên tường giữa bục giảng. Trên
bảng những đường kẻ ngang dọc cách đều nhau. Nhờ vậy, thầy giáo học
sinh có thể viết chữ thẳng hàng.
Câu 7. Những từ cần điền là: Ch, Cho, chấm, chút.
Là: Lọ mực.
Câu 8. Ra khỏi phòng thi:
An: Lúc nãy cậu làm bài tốt không?
Bi: Tớ sơ ý làm sai 1 câu. Buồn quá!
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………...
Môn: Tiếng Việt 2 (Chân trời sáng tạo) TUẦN 12 1. Đọc - Viết
Chú chồn lười học
Chồn mướp sống ở khu rừng thông, vì là con một nên cậu được cha mẹ cưng
chiều vô cùng. Bố mẹ cưng quá nên Chồn mướp sinh hư, khuyên bảo mấy cậu
cũng không nghe, còn cãi lại nữa. Chồn mướp rủ Nhím đi chơi, nhưng Nhím từ
chối vì phải lo đi học. Cả Thỏ và Sóc cũng vậy. Chồn mướp phải đi chơi một mình,
mải ham bắt bướm nên càng lúc càng đi lạc vào trong rừng. Chồn mướp tìm đường
ra ngoài, nhưng không biết chữ nên không đọc được bảng chỉ dẫn. Cậu ngồi xuống
vừa khóc vừa hối hận, nếu chịu khó đi học biết chữ thì bây giờ đâu phải như thế
này. Đúng lúc đó thì bác Sư Tử xuất hiện, Chồn mướp tưởng mình sắp bị ăn thịt
nên quỳ lạy xin tha mạng. Bác Sư Tử bảo:
- Ta chỉ muốn giúp cháu thôi, vì cháu không biết chữ chứ gì?
Chồn mướp gật đầu. Được bác Sư Tử khuyên răn và chỉ đường. Chồn mướp
mừng lắm và nhất quyết từ nay phải đi học. Sưu tầm
Câu 1. Vì sao Nhím từ chối không đi chơi cùng Chồn mướp?


A. Vì Nhím phải chăm mẹ ốm.
B. Vì Nhím phải lo đi học.
C. Vì Nhím không thân với Chồn.
D. Vì Nhím sợ đi vào rừng xa.
Câu 2. Chồn mướp gặp phải vấn đề gì?
A. Chồn mướp bị lạc vào rừng sâu.
B. Chồn mướp bị sư tử đuổi bắt.
C. Chồn mướp bị mẹ mắng vì mải chơi.
D. Chồn mướp không viết chữ được.
Câu 3. Em học được bài học nào từ câu chuyện trên?
A. Luôn luôn cảnh giác với người lạ.
B. Cần chăm chỉ và cố gắng trong học tập, nghe lời mẹ cha.
C. Khi gặp hoạn nạn phải nhờ người giúp đỡ.
D. Khi bị lạc đường cần ở yên một chỗ, nhờ người đưa về nhà.
Câu 4. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
A. Chồn mướp rất lười học.
B. Bác Sư Tử đi đến khuyên răn và chỉ đường cho Chồn mướp.
C. Nhím, Thỏ và Sóc là bạn của Chồn mướp.
D. Nhím, Thỏ và Sóc đều từ chối lời mời của Chồn mướp vì phải đi học.
Câu 5. Em hãy thay Chồn mướp nói lời chào với bác Sư Tử trước khi ra về,
đồng thời hứa với bác Sư Tử từ nay sẽ chăm chỉ học tập nhé!
Câu 6. Dựa vào gợi ý trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo – trang
105, em hãy viết 3-4 câu giới thiệu về chiếc bảng đen trong lớp em.


Câu 7. Điền “ch” hoặc “tro thích hợp vào chỗ trống và giải câu đố dưới đây:
…ị ơi xích lại cho gần
….o tôi …ấm ….út một hàng lệ rơi. - Là cái: ………………
Câu 8. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống: Ra khỏi phòng thi:
An: Lúc nãy cậu làm bài tốt không 
Bi: Tớ sơ ý làm sai 1 câu. Buồn quá 
An: Làm sai 1 câu là tốt rồi, vậy chắc cậu được 9 điểm đấy 
Bi: Không, trong bài làm của tớ, tớ chỉ giải được 1 câu thôi 
Câu 9. Em hãy chọn từ thích hợp dưới đây và điền vào cột các từ chỉ:
Cô giáo, phòng y tế, bác lao công, nhà ăn, bảng, lớp học, ghế đá, học sinh, trống, cột cờ. Khu vực ở trường
Đồ dùng trong trường
Người làm việc ở trường
Câu 10. Em nói lời đáp hoặc lời chào hỏi trong những trường hợp sau:

2. Nghe - Viết
Lạy trời mưa xuống Lạy trời mưa xuống Lấy nước tôi uống Lấy ruộng tôi cày Lấy đầy bát cơm Lấy rơm đun bếp Lấy nếp nấu xôi Lấy vôi ăn trầu Lấy bậu về ôm Lấy nơm đơm cá Lấy rá vo gạo Lấy dao thái thịt. 3. Nói và nghe
Em hãy nói tên, công dụng và đặc điểm của những đồ dùng học tập trong bức tranh.


zalo Nhắn tin Zalo