Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………...
Môn: Tiếng Việt 2 (Cánh diều) TUẦN 22
I. Đọc thầm văn bản sau
CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG
Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này,
bằng lăng nở hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết
bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ.
Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại
nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua.
Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh,
bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rối đáp xuống. Cành
hoa chào qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững.
Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ.
Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ trong gian phòng tràn ngập ánh nắng.
- Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia? Theo Phạm Hổ
Câu 1: Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai? A. Cho bé Lan B. Cho mùa hoa C. Cho bé Thơ
Câu 2: Chuyện gì xảy ra với bé Thơ? A. Bé Thơ phải về quê
B. Bé Thơ bận đi du lịch C. Bé Thơ phải đi học
D. Bé Thơ phải nằm viện
Câu 3: Vì sao bé Thơ nghĩ mùa hoa đã qua?
A. Vì bông hoa cuối cùng của mùa hoa đã tàn, những cánh hoa héo rũ, rơi rụng
B. Vì bông hoa cuối cùng nở cao hơn cửa sổ, bé không nhìn thấy nó
C. Vì chim sẻ chuyền cành khiến bông bằng lăng cuối cùng đã rơi xuống
Câu 4: Sẻ non yêu quý những ai? A. Bằng lăng và bé Thơ
B. Cây bằng lăng trong vườn C. Gia đình bé Thơ
D. Bé Thơ và gia đình của bé
Câu 5: Chỉ ra những nhân vật xuất hiện trong truyện?
A. Bé Thơ và bông hoa bằng lăng
B. Chú sẻ, bằng lăng và bé Thơ C. Bé Thơ và chú sẻ D. Chú sẻ và bằng lăng III. Luyện tập
Câu 1 : Điền: r, d hay gi?
a.. … ọt nước b..… iêng rẽ c. ngồi …..ữa
d.. ..… u lịch e.. lá …..ong
Câu 2: Trong mỗi dãy từ sau, có một từ không thuộc nhóm, đó là từ nào. Gạch
chân dưới từ đó?
a. Từ ngữ chỉ tên các loài chim: chào mào, sáo sậu, cú mèo, cò, sóc, công, vẹt, đại bàng, gõ kiến.
b. Từ chỉ tiếng hót của các loài chim: líu lo, ríu rít, gâu gâu, choách choách, thánh thót, vi vút, véo von.
Câu 3: Tên các loài chim nào có thể điền vào chỗ trống trong các thành ngữ sau:
(chim chích, cuốc, cò hương, cắt, khướu) a. Nhanh như ……………
b. Hót như…………… c. Lủi như……………
d. Bỡ ngỡ như……………lạc vào rừng. e. Gầy như……………
Câu 4: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã lên chữ in đậm và chép lại từ ngữ đúng:
- lí le/……………. - số le/…………..
- loang lô/……….. - lô vốn/………….
Câu 5. Đọc bài ca dao để điền vào ô trống tên tháng (cột A), tên hoạt động hoặc công
việc nhà nông thường làm (cột B):
Tháng giêng là tháng ăn chơi
Tháng hai trồng đậu, trồng khoai, trồng cà
Tháng ba thì đậu đã già
Ta đi ta hái về nhà phơi khô Tháng tư đi tậu trâu bò
Để ta sắm sửa làm mùa tháng năm
Chờ cho lúa có đòng đòng
Bấy giờ ta sẽ trả công cho người
Bao giờ cho đến tháng mười
Ta đem liềm hái ra ngoài ruộng ta Gặt hái ta đem về nhà
Phơi khô quạt sạch ấy là xong công. A B Tháng
Hoạt động, công việc nhà nông thường làm ……………….
Ăn chơi (VD: Tham gia lễ hội, đi lễ chùa… ) ……………….
Trồng đậu, trồng khoai, trồng cà Ba
……………………………………………….. Tư
………………………………………………… ……………….
Sắm sửa (chuẩn bị ) làm mùa (làm ruộng trồng lúa)
Mười
…………………………………………………..
Câu 6. Trả lời các câu hỏi sau:
a. Khi nào trẻ em được đón Tết Trung thu?
…………………………………………………………………………………………
b. Cô giáo thường khen em khi nào?
…………………………………………………………………………………………
c. Ở nhà, em vui nhất khi nào?
………………………………………………………………………………………… Câu 7: Viết
CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG
Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này,
bằng lăng nở hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết
bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8: Viết 4 – 5 câu nói về hoạt động chăm sóc cây cối ở nhà hoặc ở trường của em * Gợi ý: - Đó là hoạt động gì?
- Tâm trạng của em khi làm hoạt động đó như thế nào
- Hoạt động đó mang lại ý nghĩa lớn lao gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 22 Cánh diều (có lời giải)
348
174 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 2 bộ Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(348 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)