Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 33 Cánh diều (có lời giải)

413 207 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 2 bộ Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(413 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………...
Môn: Tiếng Việt 2 (Cánh diều) TUẦN 33
I. Đọc thầm văn bản sau BAN MAI TRÊN BẢN
Rừng núi vẫn đang trong màn đêm yên tĩnh. Mọi người vẫn còn ngủ ngon
trong những chiếc chăn ấm áp. Bỗng một con gà trống cất tiếng gáy ò ó o. Rồi khắp
bản, những tiếng gà gáy nối nhau vang xa. Lũ gà rừng cũng thức dậy, gáy te te.
Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp nhà sàn. Trời sáng dần. Ngoài
đường đã có bước chân người đi lại. Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Mẹ
bảo tôi ăn sáng, chuẩn bị đến trường.
Tôi yêu những buổi ban mai trên quê hương mình. (theo Hoàng Hữu Bội)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1. Bài văn tả lại thời điểm nào trên bản? A. Buổi tối B. Sáng sớm C. Buổi trưa
Câu 2. Đâu là tiếng gáy của những con gà rừng? A. Ò ó o B. Tò tí te C. Te te


Câu 3. Ánh sáng trong những ngôi nhà sàn đến từ thứ gì?
A. Đến từ những ánh lửa bập bùng của bếp nhà sàn
B. Đến từ những ngọn nến leo lét của ngôi nhà
C. Đến từ những bóng đèn điện mới tinh
Câu 4. Đâu không phải là âm thanh mà “tôi” nghe được vào buổi sáng sớm?
A. Tiếng bước chân người đi lại
B. Tiếng nói chuyện, tiếng gọi nhau C. Tiếng cãi nhau ầm ĩ III. Luyện tập
Câu 1: Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi:
1. Người nông dân trồng lúa ở đâu?
-…………………………………………………..
2. Chim chiền chiện thường hót ở đâu?
-…………………………………………………..
Câu 2: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu cho mỗi câu:
1. Mẹ dạy em tập viết ở nhà
-…………………………………………….
2. Chim hải âu thường bay liệng trên mặt biển
-……………………………………………… Câu 3:
a. Viết lời đáp của em vào chỗ trống:
Em dắt tay một người bạn khiếm thị qua đường. Bạn nói: “Cảm ơn bạn đã giúp đỡ mình!” Em đáp lại:
………………………………………..………………………………………………
b. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: buổi __iều cây __e phía __ước __ung thực vui __ơi tô __áo màu __ắng kẻ __ộm
Câu 4: Cho các cụm từ sau: ngày nào / bao giờ / mấy giờ . Em hãy dùng các cụm từ
đó để thay thế cho cụm từ “khi nào” trong các câu sau cho hợp lý. Viết lại câu.


a. Khi nào thì cậu về quê ăn Tết?
….…………………………………………………………………
b. Bạn xem thông báo giúp mình, khi nào thì tàu đến vậy?
….…………………………………………………………………
c. Khi nào thì mẹ mới về vậy nhỉ?
….………………………………………………………………… Câu 5: Viết BAN MAI TRÊN BẢN
Rừng núi vẫn đang trong màn đêm yên tĩnh. Mọi người vẫn còn ngủ ngon
trong những chiếc chăn ấm áp. Bỗng một con gà trống cất tiếng gáy ò ó o. Rồi khắp
bản, những tiếng gà gáy nối nhau vang xa. Lũ gà rừng cũng thức dậy, gáy te te.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6: Viết 4-5 câu kể về một người lao động ở trường em? - Em nói về ai?
- Cô bác đó làm việc gì trong trường?
- Tình cảm của em với cô bác đó?


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TUẦN 33: NHỮNG NGƯỜI QUANH TA
I. Đọc thầm văn bản sau
Học sinh đóng đúng văn bản, dựa vào nội dung văn bản trả lời các câu hỏi
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu Câu 1: B. Sáng sớm Câu 2: C. Te te
Câu 3: A. Đến từ những ánh lửa bập bùng của bếp nhà sàn
Câu 4: C. Tiếng cãi nhau ầm III. Luyện tập Câu 1:
1. Người nông dân trồng lúa ở trên cánh đồng.
2. Chim chiền chiện thường hót trên bầu trời xanh. Câu 2:
1. Mẹ dạy em tập viết ở đâu?
2. Chim hải âu thường bay ở đâu? Câu 3:
a. Viết lời đáp của em vào chỗ trống:
Em dắt tay một người bạn khiếm thị qua đường. Bạn nói: “Cảm ơn bạn đã giúp đỡ mình!” Em đáp lại:
- Không có gì đâu, cậu đi cẩn thận nhé!
b. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:


zalo Nhắn tin Zalo