Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 27 Cánh diều (có lời giải)

411 206 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 2 bộ Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(411 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………...
Môn: Tiếng Việt 2 (Cánh diều) TUẦN 27
I. Đọc thầm văn bản sau THỦY CUNG
Ở giữa biển khơi có tòa lâu đài của vua Thủy Tề đứng sừng sững nơi đáy biển sâu
nhất. Lâu đài này hết sức tráng lệ. Tường bằng san hô đủ màu sắc, cửa sổ cao vút bằng
hổ phách trong suốt, mái lợp toàn bằng trai ngọc miệng mở ra khép lại theo dòng nước
chuyển động. Trước mặt lâu đài là một vùng rộng mênh mông, cành lá xanh thẫm, hoa đỏ tựa than hồng.
Nước ở đây xanh hơn đài hoa xanh biếc nhất, trong vắt như pha lê và sâu thăm
thẳm đến nỗi neo đã phải nối thêm dây mà vẫn không chạm đáy. Có người tưởng rằng
đáy biển chỉ toàn cát, thực ra ở đấy cây vẫn mọc. Những loại cây kì diệu, thân lá mềm
mại đu đưa theo sự chuyển động của nước. Cá lớn, cá bé bơi lướt qua giữa đám cành lá
chẳng khác gì chim bay qua các bụi cây ở trên mặt đất. Từ bên trên chiếu xuống một
thứ ánh sáng xanh biếc, huyền ảo lan toả khắp nơi. Khi lặng gió, mặt biển phẳng lì, sinh
vật dưới đáy biển có thể nhìn thấy mặt trời lóng lánh như bông hoa đỏ thắm đang gắng
rọi ánh sáng xuống tận đáy biển …
(Theo Nàng tiên cá - Truyện cổ An-đéc-xen)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1. Những hình ảnh nào được dùng để miêu tả vẻ đẹp tòa lâu đài vua Thủy Tề?
A. Tường bằng san hô đủ màu sắc.


B. Mái hình vòng cung có chạm bạc, dát vàng óng ánh.
C. Cửa sổ cao vút bằng hổ phách trong suôt, mái lợp toàn bằng trai ngọc.
D. Trước mặt lâu đài là một vùng rộng mênh mông, cành lá xanh thẫm, hoa đỏ ửng tựa than hồng.
Câu 2. Để miêu tả vẻ đẹp của thủy cung, trong ba câu đầu của đoạn 2 tác giả đã sử
dụng những hình ảnh nào?
A. Đáy biển phủ một lớp cát trắng mịn óng ánh tuyệt đẹp.
B. Nước xanh biếc, trong vắt như pha lê và sâu thăm thẳm.
C. Những loài cây kì diệu, thân lá mềm mại đu đưa theo dòng nước.
Câu 3. Những câu nào tả mặt trời có sử dụng phép so sánh?
A. Cá bơi lướt qua cành lá như chim bay qua các bụi cây.
B. Mặt trời như quả cầu lửa đỏ rực.
C. Từ bên trên chiếu xuống một thứ ánh sáng xanh biếc, huyền ảo lan tỏa khắp nơi.
D. Mặt trời lóng lánh như một bông hoa đỏ thắm.
Câu 4. Bài văn nói về điều gì?
A. Lâu đài tráng lệ của vua Thủy Tề.
B. Cảnh đẹp dưới thủy cung.
C. Các sinh vật sống dưới thủy cung.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 4. Bài văn có nhiều hình ảnh đẹp : toà lâu đài của vua Thủy Tề, nước biển,
ánh sáng và mặt trời rọi xuống đáy biển, các sinh vật ở biển. Em thích hình ảnh
nào nhất? Vì sao? Hãy viết từ 2 đến 3 câu để trả lời.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… III. Luyện tập
Câu 1: Điền r, d hay gi; tr hay ch; s hay x vào chỗ trống?
Ba cậu bé ...ủ nhau vào ...ừng ...ơi ...ong ...ừng có nấm, có quả rừng, lại có đủ
thứ thật hấp ...ẫn. Ba cậu mải ...ơi nên không để ý là trời đã về ...iều, sắp tối. Về bây ...ờ


thì biết nói với bố mẹ ra ...ao đây.
Câu 2 :Nối tên từng loài chim với ô chữ ở bên phải sao cho thích hợp: a. Bồ câu
1. là hình tượng của lòng khát khao tự do và tinh thần dũng cảm. b. Đại bàng
2. là nghệ sĩ múa của rừng xanh. c. Công
3. là biểu tượng của hoà bình, yên vui và hạnh phúc.
Câu 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
(bếp lửa, áo khoác, gió bấc, xám xịt, rúc)
Mùa đông đã đến thật rồi. Bầu trời trở nên ………. (1) Từng trận ………. (2) tràn
vể mang theo hơi lạnh. Các cụ già ngồi hơ taỵ bên ………. (3) Đám trẻ con xúng xính
trong những chiếc ………. (4) mới. Đàn gà con liếp chiếp ………. (5) vào cánh mẹ.
Câu 4: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để có đoạn văn tả một chú chó:
Nhà em có một chú chó nhỏ, em gọi nó là Cún Bông. Cún Bông có bộ lông
………. (1) trông rất ………. (2) Hai cái tai nhỏ dựng đứng, đôi mắt tròn xoe. Mỗi khi
em đi học về, nó thường ………. (3) tận cổng đón em, đuôi vẫy ………. (4) tỏ vẻ mừng
rỡ. Em rất ………. (5) Cún Bông. Câu 5: Viết THỦY CUNG
Ở giữa biển khơi có tòa lâu đài của vua Thủy Tề đứng sừng sững nơi đáy biển sâu
nhất. Lâu đài này hết sức tráng lệ. Tường bằng san hô đủ màu sắc, cửa sổ cao vút bằng hổ phách trong suốt.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6: Hãy viết đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) tả một con vật mà em yêu thích.

* Gợi ý: - Đó là con vật gì?
- Ngoại hình con vật đó như thế nào?
- Vì sao em yêu thích con vật đó?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… TUẦN 27
I. Đọc thầm văn bản sau
Học sinh đóng đúng văn bản, dựa vào nội dung văn bản trả lời các câu hỏi
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu Câu 1: C và D


zalo Nhắn tin Zalo