Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………...
Môn: Tiếng Việt 2 (Cánh diều) TUẦN 19
I. Đọc thầm văn bản sau THỎ CON ĂN GÌ?
Vào một buổi sáng mùa xuân, Thỏ con đi lang thang trong rừng. Thỏ đi mãi, đi
mãi mà chẳng tìm được cái gì để ăn.
Thỏ gặp Gà Trống đang mổ thóc. Gà Trống mời : “Bạn Thỏ ơi, tôi có nhiều
thóc vàng, bạn hãy ăn cùng tôi”. Thỏ con nói : “Cảm ơn bạn, nhưng tôi không ăn
được thóc vàng”. Thỏ lại đi tiếp. Trên đường đi , Thỏ gặp mèo đang ăn cá. Mèo vui
vẻ mời Thỏ : “Thỏ ơi, mời bạn ăn cá cùng tôi”. Thỏ nói : “Cảm ơn Mèo con nhé, tôi
không ăn được cá đâu”.
Thỏ lại tiếp tục bước đi, những bước đi nặng nề vì mệt và đói. Mệt quá, Thỏ
con ngồi nghĩ dưới gốc cây và bật khóc hu hu. Vừa lúc đó Dê con xách làn rau đi
qua. Dê mời Thỏ con hai củ cà rốt. Thỏ con mừng rỡ cám ơn Dê con và chú ăn cà rốt một cách ngon lành. (Theo Hồ Lam Hồng)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1. Gà Trống, Mèo con đã mời Thỏ con ăn gì? A. Thóc, củ cải B. Cá, khoai tây C. Thóc, cá
Câu 2. Vì sao Thỏ con từ chối ăn cùng Gà Trống và Mèo con? A. Vì Thỏ con không đói
B. Vì Thỏ con không ăn được thức ăn của Gà và Mèo.
C. Vì Thỏ con không muốn ăn thức ăn của người khác.
Câu 3. Vì sao Thỏ con cảm ơn Dê con?
A. Vì Dê con tặng Thỏ con hai củ cà rốt.
B. Vì Dê con cho Thỏ con ở nhờ.
C. Vì Dê con hướng dẫn cho Thỏ con cách tìm thức ăn.
Câu 4. Em thấy Gà Trống, Mèo con, Dê con trong câu chuyện trên là những
người bạn như thế nào?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… III. Luyện tập
Câu 1: Chọn l hoặc n điền vào chỗ trống và giải các câu đố sau:
a. Chim gì hay ...ói nhiều ...ời?
- Là chim:.......................................................... b.
Tôi thường đi cặp với chuyên
Để nên đức tính siêng ...ăng học hành
Không huyền ...ảy mực công bằng
Nhờ tôi trọng ...ượng phân minh rõ ràng.
- Là những chữ:...............................................
Câu 2: Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ thích hơp. a. văng văng b. tho the c. ngân ngơ d. quả vú sưa e. nghi ngơi
Câu 3: Gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật cho em biết đoạn thơ sau nói về mùa xuân. Một ngày kia, ngày kia Én bay về khắp ngả
Đất trời đầy mưa bụi Gọi mầm cỏ bật lên Bàng xòe những lá non Xoan rắc hoa tím ngát Đậu nảy mầm ngơ ngác Nhìn hoa gạo đỏ cành...
(Lê Quang Trang)
Câu 4: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
Trưa hè, ve kêu ................... (nỉ non, da diết, ri rỉ, ra rả). Nắng ............... (chói
lọi, chói sáng, chói chang, chói lói) như trút lửa đổ xuống mặt đất. Thời tiết thật
là ........................... (nóng sốt, nóng nảy, nóng hổi, nóng nực), ai cũng chỉ muốn đi tắm.
Bài 5: Viết câu trả lời cho bộ phận in đậm:
a. Ai được phá cô, rước đèn ông sao?
………………………………………………………………………………………...
b. Ai được nghỉ hè vào tháng 5?
………………………………………………………………………………………...
c. Ai? thấy vui nhất khi được bố mẹ tặng quà.
………………………………………………………………………………………... Bài 6: Viết THỎ CON ĂN GÌ?
Vào một buổi sáng mùa xuân, Thỏ con đi lang thang trong rừng. Thỏ đi mãi, đi
mãi mà chẳng tìm được cái gì để ăn.
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 7: Quan sát bức tranh sau và viết 4 – 5 câu nói về những điều em quan sát được: * Gợi ý:
- Đó là tranh (ảnh) con vật gì?
- Trong trannh (ảnh) con vật đang làm gì?
- Em thấy con vật thế nào?
- Đặt tên cho tranh (ảnh) đó.
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 học kì 2 Cánh diều
720
360 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 17 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 2 bộ Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(720 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)