Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 23 Cánh diều (có lời giải)

378 189 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 2 bộ Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(378 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………...
Môn: Tiếng Việt 2 (Cánh diều) TUẦN 23
I. Đọc thầm văn bản sau
VỆ SĨ CỦA RỪNG XANH
Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng, chân đỏ
và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng.
Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như một chiếc tàu lượn. Nó có
sải cánh rất vĩ đại, dài tới 3 mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể
bốc được thân mình nặng gần ba chục cân lên bầu trời cao.
Cánh đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy
tinh. Lông cánh đại bàng dài tới 40 phân, rất cứng. Và đôi chân thì giống như đôi
móc hàng của cần cẩu, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang vậy.
Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng kêu vi
vút, vi vút. Anh chiến sĩ đã gọi đó là dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặc dù có
sức khoẻ và được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại bàng cũng không
cậy sức khoẻ của mình để bắt nạt các giông chim khác.
Hình ảnh con chim đại bàng trở thành hình tượng của lòng khát khao tự do và
tinh thần dũng cảm, đức tính hiền lành của nhân dân miền núi. (Theo Thiên Lương)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1. Bài văn tả chim đại bàng ở vùng nào?

A. Vùng núi phía Bắc.
B. Vùng rừng núi Trường Sơn. C. Vùng Tây Nguyên.
Câu 2. Khi vỗ cánh bay lên cao, đại bàng được tác giả so sánh với gì? A. Một cánh diều. B. Một chiếc thuyền. C. Một chiếc tàu lượn.
Câu 3. Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi là “dàn nhạc giao
hưởng trên bầu trời”?
A. Vì đại bàng đập cánh rất nhanh.
B. Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát: những tiếng kêu vi vút, vi vút.
C. Vì cánh đại bàng đập vào nhau tạo ra tiếng kêu.
Câu 4. Vì sao đại bàng được gọi là “vệ sĩ của rừng xanh”?
A. Vì nó có sải cánh rất vĩ đại.
B. Vì móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang.
C. Vì đại bàng rất khỏe nhưng không cậy sức của mình để bắt nạt các giống chim khác.
Câu 5. Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì? A. Vệ sĩ của rừng xanh.
B. Dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời.
C. Lòng khao khát tự do và tinh thần dũng cảm.
Câu 6. Viết tiếp vào chỗ trống cho thành câu:
Em rất yêu thích chim đại bàng. Đó là một loài chim …………………… III. Luyện tập Câu 1.
a. Điền l hoặc n vào chỗ trống và chép lại khổ thơ sau của nguyễn Duy:
Đồng chiêm phả…..ắng….ên không,
Cánh cò dẫn gió qua thung ….úa vàng.
Gió …âng tiếng hát chói chang,


…ong…anh….ưỡi hái ….iếm ngang chân trời.
b. Đặt 02 câu có vần ươc hoặc ươt
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Nối từng ô cột bên trái với câu trả lời thích hợp cột bên phải:
a. Cây bàng mọc ở đâu?
1. Chim sơn ca hót trên bầu trời cao
b. Chim sơn ca hót ở đâu?
2. Em làm thẻ đọc sách ở thư viện.
c. Em làm thẻ đọc sách ở
3. Cây bàng mọc ở trước hiên đâu? nhà.
Câu 3: Tìm nội dung ở ô bên phải phù hợp với tên con vật được nêu ô bên trái để tạo câu: a. Thỏ
1. thoăn thoắt chuyền từ cành này sang cành khác b. Sóc
2. lững thững kéo gỗ về buôn c. Gấu
3. chạy thật nhanh, đôi tai dài cứ vểnh lên, cụp xuống. d. Voi
4. lặc lè đi tìm những hạt dẻ cuối mùa.
Câu 4: Những từ nào chỉ những loài thú dữ? a. hổ b. hươu c. sư tử d. gấu e. thỏ g. ngựa vằn h. lợn lòi i. chó sói Câu 5: Viết
VỆ SĨ CỦA RỪNG XANH
Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như một chiếc tàu lượn. Nó có
sải cánh rất vĩ đại, dài tới 3 mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể
bốc được thân mình nặng gần ba chục cân lên bầu trời cao.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6: Viết 4-5 câu kể về một loại đồ chơi hình chim mà em yêu thích * Gợi ý: - Tên đồ chơi là gì?
- Đặc điểm của món đồ chơi đó như thế nào?
- Tình cảm của em với món đồ chơi đó.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… TUẦN 23
I. Đọc thầm văn bản sau
Học sinh đóng đúng văn bản, dựa vào nội dung văn bản trả lời các câu hỏi


zalo Nhắn tin Zalo